intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

45
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam; phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam, đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi, tăng khả năng cạnh tranh của các NHTM niêm yết tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH    BÙI HOÀNG ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH    BÙI HOÀNG ANH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỜNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với người hướng dẫn khoa học, bạn bè… Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có ghi trong phần tài liệu tham khảo. TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014 Tác giả Bùi Hoàng Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Lý do nghiên cứu ..................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu & Phạm vi nghiên cứu...................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 4 1.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại ....................................4 1.1.1. Khái niệm về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại ............................. 4 1.1.2. Các yếu tố cấu thành tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại ................. 4 1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của Ngân hàng Thương mại ..............6 1.1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) ...........6 1.1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return on Asset) ................... 6 1.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin) ....................... 7 1.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM – Non Interest Margin) .........7 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM ................................ 8 1.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây ......................................................... 8 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại... ..................................................................................................................... 11 1.2.2.1. Các nhân tố bên trong ...........................................................................11 1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài ...........................................................................13 1.3. Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ............................................13
  5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .. ............................................................................................................................ 19 2.1. Quá trình phát triển của hệ thống Ngân hàng Thương mại ................................ 19 2.2. Giới thiệu sơ nét về các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam ................................ 23 2.2.1. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ............................... 23 2.2.2. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ............................................................... 24 2.2.3. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) ..................... 25 2.2.4. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) .......................... 25 2.2.5. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) ............................................... 26 2.2.6. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) ...................... 27 2.2.7. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) ............................................................. 27 2.2.8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ........................ 28 2.3. Thực trạng tỷ suất sinh lợi và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 .................................................... 28 2.3.1. Thực trạng tỷ suất sinh lợi thông qua chỉ số ROA của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 ............................................................................28 2.3.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 ......................................................................31 2.3.2.1. Các nhân tố bên trong ...........................................................................31 2.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài ...........................................................................42 2.4. Những nguyên nhân và tồn tại của các NHTM niêm yết tại Việt Nam .............45 2.4.1. Nguyên nhân ................................................................................................ 45 2.4.1.1. Tác động bất lợi của những khó khăn trong nền kinh tế ...................... 45 2.4.1.2. Hoạt động ngân hàng ............................................................................46 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế .............................................................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 48 CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NHTM NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ................................................ 49 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 49
  6. 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.............................................................................50 3.3. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu............................................................. 50 3.3.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................50 3.3.2. Phân tích tương quan ................................................................................... 50 3.3.3. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 50 3.3.4. Kiểm định ....................................................................................................51 3.3.4.1. Kiểm định ANOVA về tính thích hợp của mô hình ............................. 51 3.3.4.2. Kiểm định Durbin-Watson về tự tương quan .......................................51 3.3.4.3. Kiểm định đa cộng tuyến ......................................................................51 3.4. Kết quả nghiên cứu............................................................................................. 51 3.4.1. Phân tích thống kê mô tả .............................................................................51 3.4.2. Phân tích tương quan .................................................................................. 54 3.4.3. Phân tích hồi quy ......................................................................................... 54 3.5. Kiểm định ...........................................................................................................57 3.5.1. Kiểm định ANOVA về tính thích hợp của mô hình ....................................57 3.5.2. Kiểm định Durbin-Waston về tự tương quan ..............................................57 3.5.3. Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................58 3.6. Nhận xét mô hình ............................................................................................... 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 60 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NHTMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM ................................................................................................................... 61 4.1. Định hướng phát triển các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam ......61 4.1.1. Tầm nhìn về các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam ................ 61 4.1.2. Định hướng phát triển .................................................................................. 62 4.2. Giải pháp vận dụng sự ảnh hưởng của các nhân tố nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTM niêm yết tại Việt Nam .....................................................................63 4.2.1. Kết luận từ mô hình hồi quy ........................................................................63 4.2.2. Giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu ........................................................ 64 4.2.2.1. Hạn chế rủi ro tín dụng .........................................................................64 4.2.2.2. Tăng thu nhập ngoài lãi thuần............................................................... 66
  7. 4.2.2.3. Giảm tỷ lệ chi phí/thu nhập...................................................................67 4.2.2.4. Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế ................................................... 67 4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ ......................................68 4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 68 4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................70 4.4. Giới hạn của đề tài và kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 70 4.4.1. Giới hạn của đề tài ....................................................................................... 70 4.4.2. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................ 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 72 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 74 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên BIDV Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIR Tỷ lệ chi phí/thu nhập CTG Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Công Thương Eximbank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất nhập khẩu Việt Nam HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh MB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân đội NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHTM Ngân Hàng Thương Mại NHTMCP Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần NHTW Ngân Hàng Trung Ương Sacombank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín SHB Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn – Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng TNDN Thu nhập doanh nghiệp VAMC Công ty Quản lý Tài sản VCSC Công ty chứng khoán Bản Việt Vietcombank Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Mô tả tóm tắt các biến nghiên cứu Bảng 2.1 Số lượng các ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2007-2013 Bảng 2.2 ROA của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.4 Tình hình cho vay khách hàng của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.5 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng/tổng dư nợ của các NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Bảng 2.6 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi thuần của một số quốc gia châu Á Thái Bình Dương năm 2013 Bảng 2.7 Thu nhập ngoài lãi thuần của các ngân hàng niêm yết giai đoạn 2009- 2013 Bảng 2.8 CIR của các ngân hàng niêm yết Bảng 3.1 Thống kê mô tả các biến Bảng 3.2 Kết quả phân tích tương quan của các biến Bảng 3.3 Kết quả tóm tắt mô hình Bảng 3.4 Kết quả phân tích ANOVA Bảng 3.5 Hệ số hồi quy của mô hình Bảng 3.6 So sánh kết quả phân tích thực tế và kỳ vọng Bảng 4.1 Các chính sách nâng cao lợi nhuận các NHTM
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Sở hữu nhà nước ở các Ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước Hình 2.2 Tăng trưởng tín dụng khu vực ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2001- 2013 Hình 2.3 ROA của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Hình 2.4 Tổng tài sản và tốc độ tăng tưởng bình quân tài sản của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Hình 2.5 Vốn điều lệ của các ngân hàng niêm yết tính đến 31/12/2013 Hình 2.6 Tăng tưởng bình quân nguồn vốn huy động của 8 NHTM niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2009-2013 Hình 2.7 Tăng trưởng tín dụng bình quân của các NHTM niêm yết giai đoạn 2009-2013 Hình 2.8 Nợ xấu của các NHTM niêm yết tại Việt Nam tính đến hết năm 2013 Hình 2.9 CIR của các ngân hàng niêm yết Hình 2.10 Tăng trưởng GDP giai đoạn 2009-2013 Hình 2.11 Tăng trưởng CPI giai đoạn 2009-2013
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Ngân hàng là một loại hình hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp những dịch vụ tiện ích phục vụ nhu cầu thiết yếu cho các tổ chức, cá nhân về các hoạt động mua bán, giao dịch, tín dụng liên quan đến tài sản tài chính. Hoạt động này mang lại lợi ích kinh tế cho cá nhân nói riêng, góp phần phát triển kinh tế nhà nước nói chung. Trong điều kiện kinh tế hiện nay việc kinh doanh hiệu quả là vấn đề được các tổ chức kinh tế quan tâm và cạnh tranh là yếu tố không thể tránh khỏi. Một trong những tiêu chí để xác định vị thế đó là hiệu quả kinh doanh của ngân hàng và quan trọng nhất trong kết quả đầu ra của ngân hàng đó là lợi nhuận. Lợi nhuận giúp các ngân hàng thương mại tăng cường vị thế tài chính cũng như có thể phân tán được các rủi ro và giảm thiểu rủi ro trong thời đại hội nhập kinh tế toàn cầu. Một ngân hàng có lợi nhuận tốt có thể tránh được những cú sốc mang tính tiêu cực và đóng góp tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Như vậy, lợi nhuận – cụ thể là tỷ suất sinh lọi chính là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng, tuy nhiên điều quan trọng là phải hiểu rõ được những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợicủa các ngân hàng. Thông qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, các NHTM có thể xây dựng chính sách và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợivà năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Xuất phát từ tầm quan trọng trên nhiều tác giả đã tiến hành nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Trên thế giới có thể kể đến một số tác giả như: Syafri (2012) ở Indonexia, Mohammad Abdelkarim Almumani (2013) ở Jordan, Sehrish Gul, Faiza Irshad, Khalid Zaman (2011) ở Pakistan, … Tại Việt Nam đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên những nghiên cứu này chủ yếu tiếp cận theo phương pháp phân tích định tính, còn các nghiên cứu định lượng còn ít và gặp nhiều hạn chế. Từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu cấp thiết ở Việt Nam, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam là hết sức cần thiết, nhằm tìm ra phương hướng và giải pháp nâng cao tỷ suất sinh lợivà khả năng cạnh tranh cho các ngân hàng. Chính vì lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích các
  12. 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam. - Phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam, đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi, tăng khả năng cạnh tranh của các NHTM niêm yết tại Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu: - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013? - Mức độ tác động của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013? 3. Đối tượng nghiên cứu & Phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam bao gồm: + Các nhân tố bên trong: Quy mô tổng tài sản, Quy mô vốn chủ sở hữu, Cho vay khách hàng, Thu nhập ngoài lãi thuần, Rủi ro tín dụng, Tỷ lệ chi phí/thu nhập. + Các nhân tố bên ngoài: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, Lạm phát  Phạm vi nghiên cứu: 8 Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn từ 2009-2013 bao gồm: Vietinbank, Vietcombank, Eximbank, ACB, MB, Sacombank, SHB, BIDV. (Năm 2013, Navibank đã xin rút niêm yết cổ phiếu trên HNX và xin chuyển trụ sở làm việc của Navibank từ TP.HCM ra Hà Nội. Vì vậy tác giả không đưa Navibank vào phân tích nghiên cứu). 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu đinh lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại Việt Nam.
  13. 3 Phương pháp nghiên cứu định tính: phân tích thống kê, mô tả: mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập nhằm có cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu, thống kê các biến độc lập và biến phụ thuộc để thấy được giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất của từng biến nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định lượng: phân tích hồi quy để đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam, thông qua phương pháp tổng bình phương bé nhất OLS. Dữ liệu vi mô sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập được từ báo cáo của Ngân hàng Nhà nước và các bảng cân đối kế toán, báo cáo lỗ lãi trong các báo cáo thường niên của các Ngân hàng thương mại niêm yết ở Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013; dữ liệu vĩ mô được thu thập từ website của Tổng cục Thống kê. 5. Ý nghĩa của đề tài Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi NHTMCP, phân tích thực trạng và kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợivà khả năng cạnh tranh của các NHTMCP, xây dựng một hệ thống ngân hàng vững chắc, hoạt động kinh doanh lành mạnh và hiệu quả. 6. Kết cấu của đề tài Kết cấu đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM niêm yết tại việt nam Chương 3: Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của NHTM niêm yết tại Việt Nam Chương 4: Giải pháp vận dụng sự ảnh hưởng của các nhân tố nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTM niêm yết tại Việt Nam
  14. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Lợi nhuận của các NHTM là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu phải thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng, bao gồm lợi nhuận hoạt động nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác. Tỷ suất sinh lời là quan hệ tỷ lệ (thường tính theo %) giữa số lợi nhuận thu được và số vốn bỏ vào đầu tư trong 1 kỳ hạn nhất định (năm, quý, tháng…). 1.1.2. Các yếu tố cấu thành tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại
  15. 5 Tỷ suất sinh lợi được tính bằng cách lấy lợi nhuận thu được trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị tài sản cùng kỳ của ngân hàng. Lợi nhuận thu được có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng. Lợi nhuận của NHTM bao gồm lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế: là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí. Trong đó: Thu nhập của NHTM bao gồm: - Thu nhập về hoạt động tín dụng (Thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng, Thu nhập lãi tiền gửi tại các TCTD, thu nhập lãi từ cho thuê tài chính, thu nhập từ phí bảo lãnh..) - Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (Thu lãi dịch vụ thanh toán, thu nhập từ dịch vụ ngân quỹ …) - Thu từ các hoạt động khác (Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần, thu nhập từ mua bán chứng khoán, thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ, thu nhập từ nghiệp vụ ủy thác, đại lý, thu nhập từ dịch vụ tư vấn, thu nhập từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm, thu nhập từ dịch vụ ngân hàng khác: bảo quản cho thuê tủ két sắt, cầm đồ.., các khoản thu bất thường khác). Trong hoạt động kinh doanh của NHTM thu nhập lãi từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu của ngân hàng và là hoạt động chứa nhiều rủi ro. Chi phí của NHTM bao gồm: - Chi về hoạt động huy động vốn (Chi phí trả lãi tiền gửi, chi phí trả lãi tiền tiết kiệm, chi phí trả lãi tiền vay, chi phí trả lãi trái phiếu, kỳ phiếu …) - Chi về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ (Chi phí dịch vụ thanh toán, chi phí về ngân quỹ: vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng gói, chi phí cước phí bưu điện về mạng viễn thông, chi phí về dịch vụ khác…) - Chi các hoạt động khác (Chi phí các hoạt động mua, bán chứng khoản, chi phí kinh doanh ngoại tê, vàng bạc, đá quý) - Chi các khoản thuế, phí, lệ phí - Chi phí cho nhân viên (Chi phí lương, phụ cấp cho cán bộ nhân viên, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn, thôi việc, chi về công tác xã hội).
  16. 6 Trong cơ cấu các khoản chi phí của ngân hàng, khoản chi phí cho nhân viên thường chiếm tỷ trọng cao bởi vì đội ngũ nhân sự là cốt lõi trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Lợi nhuận sau thuế: là phần chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN 1.1.3. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của Ngân hàng Thương mại Các chỉ tiêu để đo lường tỷ suất sinh lợi của ngân hàng gồm: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ( ROE), tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM). Ngoài ra còn có các chỉ tiêu khác như tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên, chênh lệch lãi suất bình quân, tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định, tỷ lệ sinh lời hoạt động (NPM), tỷ lệ hiệu quả sử dụng tài sản (AU)… 1.1.3.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) Lợi nhuận ròng ROE = Vốn chủ sở hữu ROE là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng. Tỷ số ROE càng cao chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu quả đồng vốn của mình, có nghĩa ngân hàng đã cân đối hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Do đó, ROE càng cao sẽ càng hấp dẫn nhà đầu tư hơn. 1.1.3.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return on Asset) Lợi nhuận ròng ROA = Tổng tài sản ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý của ngân hàng, nó chỉ ra khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
  17. 7 ROA cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin về khoản lãi được tạo ra từ lượng tài sản của ngân hàng. Tài sản của ngân hàng được hình thành từ nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của các NHTM. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. 1.1.3.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin) Thu nhập lãi – Chi phí lãi NIM = Tài sản có sinh lãi Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà ngân hàng có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Theo như đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp trong khi NIM lớn hơn 5% thì được xem là quá cao. NIM có xu hướng cao ở các ngân hàng bán lẻ quy mô nhỏ, các ngân hàng thẻ tín dụng và các tổ chức cho vay hơn là NIM của các ngân hàng bán buôn, các ngân hàng đa quốc gia hay các tổ chức cho vay cầm cố. Tỷ lệ NIM tăng cho thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong khi NIM có xu hướng thấp và bị thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng đang bị co hẹp lại. 1.1.3.4. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM – Non Interest Margin) Thu nhập ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi NNIM = Tài sản có sinh lãi Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi, chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu (gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, và chi phí tổn thất tín dụng). Đối với hầu hết các ngân hàng, chênh lệch ngoài lãi thường là âm, chi phí ngoài lãi nhìn chung vượt quá thu từ phí, mặc dù tỷ lệ thu từ phí trong tổng các nguồn thu của ngân hàng đã tăng rất nhanh trong những năm gần đây.
  18. 8  Có rất nhiều chỉ tiêu để đo lường tỷ suất sinh lợi của ngân hàng, tuy nhiên chỉ tiêu ROA thường được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu. Theo nghiên cứu của Pasiouras & Kosmidou (2007), Syafri (2012), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) được sử dụng để đo lường lợi nhuận của ngân hàng. ROA được tính toán bằng lợi nhuận ròng chia cho tổng tài sản có bình quân. ROA đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của ngân hàng, mặc dù tài sản của ngân hàng có thể bị biến động bởi các hoạt động ngoại bảng. Tuy nhiên đối với các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam, sự biến động của các hoạt động ngoại bảng này không đáng kể. Rivard & Thomas (1997) cũng đã chứng minh ROA là giá trị lượng hóa tốt nhất cho lợi nhuận ngân hàng vì đòn bẩy tài chính cao sẽ không ảnh hưởng đến ROA. Qua những nhận định trên, tác giả chọn biến ROA là chỉ tiêu để đo lường lợi nhuận của các Ngân hàng thương mại niêm yết tại Việt Nam. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các NHTM 1.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Các nghiên cứu ở phạm vi nhiều quốc gia như nghiên cứu ở 18 quốc gia châu Âu giai đoạn từ 1986-1989 (Morlyneux & Thorton, 1992), nghiên cứu ở 80 quốc gia phát triển và đang phát triển giai đoạn từ 1988-1995 (Demirguc-Kunt & Huizinga, 1999), nghiên cứu về các ngân hàng thuộc vùng Tây Nam Châu Âu giai đoạn từ 1998- 2002 (Athanasoglou, Brissimis và Stakouras, 2008)… Ngoài ra còn có các nghiên cứu ở phạm vi một quốc gia cụ thể gồm có nghiên cứu ở Malaysia (Balachandher K. Guru, J. Staunton & B. Shanmugam, 2002), Hồng Kông (Guorong Jiang, Nancy Tang, Eve Law & Angela Sze, 2003) , Pakistan (Sehrish Gul, Faiza Irshad & Khalid Zaman, 2011), Thổ Nhĩ Kỳ (Songül Kakilli Acaravci & Ahmet Ertuğrul Çalim, 2013), Indonexia (Syafri,2012)… Tùy theo tính chất và mục đích khác nhau trong các cuộc nghiên cứu mà việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng cũng khác nhau. Tuy nhiên, đặc điểm chung của các nghiên cứu này là đều xem xét sự ảnh hưởng của các
  19. 9 nhân tố tới tỷ suất sinh lợi của ngân hàng bao gồm các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài. Samy Ben Naceur, 2003 Bài nghiên cứu này nghiên cứu tác động tới đặc điểm của ngân hàng, cơ cấu tài chính và các chỉ số kinh tế vĩ mô với lợi nhuận ròng và lợi nhuận ngân hàng trong các ngân hàng huy động chính của Tunisia giai đoạn 1980-2000. Các biến bên trong được sử dụng là: tỷ số vốn, chi phí, cho vay và tính thanh khoản. Các biến bên ngoài được sử dụng gồm có các biến thể hiện chỉ số vĩ mô là: chỉ số lạm phát, tốc độ tăng trưởng kinh tế và các biến thể hiện cấu trúc tài chính là: chỉ số giá trị vốn hóa/tổng tài sản tiền gửi của ngân hàng, chỉ số giá trị vốn hóa/GDP, quy mô của khu vực ngân hàng, sự tập trung của ngân hàng (phần tài sản được nắm giữ bởi 3 ngân hàng lớn nhất). Một số kết luận của bài nghiên cứu: Thứ nhất, các đặc điểm của ngân hàng giải thích một phần quan trọng của sự thay đổi tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận ròng. Tỷ lệ lãi biên cao và lợi nhuận có xu hướng được liên kết với các ngân hàng nắm giữ một lượng lớn vốn, với một chi phí lớn. một yếu tố bên trong khác là lợi nhuận lãi suất vay vốn của ngân hàng. Thứ hai, các nhân tố vĩ mô như lạm phát và tốc độ tăng trưởng kinh tế hầu như không có tác động lên lợi nhuận biên cũng như lợi nhuận của ngân hàng. Thứ ba, việc tập trung vốn sẽ làm giảm lợi nhuận ngân hàng hơn là cạnh tranh. Thị trường chứng khoán có ảnh hưởng cùng chiều và đáng kể đối với lợi nhuận ngân hàng. Điều này cũng phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa ngân hàng và thị trường chứng khoán. Ngoài ra, nếu xóa bỏ trung gian trong hệ thống tài chính Tunisia cũng sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân hàng. Khizer Ali, Muhammad Farhan Akhtar và Prof. Hafiz Zafar Ahmed, 2011 Mục đích của bài nghiên cứu này là tìm ra các nhân tố tác động đến lợi nhuận ngân hàng. Dữ liệu sử dụng được thu thập từ các ngân hàng thượng mại nhà nước và ngân hàng tư nhân của Pakistan giai đoạn 2006-2009, bao gồm 88 mẫu quan sát Các tác giả sử dụng hai biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Các biến độc lập bao gồm các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài. Các nhân tố bên trong thể hiện các chỉ số tài chính của ngân
  20. 10 hàng bao gồm quy mô ngân hàng, hiệu quả hoạt động, vốn, rủi ro tín dụng, thành phần danh mục và quản trị tài sản. Các biến bên ngoài thể hiện các chỉ số kinh tế vĩ mô bao gồm tăng trưởng kinh tế, chỉ số lạm phát. Một số kết quả của nghiên cứu cho thấy: Trong trường hợp lợi nhuận được đo lường bằng tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản: lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều với quy mô, hiệu quả hoạt động, thành phần danh mục, quản trị tài sản và có mối quan hệ ngược chiều với vốn, rủi ro tín dụng. Còn trong trường hợp lợi nhận được đo lường bằng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: lợi nhuận có mối quan hệ cùng chiều với vốn, thành phần danh mục và quản trị tài sản, lợi nhuận cũng có mối quan hệ ngược chiều với quy mô, hiệu suất quản trị và rủi ro tín dụng. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu có mối tương quan thuận với tăng trưởng kinh tế. Deger Alper và Adem Anbar, 2011 Deger Alper và Adem Anbar nghiên cứu về chỉ số tài chính ngân hàng và chỉ số kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2002-2010. Bài nghiên cứu sử dụng hai biến phụ thuộc là tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE. Biến độc lập bao gồm các chỉ số tài chính ngân hàng và các chỉ số kinh tế vĩ mô. Các chỉ số tài chính ngân hàng bao gồm quy mô ngân hàng, vốn chủ sở hữu, cho vay khách hàng, tính thanh khoản, tiền gửi của khách hàng và tỷ lê chi phí/thu nhập. Các chỉ số kinh tế vĩ mô bao gồm tăng trưởng kinh tế, lạm phát, lãi suất thực. Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 10 ngân hàng đang giao dịch trên sàn chứng khoán Istanbul Exchange (ISE) trong thời gian 2002-2010, bao gồm 90 mẫu quan sát. Một số kết quả của nghiên cứu là: ROA có mối tương quan thuận với quy mô ngân hàng và có mối tương quan nghịch với cho vay khách hàng. ROE có mối tương quan thuận với quy mô ngân hàng và có mối tương quan nghịch với lãi suất thực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2