intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu phân tích được sự tác động các nhân tố đến hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM thông qua mô hình hồi quy về sự tác động đến hoạt động cho vay. Từ đó, thực hiện đánh giá, tìm được hạn chế, đề xuất giải pháp phát huy các nhân tố nhằm phát triển hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------------------- PHẠM THỊ BÍCH THỦY PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “ Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Luận văn làkết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. T.P Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Phạm Thị Bích Thủy
  3. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................... 3 6. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................................ 4 1.1 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .......... 4 1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp ......................................................... 4 1.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................................... 4 1.2.3 Các loại hình cho vay khách hàng doanh nghiệp ..................................................... 5 1.2.3.1 Cho vay ngắn hạn .................................................................................................. 5 1.2.3.2 Cho vay trung dài hạn ........................................................................................... 6 1.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .................................................................................................... 6 1.2.1 Nhân tố bên ngoài .................................................................................................... 6 1.2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 7 1.2.1.2 Kinh tế và xã hội ................................................................................................... 7 1.2.1.3 Hệ thống pháp luật ................................................................................................ 7
  4. 1.2.1.4 Nhân tố khách hàng ............................................................................................... 7 1.2.2 Nhân tố bên trong ................................................................................................... 10 1.2.2.1 Nguồn vốn ngân hàng ......................................................................................... 10 1.2.2.2 Chính sách cho vay ............................................................................................. 11 1.2.2.3 Năng lực cạnh tranh cho vay trong lĩnh vực ngân hàng ..................................... 12 1.2.2.4 Nhân viên ngân hàng........................................................................................... 12 1.2.2.5 Quy trình cho vay ................................................................................................ 13 1.2.2.6 Kiểm tra kiểm soát nội bộ ................................................................................... 14 1.2.2.7Các nhân tố bên trong khác ................................................................................. 14 1.3 Ý nghĩa của nghiên cứu các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. ............................................................................... 15 1.4 Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của các nhân tố đến hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...................................................... 18 1.4.1 Nghiên cứu của Maciej Grodzicki và đồng sự năm 2000 ...................................... 18 1.4.2 Nghiên cứu của Yoshiaki Ogura năm 2007 ........................................................... 18 1.4.3 Nghiên cứu của Hirofumi Uchida và đồng sự năm 2008 ...................................... 18 1.4.4 Nghiên cứu của Berrospide, Edge và đồng sự năm 2010 ...................................... 19 1.4.5 Nghiên cứu về sự tác động của vốn ngân hàng đến hoạt động cho vaycủa Mark Carlson và đồng sự năm 2012 ............................................................................... 19 1.4.6 Nghiên cứu của Sumit Agarwal và Itzhak Ben-David năm 2013 .......................... 19 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂNHÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰCTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ................................................................ 21 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................... 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 21
  5. 2.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh................................................ 23 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................... 23 2.1.2.2 Hoạt động tín dụng: ............................................................................................. 26 2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ khác: ..................................................................................... 29 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................................................................................. 30 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh................................................................................................................................ 31 2.2.1 Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp ...................................................... 31 2.2.2 Thực trạng nợ xấu cho vay khách hàng doanh nghiệp........................................... 34 2.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. .......................................................................................................... 36 2.3.1 Nguồn vốn cho vay ................................................................................................ 36 2.3.2 Chính sách cho vay ................................................................................................ 37 2.3.3 Năng lực cạnh tranh trong cho vay ........................................................................ 38 2.3.4 Cán bộ nhân viên .................................................................................................... 38 2.3.5 Quy trình cho vay ................................................................................................... 39 2.3.6 Kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay .................................................................. 39 2.3.7 Thông tin tín dụng .................................................................................................. 40 2.4 Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 40 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 40 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 41 2.4.2.1 Thiết kế mẫu khảo sát: ........................................................................................ 44
  6. 2.4.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 44 2.4.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 44 2.4.2.4 Xây dựng thang đo .............................................................................................. 45 2.4.3 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 45 2.4.3.1 Đánh giá thang đo và phân tích nhân tố .............................................................. 45 2.4.3.2 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .......................................................... 49 2.5 Đánh giá sự tác động của các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................. 50 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ................................................................................................... 55 3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 55 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................................ 56 3.2.1 Tăng trưởng nguồn vốn cho vay ............................................................................ 57 3.2.2Xây dựng và phát triển chính sách cho vay phù hợp với việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ......................................................................... 57 3.2.2.1 Xây dựng chính sách khách hàng .......................................................................... 57 3.2.2.2 Thực hiện đúng chính sách thời hạn và kỳ hạn trả nợ ............................................ 58 3.2.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất và lệ phí cho vay .................................................... 59 3.2.2.4 Thực hiện đúng quy định về tài sản đảm bảo......................................................... 60 3.2.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...................................................................... 60 3.2.3.1 Đào tạo nguồn nhân lực ..................................................................................... 61
  7. 3.2.3.2 Phát triển nguồn nhân lực .................................................................................. 61 3.2.4 Hoàn thiện quy trình cho vay ................................................................................. 62 3.2.5 Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ ...................................................... 63 3.2. .1 Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ định kỳ và đột xuất ............................... 63 3.2.5.2 Hoàn thiện quy trình và phương pháp kiểm soát nội bộ .................................... 64 3.2. .3 ây dựng chiến lược phát triển cho bộ phận kiểm soát nội bộ........................... 64 3.2.6 Giải pháp khác........................................................................................................ 64 3.2.6.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. ............................................................................................................................. 65 3.6.1.2 Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng hiện đại, hiệu quả ................................... 66 3.2.6.3 Tăng cường cơ sở vật chất kỷ thuật, trang thiết bị nhằm hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............................................................................................................... 66 3.3 Giải pháp hỗ trợ ...................................................................................................... 67 3.3.1 Hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động cho vay ................................................... 67 3.3.2 Công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tăng trưởng dư nợ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ............................................ 68 3.3.3 Kiểm tra, thanh tra, giám sám hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nhà nước ................................................................................................ 70 Kết luận chương 3: ........................................................................................................ 72 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CIC : Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước KHCN : Khoa học công nghệ KSNB : Kiểm soát nội bộ NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 -2013................................................................................................................................ 24 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013.. ..... 27 Bảng 2.3: Tổng thu dịch vụ tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013 ..... 29 Bảng 2.4: Kết quả tài chính tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013 ...... 30 Bảng 2. : Dư nợ cho vay KHDN phân theo lĩnh vực hoạt động tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................................ 33 Bảng 2.6: Nợ xấu cho vay KHDN tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 – 2013 ................................................................................................................................. 34 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn và dư nợ tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 – 2013 ..................................................................................................................... 36 Bảng 2.8: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............................... 46 Bảng 2.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến quan sát lần cuối với thủ tục xoay Varimax .................................................................................................................. 48 Bảng 2.10: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................................ 49 Bảng 2.11 :Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi qui riêng phần trong mô hình .......... 50
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Thị phần nguồn vốn huy động của Agribank tại Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013 ............................................................................................................. 25 Biểu đồ 2.2: Thị phần dư nợ của Agribank khu vực TPHCM giai đoạn 2009 -2013 ..... 28 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ dư nợ cho vay KHDN tại Agribank Khu vực TPHCM giai đoạn 2009 - 2013 ..................................................................................................................... 32
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động của các NHTM tại Việt Nam hiện nay, hoạt động cho vay là nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và thu nhập nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hoạt động cho vay trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh hội nhập đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những thử thách mới, yêu cầu mới khi nền kinh tế những năm qua vẫn đang trong thời kỳ suy thoái đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay của NHTM. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)là một trong những NHTM có vốn sở hữu thuộc Nhà nước. Qua hơn 2 năm hoạt động Agribank đã đạt được những thành tựu đáng kể đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và sự phát triển của Agribank nói riêng. Trong thời gian qua, khi nền kinh tế vẫn còn trong vòng suy thoái và chưa có dấu hiệu phục hồi, lạm phát tăng cao, thị trường bất động sản đóng băng đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay tại Agribank Khu vực TPHCM như tỷ lệ nợ xấu tăng cao, áp lực cạnh tranh gay gắt, tăng trưởng tín dụng khó khăn đặc biệt là đối với hoạt động cho vay KHDN. Vì vậy việc nắm bắt xem các nhân tố nào tác động đến hoạt động cho vay KHDN và các nhân tố đó tác động như thế nào là rất quan trọng giúp các nhà lãnh đạo có những giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay KHDN của ngân hàng. Với những lý do trên nên tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn góp phần vào sự phát triển của Agribank trong xu thế hội nhập quốc tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay KHDN tại Agribank Khu vực TPHCM . Cụ thể là:
  12. 2 - Tìm ra các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay KHDNtại AgribankKhu vực TPHCM. - Nghiên cứu tác động của các nhân tố đếnhoạt động cho vay KHDN tại Agribank Khu vực TPHCM. - Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHDN tại Agribank Khu vực TPHCM. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM. - Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay KHDN tại NHTM chịu tác động của hai nhóm nhân tố như nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố bên trong. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung chủ yếu phân tích các nhân tố bên trongtác động đến hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM. - Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2013 - Dữ liệu nghiên cứu: + Dữ liệu sơ cấp: Thực hiện khảo sát trực tiếp các lãnh đạo, chuyên viên hiện đang làm công tác cho vay tại các chi nhánh Agribank Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian khảo sát tháng 05/2014. + Dữ liệu thứ cấp: bao gồm số liệu báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một số thông tin về tình hình kinh doanh của ngân hàng, môi trường kinh tế, xã hội… sẽ được tìm hiểu thông qua mạng internet, truyền thông báo chí và các báo cáo thống kê chuyên ngành của Tổng cục Thống kê, NHNN Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu.
  13. 3 - Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá sự tác động của các nhân tố đếnhoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vựcTPHCM. - Phương pháp định lượng: sử dụng phần mềm SPSS 20 để đánh giá độ tin cậy, tìm ra nhân tố khám phá EFA và kiểm định hồi quy các mô hình kinh tế lượng để xác định mức độ tác động của các nhân tố bên trong đếnhoạt động cho vay KHDN. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3chương: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, luận văn còn có 15 phụ lục bao gồm những nội dung cấn thiết nhằm minh họa và bổ trợ cho nội dung luận văn. 6. Ý nghĩa của đề tài Đề tài nghiên cứu phân tích được sự tác động các nhân tố đến hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM thông qua mô hình hồi quy về sự tác động đến hoạt động cho vay. Từ đó, thực hiện đánh giá, tìm được hạn chế, đề xuất giải pháp phát huy các nhân tố nhằm phát triển hoạt động cho vay KHDN tại các chi nhánh Agribank Khu vực TPHCM.
  14. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Tài hóa được hiểu là tiền tệ và yếu tố thời gian đã được đề cập để chỉ ra rằng có sự bất trắc, rủi ro xảy ra và cần có sự tín nhiệm giữa các bên, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên hoạt động tín dụng ra đời. Cho vay là một hình thức của tín dụng, được coi là mối quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay trong điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian nhất định.Trong hoạt động của NHTM, cho vay là khi tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Trong hoạt động cho vay của NHTM thì đối tượng vay vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Vì vậy, cho vayKHDNlà khi ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh đầu tư của doanh nghiệp và thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ngân hàng và doanh nghiệp với nguyên tắc doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi. Điều kiện chung tại các NHTM khi doanh nghiệp vay vốn là: có năng lực pháp lý đầy đủ, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết, có dự án và phương án đầu tư sản xuất kinh doanh hiệu quả và khả thi, phù hợp với quy định của pháp luật và thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN. 1.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp Trình độ phát triển của các doanh nghiệp không đồng đều, lĩnh vực hoạt động rộng lớn và ở nhiều ngành nghề khác nhau. Vì vậy đặc điểm cho vay KHDN cũng có sự khác nhau, nó tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên của từng vùng miền, điều kiện kinh tế của từng doanh nghiệp.
  15. 5 - Khách hàng vay là tổ chức thuộc tất cả các thành phần kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh cho doanh nghiệp. - Mục đích vay của KHDN thông thường là bổ sung vốn lưu động như cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng…hoặc đầu tư dự án như mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm, cải tạo máy móc thiết bị.. - Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ lợi nhuận và doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc sử dụng đúng mục đích các khoản vay. Do đó khi xử lý hồ sơ khách hàng phải cân nhắc mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Quy mô khoản vay tùy thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và đặc thù ngành sản xuất kinh doanh. Quy mô khoản vay thường dựa vào tình hình kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp hơn là tài sản thế chấp. - Thời hạn khoản vay phụ thuộc vào mục đích vay và nguồn trả nợ của doanh nghiệp, ngắn hạn có kỳ hạn từ 1 đến 12 tháng, trung hạn có kỳ hạn từ 12-60 tháng và dài hạn có kỳ hạn 60 tháng trở lên. 1.2.3 Các loại hình cho vay khách hàng doanh nghiệp Dựa vào thời hạn cho vay, có thể chia cho vay doanh nghiệp thành cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn. 1.1.3.1 Cho vay ngắn hạn Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên do đặc điểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp hoặc nhu cầu vốn do đặc điểm thời vụ của ngành sản xuất kinh doanh. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp bao gồm một số phương thức cho vay sau: - Cho vay từng lần: là hình thức cho vay của ngân hàng đối với khách hàng vay không thường xuyên. Ưu điểm của cho vay từng lần là ngân hàng có thể chủ động sử dụng vốn và thu lãi nhiều đối với từng khoản vay.
  16. 6 - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay theo đó ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên và được ngân hàng tín nhiệm. 1.1.3.2 Cho vay trung dài hạn Cho vay trung dài hạn đối với KHDN là phương thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên hay nhu cầu tài trợ cho dự án riêng biệt, cho vay trung và dài hạn bao gồn nhiều phương thức như: - Cho vay trả góp là hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng cho phép KHDN trả gốc và lãi làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường tài trợ cho tài sản cố định hoặc tài sản lâu bền. - Cho vay đầu tư dự án là ngân hàng cho KHDN vay để thực hiện dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng có thể giải ngân theo từng hạn mục mà dự án đang thực hiện. 1.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Theo giáo sư kinh tế học và tài chính Peter S.Rose(Trường đại học Yale của Mỹ)thì NHTM được định nghĩa là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mụccác dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nàotrong nền kinh tế. Vì vậy, có thể hiểu NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tín dụngvới mục đích thu lợi nhuận. NHTM là một doanh nghiệp vì có cơ cấu, bộ máy tổ chức như một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác, tự chủ về tài chính và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho Ngân sách Nhà nước. Cũng như các doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh của NHTM chịu sự tác động của môi trường bên trong và bên ngoài. Do đó, hoạt động cho vay KHDN tại NHTM chịu tác động của nhiều nhóm nhân tố.
  17. 7 1.2.1 Nhân tố bên ngoài 1.2.1.1 Điều kiện tự nhiên Hoạt động kinh doanh của ngân hàng và doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Môi trường tự nhiên thuận lợi, giúp doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đặc biệt là ngành có liên quan đến nông lâm ngư nghiệp. Khi những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên như thiên tai, hoả hoạn làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kéo theo là hoạt động cho vay của ngân hàng cũng gặp khó khăn. Doanh nghiệp không thể hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn như đã cam kết. Theo nghiên cứu của Agarwal, S & Hauswald, R. (2004) đã kết luận rằng địa lý, môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng trong hoạt động cho vay của các ngân hàng tại các nước đang phát triển tại Châu Á. 1.2.1.2Kinh tế và xã hội Hoạt động kinh doanh của NHTM đều chịu sự chi phối của nhân tố kinh tế xã hội. Sự ổn định về xã hội và phát triển về kinh tế tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hoạt động cho vay của NHTM vì doanh nghiệp làm ăn tốt thì xã hội có nhiều nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng, hoạt động cho vay được mở rộng. Ngược lại nền kinh tế suy thoái, dẫn đến giảm khả năng hấp thụ vốn do đó dư thừa ứđọng vốn, hoạt động cho vay bị thu hẹp.Vì vậy, nhân tố kinh tế và xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Theo nghiên cứu của Oliver Meng Rui và đồng sự (năm 2010) đã nghiên cứu và kết luận rằng môi trường chính trị, xã hội ảnh hưởng đến việc tiếp cận vốn vay của doanh nghiệp đối với hoạt động cho vay của ngân hàng tại Trung Quốc. Ngoài ra, nghiên cứu của A. Maddaloni và đồng sự (năm 2011) đã nghiên cứu và kết luận các yếu tố kinh tế vĩ mô và khủng hoảng tài chính tác động đến cung tín dụng của các ngân hàng tại Châu Âu. 1.2.1.3Hệ thống pháp luật Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật.
  18. 8 Những văn bản pháp luật quy định đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay và giúp ngân hàng tăng cường hoạt động cho vay . Vì sự thay đổi những chủ chương chính sách về ngân hàng cũng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp, sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập khẩu ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay nhà nước cho phép nhiềudoanh nghiệp được sản xuất kinh doanh với nhiều chức năng dẫn đến rủi ro, thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ngân hàng.Do đó hệ thống pháp luật ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của NHTM.Theo nghiên cứu của Elliehausen (năm 2004) nghiên cứu và cho rằng có sự ảnh hưởng của pháp luật địa phương đến nguồn cung tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại North Carolina. 1.2.1.4 Nhân tố khách hàng Để đảm bảo khoản vay được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, mang lại lợi ích cho ngân hàng, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững mạnh, có thu nhập sẽ sẵn sàng hoàn trả đầy đủ khoản vay của ngân hàng khi đến hạn. Ngân hàng đưa ra điều kiện cho vay nhằm tiêu chuẩn hóa khả năng của doanh nghiệp trong quá trình vay vốn đồng thời đảm bảo cho khả năng thu hồi vốn của ngân hàng. Vì vậy, các yếu tố từ phía khách hàng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của NHTM. - Sự trung thực của khách hàng: Sự trung thực của khách hàng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không cung cấp các số liệu trung thực, vi phạm chếđộ kế toán thống kê thì sẽ gây khó khăn cho ngân hàng trong việc nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh, cũng như việc quản lý vốn vay của khách hàng để qua đó có thểđưa ra quyết định cho vay đúng đắn. Vì vậy, uy tín và sự trung thực của khách hàng quan trọng trong việc tạo lập mối quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. - Năng lực của khách hànglà nhân tố quyết định đến việc khách hàng sử dụng vốn vay có hiệu quả.Năng lực của khách hàng bao gồm:
  19. 9 + Năng lực thị trường của doanh nghiệp cho biết khả năng mở rộng và định hướng đầu tư của doanh nghiệp nhằm kiểm tra sự phù hợp của dự án hoạt động với khả năng của doanh nghiệp. + Năng lực sản xuất của doanh nghiệp cho biết quy mô sản xuất của doanh nghiệp, sự phù hợp của quy mô với thị trường, cơ cấu và khả năng làm chủ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. + Năng lực tài chính của doanh nghiệp thể hiện vốn tự có doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ. Vì vậy, năng lực tài chính của doanh nghiệp càng tốt thì khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp đối với ngân hàng được đảm bảo. + Năng lực quản lý của doanh nghiệp xem xét khả năng thích nghi của bộ phận quản lý với sự biến động của thị trường, việc phù hợp của hệ thống hạch toán kế toán và quản lý tài chính của doanh nghiệp với quy định của pháp luật, ngân hàng sẽ đánh giá năng lực quản lý của doanh nghiệp một cách chính xác. Vì vậy, nếu năng lực của khách hàng yếu kém làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợcủa doanh nghiệp đối với ngân hàng. - Kinh doanh của khách hàng: Ngân hàng luôn thận trọng và luôn tính đến tình huống xấu nhất có thể xảy ra trong quá trình cho vay doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác định rõ những điều kiện kinh tế, tình hình ngành và khả năng cạnh tranh dự kiến của doanh nghiệp ảnh hưởng đến quá trình cho vay của ngân hàng. Và việc phát sinh những rủi ro trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp có thể ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Khi rủi ro phát sinh, doanh nghiệp không thể hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Ví dụ như giá bán nguyên vật liệu tăng vọt nhưng giá bán sản phẩm không thay đổi sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm, ảnh hưởng đến việc trả nợ ngân hàng. Nếu doanh nghiệp tăng giá bán sản phẩm lên sẽ bị khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, khả năng thu hồi vốn chậm, không hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. - Tài sản đảm bảo:Quyền sở hữu tài sản là một trong những tiêu chuẩn để được cho vay.Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp thường lớn, để đảm bảo những khoản
  20. 10 vay của doanh nghiệp có khả năng thu hồi trong trường hợp doanh nghiệp thua lỗ hoặc phá sản, thì hoạt động cho vay của ngân hàng cũng xem xét yếu tố tài sản đảm bảo của khách hàng là điều kiện để cho vay. Theo Haron O. Moti và cộng sự (năm 2012) đã kết luận rằng mô hình 5C về tín dụng bao gồm tính cách của khách hàng, năng lực của khách hàng, tài sản đảm bảo, quy mô và ngành nghề kinh doanh của khách hàng, lịch sử trả nợ của khách hàng tác động đến hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.2.2 Nhân tố bên trong Nhân tố bên trong là các nhân tố thuộc về bản thân, nội tại của ngân hàng liên quan đến sự phát triển ngân hàng và tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay KHDN. 1.2.2.1 Nguồn vốn ngân hàng Mỗi loại vốn trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM đều có tầm quan trọng riêng và không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh và sự tồn tại của ngân hàng. Đối với hoạt động cho vay tại NHTM thì hai loại nguồn vốn có vai trò quan trọng là: - Vốn tự có của ngân hàng gồm các khoản mục là vốn điều lệ, vốn tự có bổ sung và các quỹ ngân hàng. Với tầm quan trọng trong việc chống đỡ những rủi ro ngân hàng, NHNN thường quyết định mức vốn tự có tối thiểu khi thành lập hoặc NHTM chỉ được huy động vốn không quá bội số nhất định của vốn tự có. Vốn tự có có vai trò bảo vệ người gửi tiền, tạo lập tư cách pháp nhân, duy trì và điều chỉnh hoạt động của ngân hàng. - Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân hàng. Nguồn vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội.Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Một phần nguồn vốn huy động được phải giữ lại theo tỷ lệ quy định của NHNN, các khoản tiền này bao gồm tiền dự trữ bắt buộc và các khoản tiền dự trữ thanh toán. Phần nguồn vốn huy động còn lại, NHTM cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân để đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vốn huy động là chủ yếu trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2