intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để xác định các nhân tố tác động cùng chiều hay ngược chiều, mức độ tác động cao hay thấp. Phân tích thực trạng các nhân tố tác động đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2004-2014. Từ đó đề ra giải pháp phát huy những nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực, nhằm đảm bảo trạng thái tiền mặt ở mức hợp lý với mục tiêu hoạt động an toàn và hiệu quả của các NHTMCP Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ THANH DUNG PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẠNG THÁI TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS: THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ” là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu thống kê trong bài luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được công bố trong bất cứ công trình nào cho đến thời điểm hiện nay. Tp.HCM, ngày…. tháng…. năm 2015 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Dung
  3. MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 5. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ............................................................................... 3 8. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẠNG THÁI TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan hoạt động tại các ngân hàng thương mại ...................................... 4 1.1.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ........................................................ 4 1.1.1.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn.......................................................................... 4 1.1.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn................................................................................... 6 1.1.1.3 Nghiệp vụ trung gian ...................................................................................... 6 1.1.1.4 Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản ........................................................... 7 1.1.2 Trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại ............................................ 7 1.1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................... 7 1.1.2.2 Chỉ tiêu đo lường trạng thái tiền mặt .............................................................. 7 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại ............................................................................................................................ 8 1.2.1 Nhân tố vĩ mô .................................................................................................... 8 1.2.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 8
  4. 1.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát ................................................................................................. 9 1.2.1.3 Lãi suất bình quân liên ngân hàng ................................................................ 12 1.2.2 Nhân tố vi mô .................................................................................................. 10 1.2.2.1 Quy mô tổng tài sản ngân hàng .................................................................... 10 1.2.2.2 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ......................................................... 11 1.2.2.3 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ............................................................................ 12 1.2.2.4 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng huy động....................................................... 13 1.2.2.5 Tốc độ tăng trưởng nợ .................................................................................. 13 1.2.2.6 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 14 1.2.2.7 Tỷ lệ thu nhập trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân ..................................... 14 1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại ........................................................................ 15 1.4 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại trên thế giới ..................................................................... 17 1.4.1 Nghiên cứu của Pavla Vodova (2011)............................................................. 17 1.4.2 Nghiên cứu của Muhammad Farhan Akhtar, Khizer Ali, Shama Sadaqad (2011)........................................................................................................................ 17 1.4.3 Nghiên cứu của Muhammad Farhan Malik, Amir Rafique............................. 18 1.4.4 Nghiên cứu của Tseganesh Tesfaye (2013)..................................................... 20 Kết luận chương 1................................................................................................... 21 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẠNG THÁI TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM 2.1 Giới thiệu các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................. 22 2.2 Thực trạng trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................................................................... 24 2.2.1 Tiền mặt ........................................................................................................... 24 2.2.2 Tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác ........................................................... 26 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................................................................................ 28 2.3.1 Nhân tố vĩ mô .................................................................................................. 28
  5. 2.3.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 28 2.3.1.2 Tỷ lệ lạm phát ............................................................................................... 31 2.3.1.3 Lãi suất bình quân liên ngân hàng ............................................................... 33 2.3.2 Nhân tố vi mô .................................................................................................. 35 2.3.2.1 Quy mô tài sản ngân hàng ............................................................................ 35 2.3.2.2 Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu ................................................................................... 38 2.3.2.3 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ............................................................................ 39 2.3.2.4 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng huy động....................................................... 40 2.3.2.5 Tốc độ tăng trưởng nợ .................................................................................. 43 2.3.2.6 Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................................. 45 2.3.2.7 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân ........................................... 47 2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam ........................................................................ 50 2.4.1 Thiết lập phương trình hồi quy và phương pháp thu thập số liệu ................... 50 2.4.2 Mô tả các biến và giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 53 2.4.3 Thống kê mô tả và phân tích tương quan các biến trong mô hình .................. 54 2.4.4 Kiểm định các giả thiết của mô hình hồi quy .................................................. 55 2.4.5 Kết quả hồi quy ............................................................................................... 59 2.5 Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam............................................................ 60 Kết luận chương 2................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT HUY NHÂN TỐ TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ NHÂN TỐ TIÊU CỰC NHẰM ĐẢM BẢO TRẠNG THÁI TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM 3.1 Định hướng nhằm đảm bảo an toàn hoạt động cho hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .............................................................................. 67 3.2 Giải pháp phát huy nhân tố tích cực nhằm đảm bảo trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .................................................... 68 3.2.1 Nâng cao tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ................................................................ 68 3.2.2 Cải thiện chất lượng tín dụng với mục tiêu tăng trưởng tín dụng hiệu quả, đảm bảo duy trì trạng thái tiền mặt ở mức hợp lý ............................................................ 70
  6. 3.2.3 Nâng cao tỷ suất sinh lợi trên VCSH bình quân ............................................. 71 3.2.4 Phát triển thị trường liên ngân hàng ............................................................... 73 3.3 Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của nhân tố tiêu cực nhằm đảm bảo trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam ............................................................ 74 3.3.1 Thu hút nguồn tiền gửi khách hàng ................................................................. 74 3.3.2 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu .................................................................. 76 3.4 Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 77 3.4.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................... 77 3.4.2 Đối với ngân hàng nhà nước ........................................................................... 78 Kết luận chương 3................................................................................................... 79 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 80 Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. BID Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. BCTC Báo cáo tài chính. CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio). CPI Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ETA Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (The ratio of Equity to Total Assets) EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam. GDPG Tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product Growth) IRB Lãi suất bình quân liên ngân hàng (Interest Rate on Interbank transactions) INF Tỷ lệ lạm phát (The rate of inflation). LG Tốc độ tăng trưởng nợ (Loan Growth). MBB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội NHTM Ngân hàng thương mại. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần. NHNN Ngân hàng nhà nước. NVB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân NPL Tỷ lệ nợ xấu (Non-Performing Loans). OLS Phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares) ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On total Assets). ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity). ROAA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân ( Return On Average Assets). ROAE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân (Return On Average Equity) SGDCK Sở giao dịch chứng khoán. STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín. SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội. TA Quy mô ngân hàng (Total Assets). TCTD Tổ chức tín dụng. TLTM Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng huy động (Total Loans/ Total Capital Mobilization).
  8. TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh. TTTM Trạng thái tiền mặt. TTCK Thị trường chứng khoán. VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. VIF Nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor). VCSH Vốn chủ sở hữu. WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization).
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIẺU Bảng 1.1: Kết quả hồi quy giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ...................... 17 Bảng 1.2: Kết quả tương quan với các biến độc lập................................................. 18 Bảng 1.3: Kết quả tương quan với các biến độc lập trong mô hình hồi quy ............ 19 Bảng 1.4: Kết quả tương quan với các biến độc lập trong mô hình hồi quy ............ 20 Bảng 2.1: Số liệu về các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam ....................... 23 Bảng 2.2: Tiền mặt tại quỹ tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004- 2014 .......................................................................................................................... 23 Bảng 2.3: Tiền gửi tại NHNN và các TCTD khác của các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ........................................................................................ 25 Bảng 2.4: VCSH tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ........ 37 Bảng 2.5: CAR tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam từ 2004-2014 ...................... 39 Bảng 2.6: TLTM tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ........ 40 Bảng 2.7: NPL tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ........... 44 Bảng 2.8: ROAE tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ....... 47 Bảng 2.9: Mô tả các biến trong mô hình hồi quy ..................................................... 52 Bảng 2.10: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................ 53 Bảng 2.11: Ma trận tương quan giữa trạng thái tiền mặt và các biến TA, ETA, CAR, TLTM, LG, NPL, ROAE, GDPG, INF, IRB ........................................................... 54 Bảng 2.12: Kết quả hồi quy giữa biến phụ thuộc trạng thái tiền mặt với các biến độc lập TA, ETA, CAR, TLTM, LG, NPL, ROAE, GDPG, INF, IRB .......................... 58
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2004-2014 ................................ 27 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ lạm phát Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ................................... 29 Biểu đồ 2.3: Lãi suất bình quân liên ngân hàng giai đoạn 2006-2014 ..................... 32 Biểu đồ 2.4: Tài sản các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ........ 35 Biểu đồ 2.5: LG tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2004-2014 ......... 42 Biểu đồ 2.6: Biến động giữa trạng thái tiền mặt và ETA tại VCB ........................... 60 Biểu đồ 2.7 : Biến động giữa trạng thái tiền mặt và CAR tại BID........................... 61 Biểu đồ 2.8: Biến động giữa trạng thái tiền mặt và TLTM tại CTG ........................ 62 Biểu đồ 2.9: Biến động giữa trạng thái tiền mặt và LG tại MBB ............................ 63 Biểu đồ 2.10: Biến động giữa trạng thái tiền mặt và ROAE tại EIB ....................... 64 Biểu đồ 2.11: Biến động giữa trạng thái tiền mặt tại BID và IRB ........................... 65 Hình 2.1: Đồ thị phân tán của trạng thái tiền mặt và TA ......................................... 55 Hình 2.2: Đồ thị mật độ phân phối xác suất của phần dư (Residuals) ..................... 55
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một tổ chức kinh tế đặc biệt với lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm. Do tính chất hoạt động của mình mà các ngân hàng phải thường xuyên quản lý một danh mục tài sản Có và một danh mục tài sản Nợ rất lớn. Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng phải thường xuyên đối mặt với khó khăn khi bị mất cân xứng về mặt thời gian và quy mô giữa hai loại tài sản trên. Khi đó, vấn đề về khả năng chi trả xuất hiện- đây là một trong những quan tâm của bất kỳ NHTM nào. Trong những năm gần đây, đặc biệt khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO, hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng đang từng bước đổi mới hội nhập với thương mại thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng Việt Nam ngày càng phát triển cả về quy mô và số lượng. Các ngân hàng mở rộng mạng lưới và chi nhánh để tìm kiếm thị phần và cạnh tranh nhau để gia tăng lợi nhuận. Khi đó, vấn đề quan tâm lớn là chất lượng của hệ thống các NHTM Việt Nam. Những nghiên cứu trước đây đều nói về thanh khoản của các ngân hàng, nhưng thanh khoản là một khái niệm rất rộng, nếu chỉ dùng các chỉ số đại diện thì không thể đưa ra kết luận bao quát cho vấn đề nghiên cứu. Vì lý do đó, bài luận văn đi vào một khía cạnh cụ thể hơn đó là trạng thái tiền mặt. Chỉ tiêu trạng thái tiền mặt bao hàm những tài sản có tính thanh khoản cao, giữ vai trò quan trọng và có ảnh hưởng đến khả năng chi trả của các ngân hàng. Đó là lí do tác giả chọn đề tài “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặttại các NHTMCP Việt Nam. Sử dụng mô hình hồi quy đa biến để xác định các nhân tố tác động cùng chiều hay ngược chiều, mức độ tác động cao hay thấp. Phân tích thực trạng các nhân tố tác động đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2004-2014. Từ đó đề ra giải pháp phát huy những nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu cực, nhằm đảm bảo trạng thái tiền mặt ở mức hợp lý với mục tiêu hoạt động an toàn và hiệu quả của các NHTMCPViệt Nam.
  12. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn lần lượt trả lời các câu hỏi sau đây: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam? Mức ảnh hưởng của các nhân tốđến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCPViệt Nam? 4. Phạm vi nghiên cứu Nhằm tăng tính minh bạch thông tin, đảm bảo mô hình nghiên cứu hiệu quả, phạmvi nghiên cứu được giới hạn trong các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Tính đến 31/12/2014 có 9 NHTMCP niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội: NHTMCP Công Thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Quân Đội, NHTMCP Sài Gòn Thương Tín, NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, NHTMCP Á Châu, NHTMCP Sài Gòn-Hà Nội và NHTMCP Quốc Dân. Thời gian nghiên cứu gồm 11 năm từ năm 2004 đến năm 2014. 5. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Ở đây không chỉ tập trung vào nhóm các nhân tố nội bộ của ngân hàng như quy mô ngân hàng, cấu trúc vốn, an toàn vốn tối thiểu, tốc độ tăng trưởng nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ suất sinh lợi trên VCSH bình quân… mà còn xem xét đến tác động của các nhân tố vĩ mô như tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất bình quân liên ngân hàng. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, sử dụng những số liệu thu thập được tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, so sánh -đối chiếu đánh giá về mặt trực quan thực trạng các nhân tố tác động đến trạng thái tiền mặt của các NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2004-2014. Phương pháp định lượng được thực hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam thông qua giá trị độ tin cậy và mức ý nghĩa. Phương pháp ước lượng được sử dụng là phương pháp Random Effect, Fixed Effect- hai phương pháp cơ bản trong hồi quy dữ liệu bảng và các kiểm định trên phần mềm Stata 12 để lựa chọn mô hình phù hợp nhất.
  13. 3 7. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Tiến hành kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP với khoảng thời gian 11 năm. Những nghiên cứu trước đây chỉ xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản tại các NHTM một cách tổng quát mà chưa đi sâu vào tỷ lệ trạng thái tiền mặt, một phần quan trọng thể hiện thanh khoản ngân hàng. Dựa vào mô hình nghiên cứu, tiến hành phân tích các biến độc lập để thấy được ảnh hưởng của nhân tố vĩ mô và nhân tố vi mô đến trạng thái tiền mặt tại các NHTMCP Việt Nam. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn chia thành ba chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tạingân hàng thương mại cổ phầnViệt Nam. Chương 3: Giải pháp phát huy nhân tố tích cực và hạn chếnhân tố tiêu cực nhằm đảm bảo trạng thái tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẠNG THÁI TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động tại các ngân hàng thương mại 1.1.1 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn - Vốn điều lệ và các quỹ Vốn điều lệ: Là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt đầu đi vào hoạt động và được ghi vào bản điều lệ của ngân hàng. Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật. Vốn điều lệ được ngân sách nhà nước cấp nếu đó là NHTM Nhà nước, do các cổ đông đóng góp theo cổ phần nếu là NHTMCP. Vốn điều lệ có thể được thay đổi theo hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật mỗi nước. Vốn điều lệ được sử dụng trước hết để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý, tạo ra cơ sở vật chất ban đầu cho hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra các NHTM còn được phép sử dụng vốn điều lệ để hùn vốn, liên doanh, cấp vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Các quỹ của ngân hàng: được hình thành khi NHTM đi vào hoạt động, bao gồm các quỹ trích từ lãi ròng hàng năm như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng (tài chính, trợ cấp mất việc…), quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác (khen thưởng, phúc lợi…). Ngoài ra, còn có quỹ được hình thành bằng cách trích và tính vào chi phí hoạt động của ngân hàng như quỹ khấu hao cơ bản, sửa chữa tài sản, dự phòng để xử lý rủi ro… - Vốn tự có Vốn tự có cơ bản: Bao gồm vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
  15. 5 Vốn tự có bổ sung: Bao gồm phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có thời hạn dài, các giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài. - Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn huy động gồm có tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiền gửi giao dịch), tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, đoàn thể, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi… - Nguồn vốn đi vay: Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá; cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu; vay lại theo hồ sơ tín dụng; vay bù đắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ, vay qua đêm, thấu chi…Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng, hợp đồng mua lại…Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế… - Nguồn vốn khác:Vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án theo kế hoạch tập trung của nhà nước; vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính quốc tế để cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt… 1.1.1.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn Với nguồn vốn có được, ngân hàng sử dụng cho các hoạt động sau: - Thiết lập dự trữ: Các NHTM không sử dụng toàn bộ nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, một phần nguồn vốn dùng trích lập dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả khi cần thiết như duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN, thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng, chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi, đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng, thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày của ngân hàng… Dự trữ của ngân hàng có thể tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các NHTM khác và các chứng khoán có tính thanh khoản cao. - Cấp tín dụng:Bao gồm các nghiệp vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn; chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá; cho thuê tài chính; bảo lãnh; bao thanh toán…
  16. 6 - Đầu tư tài chính: NHTM sử dụng các nguồn vốn ổn định để thực hiện các hình thức đầu tư nhằm tăng thêm lợi nhuận và chia sẻ rủi ro với nghiệp vụ tín dụng. Các hình thức đầu tư tài chính như góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của các công ty và các TCTD khác; mua chứng khoán và các giấy tờ có giá để hưởng lợi tức và chênh lệch giá. Sử dụng vốn cho các mục đích khác như mua sắm thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ thống kho bãi và các chi phí khác. 1.1.1.3 Nghiệp vụ trung gian Đây là các nghiệp vụ mà khi ngân hàng cung cấp cho khách hàng sẽ nhận được các khoản hoa hồng và lệ phí: - Nghiệp vụ ngân quỹ:Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt như kiểm đếm tiền, phân loại tiền, bảo quản và vận chuyển tiền… - Nghiệp vụ ủy thác: Ngân hàng làm theo sự ủy thác của khách hàng để thu tiền hoa hồng như quản lý di sản; quản lý tài sản theo hợp đồng đã ký kết; ủy thác giám hộ (ngân hàng quản lý toàn bộ tài sản cho một người không đủ khả năng về mặt pháp lý, những người chưa thành niên hay người bị bệnh tâm thần); ủy thác quản lý ngân quỹ (ngân hàng đảm nhiệm thu, chi tiền mặt cho khách hàng). - Nghiệp vụ phân phối bảo hiểm qua ngân hàng(bancassurance): bancassurance là một thuật ngữ tiếng Pháp dùng để chỉ việcbán chéo các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống các ngân hàng cho cùng một cơ sở kháchhàng. Một cách tổng quát hơn, bancassurance là một kênh trong chiến lược phân phối sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ hoặc phi nhân thọ, liên kết với các NHTM để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng. Các ngân hàng cung cấp các sản phẩm bảo hiểm như bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản…và hưởng phí môi giới cho tất cả khách hàng qua các công ty con hoặc các nhà môi giới bảo hiểm. 1.1.1.4 Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản Là những giao dịch không được phép ghi chép trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Những hoạt động ngoại bảng có thể có như các hợp đồng bảo lãnh tín dụng; các hợp đồng trao đổi lãi suất; các hợp đồng tài chính tương lai và hợp đồng quyền chọn lãi suất; các hợp đồng tỷ giá hối đoái.
  17. 7 1.1.2 Trạng thái tiền mặt tại các Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm Trạng thái tiền mặt là tỷ số giữa tiền mặt, các khoản tương đương tiền và tiền gửi tại các định chế tài chính trên tổng tài sản “Có” của ngân hàng. Trạng thái tiền mặt là một trong những tỷ số dùng để xem xét khả năng thanh khoản và làm rõ sự an toàn trong hoạt động của các NHTM. Tỷ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng có khả năng xử lý các tình huống thanh khoản nhất thờicàng tốt và ngược lại. Nói một cách khác, tỷ số trạng thái tiền mặt là thước đo bằng tiền để đánh giá mức độ dự trữ tài chính của ngân hàng. Tỷ số trạng thái tiền mặt được xem là tỷ lệ dự trữ sơ cấp trên tổng tài sản của ngân hàng. 1.1.2.2 Chỉ tiêu đo lường trạng thái tiền mặt Trạng thái tiền mặt được tính theo công thức sau: Tỷ lệ trạng thái tiền mặt = x100 TTTM phụ thuộc vào: - Các yếu tố mà ngân hàng có thể kiểm soát được: Nhóm yếu tố làm tăng quỹ tiền tệ như bán chứng khoán, nhận lãi chứng khoán; vay qua đêm, phát hành chứng chỉ tiền gửi của khách hàng; những khoản tín dụng đã đến hạn thu hồi. Những yếu tố làm giảm quỹ tiền tệ như mua chứng khoán, trả lãi tiền gửi; khách hàng rút tiền theo định kỳ; trả nợ vay đến hạn; cho vay qua đêm; thanh toán phí dịch vụ cho ngân hàng khác. - Các yếu tố mà ngân hàng không kiểm soát được: Nhóm yếu tố làm tăng quỹ tiền tệ như những khoản tiền nhận được từ nghiệp vụ thanh toán bù trừ; các khoản thuế thu hộ, tiền mặt trong quá trình thu… Nhóm các yếu tố làm giảm quỹ tiền tệ như các khoản phải trả trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ; thuế phải thanh toán cho ngân sách; khách hàng rút tiền không theo định kỳ.
  18. 8 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái tiền mặt tại các Ngân hàng thương mại 1.2.1 Nhân tố vĩ mô 1.2.1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gross Domestic Product Growth – GDPG) Tổng sản phẩm quốc nộihay tổng sản sản phẩm trong nước là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm tài chính). Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội đại diện cho tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Để đo lường tăng trưởng kinh tế có thể dùng mức tăng trưởng tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trong một giai đoạn. Mức tăng trưởng tuyệt đối là chênh lệch quy mô kinh tế giữa hai kỳ so sánh. Tốc độ tăng trưởng GDPt = x 100 Nếu giá trị GDPt-1 là giá trị GDP của năm trước liền kề năm hiện tại (năm t) và giá trị GDP năm t là số lượng hàng hóa dịch vụ năm t tính theo giá năm t, ta có tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa, chưa loại trừ yếu tố lạm phát. Vì thế, sự gia tăng của GDP hàng năm có thể do lạm phát. Nếu giá trị GDPt-1 là giá trị GDP của năm gốc (hay năm so sánh theo quy định) và giá trị GDP năm t là số lượng hàng hóa dịch vụ năm t nhưng tính theo giá của năm gốc, ta có tốc độ tăng trưởng GDP theo giá so sánh (tốc độ tăng trưởng GDP thực tế), đã loại trừ biến động giá do lạm phát. GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. Bối cảnh kinh tế vĩ mô có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng và quyết định đầu tư (Pana et al, 2009 và Shen et al, 2010). Khi nhu cầu về các sản phẩm tài chính cao hơn trong thời gian bùng nổ kinh tế, ngân hàng mở rộng các khoản cho vay và danh mục đầu tư chứng khoán. Các đơn vị kinh tế giảm ưu tiên nắm giữ tài sản thanh khoản, thích tài sản rủi ro hơn với lợi nhuận cao và phải chịu khoản nợ ngắn hạn với lãi suất cao (Painceira, 2010). Tương tự như vậy, suy thoái kinh tế sẽ trầm trọng hơn do việc giảm cung cấp tín dụng ngân hàng. Điều này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Pilbeam
  19. 9 (2005) và Aspachs et al. (2005). Dựa trên những lập luận này, có thể mong đợi các ngân hàng giảm nắm giữ tài sản thanh khoản trong thời gian bùng nổ kinh tế. 1.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát (The rate of inflation – INF) Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi tính mức độ lạm phát, các nhà kinh tế thường sử dụng chỉ số giá cả. Chỉ số giá thường được sử dụng nhất là chỉ số giá tiêu dùng CPI (Consumer Price Index). CPI là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tương đối của giá hàng tiêu dùng theo thời gian. Sở dĩ là thay đổi tương đối vì chỉ số này chỉ dựa vào một giỏ hàng hóa đại diện cho toàn bộ hàng tiêu dùng. Để tính chỉ số giá tiêu dùng, người ta tính số bình quân gia quyền giá cả của kỳ báo cáo so với kỳ cơ sở. CPI = x 100 Bunda và Desquilbet (2008) đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản thanh khoản của ngân hàng tại các nước thị trường mới nổi và đã tìm thấy rằng lạm phát có sự ảnh hưởng tích cực đến tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng tài sản của ngân hàng. Theo Tseganesh Tesfaye (2013), kết quả nghiên cứu cho thấy lạm phát có tác động tích cực đối với tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng tài sản. Tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê của lạm phát phù hợp với giả thuyết được dựa trên lập luận về lý thuyết thông tin bất cân xứng, cho rằng các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế lạm phát cao, trong đó có các NHTM sẽ hạn chế các khoản đầu tư dài hạn do sự suy giảm trong giá trị thực của các khoản đầu tư của họ. Điều đó làm giảm các khoản tín dụng của ngân hàng và họ thích giữ những gì ít rủi ro, đó là tài sản thanh khoản. Một quan điểm ngược lại cho rằng lạm phát tác động tiêu cực đến tài sản thanh khoản. Theo Pavla Vodová (2011) cho rằng lạm phát phá hủy môi trường kinh tế vĩ mô nói chung nên làm giảm dự trữ các tài sản thanh khoản. Điều này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Muhammad Farhan Malik, 2013, lạm phát có tác động ngược chiều với tỷ số “tiền và các khoản tương đương tiền trên tổng tài sản”.
  20. 10 1.2.1.3 Lãi suất bình quân liên ngân hàng (Interest Rate on Interbank transactions) Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất vay mượn lẫn nhau giữa các NHTM thông qua thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng phân theo các kỳ hạn gồm lãi suất qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. Lãi suất liên ngân hàng phản ánh chính xác quan hệ cung cầu vốn trong nền kinh tế và các TCTD trung gian.Thông qua hoạt động huy động và sử dụng vốn giữa các ngân hàng, họ có thể chào bán vốn hoặc xin vay vốn. Cách xác định lãi suất bình quân liên ngân hàng là bình quân gia quyền của các mức lãi suất có cùng kỳ hạn phát sinh trong ngày giao dịch do NHNN chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và đưa ra một con số bình quân vào mỗi buổi sáng.Đối với những kỳ hạn không phát sinh giao dịch hoặc lãi suất giao dịch bình quân không đại diện cho xu hướng của thị trường thì lãi suất và doanh số giao dịch là mức lãi suất giao dịch bình quân và doanh số giao dịch của kỳ hạn đó trong ngày giao dịch gần nhất.Lãi suất này luôn biến động lên xuống tùy thuộc thời điểm trong ngày và khả năng của mỗi ngân hàng. Theo nghiên cứu của Vodová (2011), các yếu tố tác động đến thanh khoản của các NHTM ở Cộng hòa Séc, lãi suất giao dịch trên thị trường liên ngân hàng tác động tích cực đến các tài sản thanh khoản. Lãi suất liên ngân hàng cao khuyến khích các ngân hàng đầu tư tiền trên thị trường liên ngân hàng và số dư với các ngân hàng khác. Điều này phù hợp với kết quả nghiên cứu của M. Lucchetta (2007). 1.2.2 Nhân tố vi mô 1.2.2.1 Quy mô ngân hàng (Total Assets -TA) Tài sản Có là giá trị tiền tệ của các tài sản mà ngân hàng có quyền sở hữu (bao gồm các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt) một cách hợp pháp, chúng là kết quả của các hoạt động trước đó, hiện đang sử dụng cho những mục đích khác nhau nhằm mang lại thu nhập cho ngân hàng, tính đến một thời điểm nhất định. Các thành phần của tài sản Có bao gồm: ngân quỹ, danh mục đầu tư, danh mục tín dụng và các tài sản Có khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2