intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo, từ đó gợi ý các giải pháp hỗ trợ người dân vay được vốn đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhanh chóng thực hiện các mục tiêu về xóa đói giảm nghèo. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM NGUYỄN THỊ THANH VÂN PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 6 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.50 Giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Tấn Khuyên LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2012 i
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi tên: NGUYỄN THỊ THANH VÂN, là học viên lớp Cao học Thành Ủy Khóa19. Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM, cùng sự hướng dẫn tận tình của thầy cô khoa Kinh tế Phát triển, tôi đã hoàn thành đề tài luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh”. Tôi xin cam đoan rằng: 1. Đây là công trình do chính bản thân nghiên cứu và trình bày, không sao chép bất cứ luận văn nào. 2. Các số liệu thu thập được và trình bày trong luận văn này là trung thực và hợp pháp. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của đề tài nghiên cứu. Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Vân ii
  3. LỜI CẢM ƠN  Quá trình học tập và viết luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh”, tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ của thầy cô, cơ quan, gia đình, bạn bè. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học kinh tế TP.HCM, thầy cô khoa Kinh tế Phát triển đã truyền đạt cho tôi và các bạn học viên những kiến thức khoa học bổ ích, đặc biệt là TS NGUYỄN TẤN KHUYÊN, người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Thành ủy, Quận ủy 6, Ủy ban nhân dân, phòng Tài chính-Kế hoạch quận 6 đã tạo điều kiện cho tôi tham gia khoá học giúp nâng cao hiểu biết và tầm nhận thức bản thân để phục vụ tốt hơn cho công tác tại địa phương sau này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo các phòng ban, các phường trực thuộc Ủy ban nhân dân quận 6 đã cung cấp những tài liệu quý báu để luận văn có ý nghĩa thiết thực. Cuối cùng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Vân iii
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa ............................................................................................................... i Lời cam đoan ...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii Mục lục....................................................................................................................... iv Danh mục bảng biểu..................................................................................................vii Danh mục hình vẽ ...................................................................................................... ix Danh mục các từ viết tắt............................................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề: .............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 3 2.1. Mục tiêu tổng thể: ................................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................... 4 4. Phương pháp nghiên cứu khoa học: ........................................................................ 4 5. Điểm mới của đề tài: ............................................................................................... 6 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 6 Chương 1 ..................................................................................................................... 8 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM ............................................................... 8 1.1. Các mô hình lý thuyết .......................................................................................... 8 1.1.1. Lý thuyết về nghèo đói ...................................................................................... 8 1.1.2. Lý thuyết tài chính vi mô và tín dụng vi mô: .................................................. 13 iv
  5. 1.2. Kinh nghiệm về sự thành công của tín dụng người nghèo trên thế giới và thực tiễn ở Việt Nam ......................................................................................................... 18 1.2.1. Trên thế giới .................................................................................................... 18 1.2.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 19 Chương 2 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 24 2.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 24 2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả: ......................................................................... 24 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................................... 24 2.1.3. Phương pháp phân tích bằng mô hình kinh tế lượng ..................................... 24 2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 25 2.3. Các bước nghiên cứu.......................................................................................... 29 2.3.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 29 2.3.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 31 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 34 3.1. Đặc điểm người dân và thực trạng tiếp cận nguồn vốn ..................................... 34 3.1.1. Thông tin nhận dạng các hộ dân ..................................................................... 34 3.1.2. Thông tin về sinh kế của hộ ............................................................................ 39 3.1.3. Thông tin tình hình tín dụng của các hộ dân ................................................... 45 3.1.4. Những trở ngại trong việc tiếp cận vốn tín dụng của người dân .................... 54 3.2. Phân tích và kiểm định mô hình, phân tích nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận nguồn vốn của hộ dân ......................................................................................... 70 3.2.1. Giới thiệu mô hình .......................................................................................... 70 v
  6. 3.2.2. Kiểm định mô hình....................................................................................... 73 3.2.3. Nhận xét từ kết quả mô hình ........................................................................... 74 3.3 Kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố đến khả năng vay vốn của người dân 76 Chương 4 CÁC GỢI Ý GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG CỦA NGƯỜI NGHÈO QUẬN 6 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............ 80 4.1 Giải pháp trọng tâm............................................................................................. 80 4.2. Giải pháp trực tiếp .............................................................................................. 82 4.3. Giải pháp từ sự hỗ trợ của các tổ chức ............................................................... 84 4.3.1. Nâng cao trình độ học vấn người dân và định hướng nghề nghiệp, phương pháp sản xuất ............................................................................................................. 84 4.3.2. Tăng cường nguồn vốn cho thị trường tín dụng ............................................. 85 4.3.3. Triển khai tiến bộ khoa học kỹ thuật............................................................... 86 4.3.4. Hỗ trợ tiếp cận thị trường ................................................................................ 86 Kết luận ..................................................................................................................... 87 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 89 Phụ lục ....................................................................................................................... 91 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Địa điểm điều tra ......................................................................................... 34 Bảng 2: Tình hình giới tính chủ hộ ........................................................................... 34 Bảng 3: Thống kê trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................ 35 Bảng 4: Thống kê giới tính và trình độ học vấn của chủ hộ ..................................... 35 Bảng 5: Kiểm định chi_bình phương trình độ học vấn và giới tính ......................... 36 Bảng 6: Thống kê độ tuổi bình quân của chủ hộ ...................................................... 36 Bảng 7: Ước lượng thời gian cư trú bình quân của chủ hộ ....................................... 38 Bảng 8: Tình trạng hộ khẩu của chủ hộ .................................................................... 38 Bảng 9: Mô tả số nhân khẩu theo diện tích nhà ở ..................................................... 40 Bảng 10: Mô tả số tài sản sở hữu .............................................................................. 40 Bảng 11: Ước lượng tổng thu nhập bình quân theo tháng ........................................ 41 Bảng 12: Ước lượng tổng thu nhập bình quân theo năm .......................................... 41 Bảng 13: Ước lượng tổng thu nhập bình quân năm theo mức sống ......................... 42 Bảng 14: Ước lượng tổng chi tiêu bình quân theo tháng .......................................... 43 Bảng 15: Ước lượng tổng chi tiêu bình quân theo năm ............................................ 44 Bảng 16: Ước lượng tổng chi tiêu bình quân năm theo mức sống ........................... 45 Bảng 17: Thực trạng thông tin vay vốn tín dụng của hộ.......................................... 46 Bảng 18: Thống kê số lượng tiếp cận vốn theo giới tính .......................................... 47 Bảng 19: Mô tả số tiền vay được theo giới tính ........................................................ 48 Bảng 20: Ước lượng số tiền bình quân mà người dân tiếp cận được vốn ................ 48 Bảng 21: Ước lượng số tiền được vay theo giới tính ................................................ 49 Bảng 22: Kiểm định số tiền vay được theo giới tính ................................................ 50 vii
  8. Bảng 23: Thống kê trình độ học vấn theo thông tin nhu cầu tín dụng ...................... 51 Bảng 24: Thống kê thông tin nhu cầu tín dụng theo phường.................................... 52 Bảng 25: Kiểm định mối liên hệ giữa từng phường với nhu cầu tín dụng ............... 52 Bảng 26: Thông tin nhu cầu tín dụng ảnh hưởng đến hộ dân ................................... 53 Bảng 27: Tình trạng cuộc sống của hộ dân đã từng vay vốn .................................... 53 Bảng 28: Thống kê quan điểm hộ dân cho rằng trước nay sống dựa vào cộng đồng55 Bảng 29: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng vợ chồng không thống nhất trong vay vốn........................................................................................... 56 Bảng 30: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng không biết lập kế hoạch sản xuất kinh doanh nên ngại vay vốn............................................................ 57 Bảng 31: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng người dân không chủ động tìm vay vốn ....................................................................................................... 59 Bảng 32: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng điều kiện đi lại nhiều lần gây khó khăn cản trở khi tiếp cận vốn tín dụng .................................................. 60 Bảng 33: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng người dân ít thông tin về vay vốn ................................................................................................................. 61 Bảng 34: Thống kê thái độ người dân với quan điểm lượng vốn cho vay ít ............ 63 Bảng 35: Thống kê thái độ người dân với quan điểm thời gian cho vay ngắn ......... 63 Bảng 36: Thống kê thái độ người dân với quan điểm lãi suất cao, sợ không trả nổi tiền lãi ................................................................................................................ 64 Bảng 37: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng thái độ của cán bộ không nhiệt tình ........................................................................................................ 64 Bảng 38: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng ít nơi, ít địa điểm cho vay thuận lợi .............................................................................................................. 65 Bảng 39: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng các tổ chức xã hội chỉ hỗ trợ vay, không hỗ trợ lập kế hoạch sản xuất ........................................................ 66 viii
  9. Bảng 40: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng chỉ quan tâm đến số lượng người vay, chưa quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn .................................... 66 Bảng 41: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng cơ quan tổ chức chưa hỗ trợ ......................................................................................................................... 67 Bảng 42: Thống kê thái độ người dân với quan điểm cho rằng chưa có cơ quan tư vấn về trợ giúp pháp lý, tư vấn thị trường................................................................. 67 Bảng 43: Đánh giá thang cronbach alpha ................................................................. 71 Bảng 44: Kết quả phân tích nhân tố .......................................................................... 72 Bảng 45: Kết quả kiểm định tương quan giữa các biến quan sát .............................. 73 Bảng 46: Khả năng giải thích của mô hình (Total Variance Explained) .................. 73 Bảng 47: Kiểm định Omnibus của hệ số hồi quy mô hình ....................................... 77 Bảng 48: Tóm lược mô hình ..................................................................................... 77 Bảng 49: Kiểm định Hosmer và Lemeshow ............................................................. 77 Bảng 50: Bảng phân loại dự đoán so sánh giá trị so sánh và giá trị thực tế ............ 78 Bảng 51: Các nhân tố bên trong mô hình hồi quy .................................................... 79 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1: Tỷ lệ phần trăm quan điểm lao động thủ công không cần vay vốn. ............ 54 Hình 2: Tỷ lệ phần trăm quan điểm hộ dân cho rằng không quen, e ngại vay vốn. . 56 Hình 3: Tỷ lệ phần trăm quan điểm người dân quản lý vốn không hiệu quả. .......... 58 Hình 4: Tỷ lệ phần trăm người dân với quan điểm thủ tục cho vay phức tạp ......... .62 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh KT1: Hộ khẩu thường trú KT3: Hộ khẩu tạm trú dài hạn ix
  10. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề: Một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu đó là nghèo đói, mục tiêu xoá đói giảm nghèo không chỉ có ở nước ta mà còn nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không có cơ hội được hưởng thụ thành quả văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh thái. Vấn đề nghèo đói không được giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế cũng như quốc gia định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống, hòa bình ổn định, đảm bảo các quyền con người được thực hiện. Quận 6 là một quận vùng ven, chịu tác động của quá trình đô thị hóa dẫn đến gia tăng dân số cơ học, có trên 30.000 người từ nơi khác đến cư ngụ trên địa bàn quận 6. Những năm gần đây, nhờ chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân dân trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh đã được nâng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, vẫn đang chịu cảnh nghèo đói và điều này không đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Năm 1992, quận 6 có 45.243 hộ gia đình với 243.763 nhân khẩu thì đến nay đã có 51.994 hộ với 265.806 nhân khẩu. Trong đó hộ dân nghèo trong chương trình xóa đói giảm nghèo là 5.034 hộ chiếm 9,3% so với tổng số hộ dân toàn quận. Nhìn chung dân nghèo quận 6 có trình độ văn hóa thấp, không có tay nghề, chủ yếu là lao động phổ thông, tập trung vào sản xuất hộ gia đình là chính, dịch vụ, chăn nuôi, buôn bán nhỏ. Về mặt xã hội sự phân hóa giàu nghèo trong bộ phận dân cư vẫn còn khá phổ biến, còn một số hộ nghèo do thiếu vốn làm ăn, hoặc do không biết cách làm ăn, do làm ăn thất bại, thua lỗ dẫn đến cuộc sống ngày càng khó khăn hơn, mà cuộc sống lại chưa ổn định nên trong quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ rất dễ mất vốn vì những khó khăn đột xuất. 1
  11. Trong những năm gần đây mặc dù quận 6 đã tăng trưởng đáng kể về kinh tế và cơ sở vật chất nhưng một lượng lớn người dân là những người sinh sống lâu hoặc những người mới đến từ các tỉnh xa vẫn còn rất khó khăn và có cuộc sống không ổn định. Với mức sinh hoạt phí rất cao, có nhiều cơ hội việc làm nhưng người lao động và lao động phổ thông vẫn gặp khó khăn với mong muốn tạo đủ thu nhập cho bản thân và gia đình. Hiện nay, toàn quận còn 3.947 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 7,56% (Nguồn: Báo cáo 11 năm của Ủy ban nhân dân quận 6 – 2010). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng đói nghèo như: trình độ học vấn thấp, thiếu vốn sản xuất, hiệu quả đầu tư từ các chương trình, dự án của Nhà nước chưa cao và chưa đúng trọng tâm. Nhưng một trong những nguyên nhân quan trọng là người dân không thành công trong việc tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sản xuất (lao động, đất đai, vốn), đặc biệt là nguồn tín dụng khi họ tham gia vào nền kinh tế thị trường. Theo kết quả điều tra năm 2004 của Viện Khoa học lao động và khảo sát của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, thiếu vốn sản xuất và đặc biệt sử dụng vốn không hiệu quả là nguyên nhân ảnh hưởng tới 79% số hộ nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo chưa tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng của khu vực chính thức ở Việt Nam chiếm khoảng 28% trong số những hộ nghèo thiếu vốn. Do vậy, trong tiến trình phát triển kinh tế thị trường, tín dụng được coi là một trong những công cụ quan trọng để phát triển kinh tế cũng như giúp người nghèo thoát khỏi đói nghèo. Vì thế, vấn đề là làm sao để người nghèo, có thể tiếp cận được nguồn tín dụng và sử dụng chúng một cách có hiệu quả là một vấn đề quan trọng đối với việc giảm nghèo. Tuy nhiên, nhìn một cách tổng thể và khách quan, bản thân vốn tín dụng chỉ là một công cụ thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng thu nhập cho người nghèo. Công cụ này chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi hoạt động của nó phù hợp với đặc điểm, năng lực chuyển đổi kinh tế của người nghèo. Do đó giải pháp về tín dụng phải được thực hiện đồng bộ với những giải pháp hỗ trợ khác và giải pháp về kinh tế xã hội. 2
  12. Do vậy, hệ thống các giải pháp về tín dụng, các giải pháp hỗ trợ tín dụng, giải pháp hỗ trợ về chính sách tạo môi trường thuận lợi nhằm người nghèo nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn tín dụng là một việc làm cần thiết, cần nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và các rào cản hạn chế người dân tiếp cận nguồn tín dụng, từ đó tìm ra các giải pháp giúp họ vay được vốn để đầu tư phát triển sản xuất, mở mang ngành nghề, nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống, nhanh chóng thoát khỏi tình trạng nghèo như hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi chọn đề tài "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6-Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Đây là vấn đề vừa mang tính thời sự bức xúc, vừa mang tính kinh tế - xã hội và nhân văn sâu sắc, thể hiện mục tiêu của Đảng ta là “của dân, do dân và vì dân”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu tổng thể: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo, từ đó gợi ý các giải pháp hỗ trợ người dân vay được vốn đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhanh chóng thực hiện các mục tiêu về xóa đói giảm nghèo. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm: (1) Phân tích đặc điểm người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh trong tiếp cận tín dụng. (2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của của người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh. (3) Gợi ý các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho người nghèo trên địa bàn quận 6 – Thành phố Hồ Chí Minh. 3
  13. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là mối quan hệ giữa tín dụng của các tổ chức chính thức cho vay người nghèo và người nghèo tại chỗ, trong đó tập trung nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo tại quận 6 trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. - Phạm vi nghiên cứu: phạm vi không gian là một số phường, những nơi người dân có đời sống khó khăn, sản xuất chưa phát triển nhưng lại là những nơi có nhiều điều kiện thuận lợi về lao động để phát triển sản xuất; phạm vi thời gian là khoảng thời gian từ 2010 cho đến nay. Đối tượng khảo sát: người dân thuộc ở 4 phường trên địa bàn nơi có đông dân cư là người nghèo sinh sống; các chuyên gia, cán bộ ở các đơn vị tín dụng, tổ chức xã hội và các cơ quan, đơn vị tín dụng tại địa phương. Cụ thể là: phường 1, 3, 8, 10. Trong đó, phường 10 đại diện cho người dân có điều kiện tốt so với các người dân địa phương khác; phường 1, 3 đại diện cho người dân có điều kiện về đời sống, sản xuất ở mức bình quân và phường 8 thuộc địa phương khó khăn. 4. Phương pháp nghiên cứu khoa học: 4.1. Phương pháp tiếp cận tài liệu: - Thông tin thứ cấp: Phương pháp tổng quan, phân tích có hệ thống và lôgic, đánh giá và kế thừa những thông tin định tính và định lượng trong các tài liệu nghiên cứu trước có liên quan đến chủ đề nghiên cứu (cả tài liệu lý thuyết và thực tiễn). - Thông tin sơ cấp: Phương pháp khảo sát, điều tra nghiên cứu thực địa thu thập thông tin sơ cấp từ cộng đồng người nghèo bằng phương pháp phỏng vấn và bảng câu hỏi. Kỹ thuật phỏng vấn sâu được sử dụng trong nghiên cứu định tính để làm cơ sở cho việc khám phá, điều chỉnh và bổ sung các số liệu. Kỹ thuật bảng câu hỏi được sử dụng trong nghiên cứu định lượng để tạo cơ sở dữ liệu phân tích, đánh 4
  14. giá, kiểm định mô hình lý thuyết. Tham khảo, phân tích ý kiến của các chuyên gia, các cán bộ ở các đơn vị tín dụng và các cơ quan, tổ chức xã hội tại địa phương. 4.2. Phương pháp điều tra: * Phương pháp chọn mẫu: Các đối tượng phỏng vấn được chọn dựa vào sự tư vấn của phòng Lao động thương binh quận, chuyên viên quản lý cấp quận - phường, trưởng khu phố tại các địa bàn phỏng vấn theo từng bước: + Bước 1: Căn cứ trên danh sách hộ nghèo được phòng Lao động thương binh quận cung cấp: - Trên 8 đến 9 triệu đồng /người/năm: 772 hộ. - Trên 9 đến 10 triệu đồng /người/năm: 1.470 hộ. - Trên 10 đến 11 triệu đồng /người/năm: 941 hộ. - Trên 11 đến 12 triệu đồng /người/năm: 764 hộ. Lựa chọn ngẫu nhiên theo từng phường số lượng 80 hộ. + Bước 2: Căn cứ trên danh sách hộ cận và vượt chuẩn nghèo được phòng Lao động thương binh quận cung cấp. Lựa chọn ngẫu nhiên theo từng phường số lượng 80 hộ. Bộ mẫu khảo sát 160 mẫu, được dùng vào quá trình phân tích cho thông tin về tình hình tiếp cận nguồn vốn tín dụng của người nghèo trên địa bàn quận 6- Thành phố Hồ Chí Minh. 4.3. Phương pháp phân tích: Thống kê mô tả và mô hình hóa theo phương pháp nhân tố khám phá (EFA) nhằm khám phá ra nhân tố tác động đến mối quan hệ tín dụng của người dân. Trên cơ sở những nhân tố mới được hình thành, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy Logit (Binary logistic) để xác định cụ thể mức độ tác động của từng nhân tố đến khả năng tiếp cận tín dụng của người dân. 5
  15. Kết quả phân tích được thực hiện bằng công cụ xử lí là phần mềm SPSS 16.0 nhằm nghiên cứu định lượng, phân tích và kiểm định mô hình nghiên cứu. 5. Điểm mới của đề tài: - Đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề “tín dụng và nghèo đói”, “tín dụng và người nghèo”, do đó nghiên cứu về khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo không phải là vấn đề mới mẻ. Điểm mới của đề tài là nghiên cứu về vấn đề tín dụng đối với người nghèo đô thị (đặc biệt thông qua các thể chế tài chính bán chính thức không được điều chỉnh bằng luật ngân hàng nhưng được phép hoạt động dưới sự cho phép của chính phủ).Vì việc cung tín dụng cho họ cần phải có những biện pháp, kinh nghiệm riêng đối với từng tổ chức. - Qua khảo sát thực tế, qua các báo cáo của các cơ quan chức năng cho thấy có nhiều ý kiến khác nhau về khả năng tiếp cận và sử dụng nguồn tín dụng của người nghèo đô thị. Các cơ quan quản lý Nhà nước về chính sách đối với người nghèo cho rằng người dân đều có nhu cầu vay vốn để mở mang, phát triển sản xuất, trong khi một số định chế tín dụng chính thức lại cho rằng người dân không có nhu cầu vay vốn, hoặc khả năng quản lý sử dụng vốn kém, chỉ muốn sản xuất theo tập tục truyền thống tự cung tự cấp. Vì vậy đề tài này mong muốn từ khảo sát, nghiên cứu thực tế tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn tín dụng của người nghèo đô thị để gợi ý một số giải pháp giúp người dân tăng khả năng vay vốn, phát triển sản xuất, nâng cao đời sống của họ. - Bên cạnh đó đề tài này cũng hy vọng sẽ giúp các tổ chức tín dụng chính thức và bán chính thức tham khảo để xây dựng các chính sách của mình để nâng cao tính hiệu quả của công cụ vốn tín dụng để hỗ trợ người nghèo dễ dàng vay vốn hơn, phát triển sản xuất sớm thoát khỏi tình trạng đói nghèo. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1.Cơ sở lý thuyết và kinh nghiệm Chương 2.Mô hình nghiên cứu 6
  16. Chương 3.Kết quả nghiên cứu Chương 4.Gợi ý chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng của người nghèo quận 6 Kết luận Phụ lục 7
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM 1.1. Các mô hình lý thuyết 1.1.1. Lý thuyết về nghèo đói 1.1.1.1. Các khái niệm về nghèo đói Nghèo luôn tồn tại như là một tất yếu tự nhiên trong mọi xã hội, cả ở những nơi mà trình độ phát triển kinh tế đã đạt đến mức độ cao như ở Mỹ, Tây Âu. Ở các nước đang phát triển, đói nghèo là tình trạng khá phổ biến, nhất là khu vực nông thôn. Nghèo là vấn đề kinh tế xã hội phức tạp, đa phương diện và không thuần túy chỉ là vấn đề kinh tế, cho dù thước đo của nó trước hết và chủ yếu dựa vào thước đo về kinh tế được thể hiện qua chỉ số thu nhập hoặc tiêu dùng. Điều này có nghĩa nghèo không chỉ phản ánh sự thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu phương tiện sản xuất và sinh hoạt, mà còn phản ánh sự thiệt thòi trên bình diện sức khỏe, giáo dục.. Những khía cạnh khác nhau của nghèo đói thể hiện tính đa phương diện của nó như: thu nhập, sức khỏe, giáo dục, nguy cơ bị tổn thương, thường tác động qua lại và hỗ trợ nhau. - Nghèo: là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần các nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. (Nguồn: Nguyễn Thị Cành, 2001) Trên thực tế không có một khái niệm duy nhất về nghèo, mà nghèo là một khái niệm có tính chất lịch sử vì nó thay đổi theo điều kiện kinh tế - xã hội theo từng thời kì và trong từng điều kiện cụ thể. Tình trạng nghèo luôn biến đổi và là tình trạng thiếu thốn trên nhiều phương diện. Khái niệm nghèo hiện nay không còn được tranh cãi nhiều và hầu như đã đi đến thống nhất, chỉ có sự khác nhau về phương pháp đo lường và đánh giá chuẩn nghèo giữa các tổ chức quốc tế, của 8
  18. Chính phủ Việt Nam...Khái niệm nghèo hiện nay bao hàm nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối. Đối tượng nghèo mà luận văn nghiên cứu tập trung vào những hộ dân cư là người nghèo tương đối ở quận 6 có mức thu nhập dưới mức chuẩn nghèo, thiếu vốn hoặc thiếu khả năng tiếp cận vốn và họ có nhu cầu vay vốn. - Nghèo tương đối là tình trạng một bộ phận dân cư sống dưới mức trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện tại nơi đang xem xét. Khái niệm nghèo mà luận văn dùng để nghiên cứu tập trung vào nghèo tương đối và được đo lường bằng mức chuẩn nghèo chung do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đề ra. Chuẩn nghèo chung bao gồm nghèo về lương thực, thực phẩm và phi lương thực, thực phẩm được xác định dựa trên cơ sở: tổng chi phí bằng tiền đủ mua một lượng lương thực, thực phẩm cần thiết để đảm bảo năng lượng 2.100 ca-lo mỗi ngày cho một người, cộng với chi phí các mặt hàng như: nhà ở, quần áo, đồ dùng gia đình, giáo dục, y tế, văn hoá…Mức chuẩn nghèo này khác nhau giữa nông thôn và thành thị và được tính cụ thể cho từng thời kỳ khác nhau. Dựa trên cách tiếp cận của Ngân hàng Thế giới (WB) và chuẩn nghèo này, người nghèo ở đây được định nghĩa như sau: người nghèo là những người có mức thu nhập thấp và chi tiêu không đủ để đảm bảo giỏ tiêu dùng (gồm lương thực và phi lương thực, trong đó chi tiêu cho lương thực phải đủ 2.100 ca-lo/ngày) và có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng trên mọi phương diện tại nơi đang xem xét. Họ thiếu năng lực tham gia vào đời sống kinh tế xã hội của quốc gia, đặc biệt họ thiếu khả năng tiếp cận, kiểm soát các nguồn lực của sự phát triển một cách có hiệu quả. Nhìn chung, những khía cạnh khác nhau của nghèo thường vận động cùng hướng với nhau, nếu một cá nhân nào đó nghèo về thu nhập thì sẽ làm hạn chế khả năng tiếp cận các dịch vụ như giáo dục, y tế, dẫn đến nghèo về giáo dục, y tế. Tuy nhiên khía cạnh này có thể vận động khác hướng với những khía cạnh khác, ví dụ tình trạng y tế có thể được cải thiện trong khi thu nhập lại giảm sút, hoặc một cá nhân nào đó nghèo về thu nhập nhưng lại không nghèo về sức khỏe. 9
  19. * Chuẩn nghèo của thế giới: - Ngân hàng Thế giới xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ngày theo sức mua tương đương của địa phương (so với đô la thế giới) để thỏa mãn nhu cầu sống như là chuẩn tổng quát cho nạn nghèo tuyệt đối. Trong những bước sau đó các trị ranh giới nghèo tuyệt đối (chuẩn) cho từng địa phương hay từng vùng được xác định, từ 2 đô la cho châu Mỹ La tinh và Carribean đến 4 đô la cho những nước Đông Âu cho đến 14,40 đô la cho những nước công nghiệp. * Chuẩn nghèo của Việt Nam: - Đối với Việt Nam, Chính phủ đã 4 lần nâng mức chuẩn nghèo trong thời gian từ 1993 đến cuối năm 2005. Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010 thì ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo. Chính phủ Việt Nam đã điều chỉnh mức chuẩn nghèo giai đoạn 2006-2010 ở khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 300.000 đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực thành thị những hộ có mức thu nhập bình quân từ 390.000 đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo. Hiện nay, Chính phủ Việt Nam ban hành chuẩn hộ nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 , bắt đầu từ ngày 1/1/2011, hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống. So với chuẩn nghèo thế giới là 2 USD/người/ngày thì chuẩn nghèo của Việt Nam vẫn còn một khoảng cách khá xa. * Chuẩn nghèo của Thành phố Hồ Chí Minh: 3 giai đoạn - Trước đây, của Thành phố Hồ Chí Minh xác định mức chuẩn nghèo là 3 triệu đồng. 10
  20. - Từ năm 2004 đến năm 2010, thành phố điều chỉnh mức chuẩn nghèo theo thu nhập bình quân đầu người là 6.000.000 đồng/người/năm, chia làm 2 giai đoạn Bước 1, giai đoạn 2004-2005 nâng thu nhập bình quân đầu người dưới 330.000 đồng/tháng hoặc 4.000.000 đồng/người/năm (tương ứng 284USD/năm thấp hơn tiêu chuẩn 360 USD/năm của quốc tế). Bước 2, năm 2006-2010 nâng chuẩn thu nhập 6.000.000đồng/người/năm. - Giai đoạn năm 2009 đến năm 2015, thành phố điều chỉnh tương đương với mức chuẩn nghèo do Ngân hàng thế giới xác định (2 USD/người/ngày). Với chuẩn nghèo mới này, thu nhập 500.000 đồng/tháng vẫn thuộc diện đói nghèo. Theo chuẩn nghèo mới này, hộ nghèo là những hộ có mức thu nhập bình quân từ 12 triệu đồng/người/năm trở xuống, không phân biệt nội thành hay ngoại thành. 1.1.1.2. Vòng luẩn quẩn của nghèo đói và mối quan hệ với cung tín dụng Đối với người nghèo hiện nay đời sống và sản xuất của họ đang ở trong vòng luẩn quẩn: Sinh sản Năng nhiều suất Thiếu Bệnh Đông con Thu nhập thấp Đầu dinh tật tư dưỡng Tích Thất lũy học Góc độ xã hội Góc độ kinh tế Nguồn: TS.Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế nông nghiệp: Lý thuyết và thực tiễn, Nhà xuất bản Thống kê [11]. Hình 1: Vòng luẩn quẩn của nghèo đói ¹ 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2