intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Từ đó đưa ra giải pháp giúp cho Eximbank đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh

  1. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 8 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................................... 8 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................................... 9 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 9 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................. 9 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................... 9 4.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 9 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................................10 6. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................................10 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................12 1.1 Tổng quan về huy động vốn của NHTM ...................................................................................12 1.1.1 Khái niệm huy động vốn .............................................................................................12 1.1.2 Đặc điểm của huy động vốn ........................................................................................12 1.1.3 Đối tượng của nghiệp vụ huy động vốn .....................................................................12 1.1.4 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn ............................................................13 1.2.4.1 Đối với nền kinh tế ........................................................................................13 1.2.4.2 Đối với NHTM...............................................................................................14 1.2.4.3 Đối với khách hàng ........................................................................................14 1.1.5 Các sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân ........................................15 1.2.5.1 Tiền gửi thanh toán ........................................................................................15 1.2.5.2 Tiền gửi có kỳ hạn .........................................................................................15 1
  2. 1.2.5.3 Tiền gửi tiết kiệm...........................................................................................15 1.2.5.4 Các hình thức huy động vốn khác ................................................................16 1.2 Quyết định gửi tiền và Đặc điểm của khách hàng cá nhân .......................................................16 1.2.1 Quyết định gửi tiền ......................................................................................................16 1.2.2 Điều kiện thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm của KH cá nhân ............................17 1.2.3 Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân ..................................................17 1.2.4 Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân .............................................................18 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn từ khách hàng cá nhân ............................19 1.4 Một số lý thuyết và nghiên cứu về sự lựa chọn của khách hàng ..............................................23 1.4.1 Hành vi tiêu dùng và sự lựa chọn của khách hàng ....................................................23 1.4.1.1 Hành vi tiêu dùng...........................................................................................23 1.4.1.2 Sự lựa chọn của khách hàng..........................................................................24 1.4.2 Quyết định gửi tiết kiệm..............................................................................................26 1.5 Tóm tắt .........................................................................................................................................27 Chương 2 : CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................28 2.1 Các nghiên cứu có liên quan về các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền của khách hàng ......................................................................................................................28 2.2 Các yếu tố được kỳ vọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Ngân hàng để gửi tiền của KH cá nhân .................................................................................................................................................30 2.2.1 Nhận biết thương hiệu .................................................................................................31 2.2.2 Lợi ích tài chính ...........................................................................................................32 2.2.3 Phong cách phục vụ .....................................................................................................33 2.2.4 Sản phẩm đa dạng ........................................................................................................33 2.2.5 Giao dịch thuận tiện .....................................................................................................34 2.2.6 Cảm giác an toàn..........................................................................................................34 2.2.7 Được sự giới thiệu của người quen.............................................................................35 2.3 Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................................................35 2.3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................35 2.3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................36 2.3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................36 2.3.2.2 Nghiên cứu chính thức ..................................................................................40 2
  3. 2.3.3 Thiết kế bảng câu hỏi...................................................................................................40 2.4 Xây dựng thang đo của các yếu tố và thang đo quyết định gửi tiền của KH ..........................41 2.4.1 Thang đo của các yếu tố nhận biết thương hiệu ........................................................42 2.4.2 Thang đo của yếu tố lợi ích tài chính .........................................................................42 2.4.3 Thang đo của yếu tố phong cách phục vụ ..................................................................42 2.4.4 Thang đo của yếu tố sản phẩm đa dạng......................................................................42 2.4.5 Thang đo của yếu tố giao dịch thuận tiện...................................................................43 2.4.6 Thang đo của yếu tố giao cảm giác an toàn ...............................................................43 2.4.7 Thang đo của yếu tố được sự giới thiệu của người quen ..........................................43 2.4.8 Một số biến nhân khẩu học .........................................................................................44 2.5 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................................................45 2.5.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu................................................................45 2.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................................46 2.5.3 Thống kê mô tả ............................................................................................................46 2.5.4 Phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha.....................................................................46 2.5.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................................46 2.6 Tóm tắt .........................................................................................................................................47 Chương 3 : ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG CÁC NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................48 3.1 Đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn tiền gửi của KH cá nhân tại Eximbank ...............48 3.1.1 Những thuận lợi và thành quả đạt được......................................................................48 3.1.2 Những hạn chế ảnh hưởng đến huy động vốn............................................................50 3.1.3 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................................52 3.2 Thống kê mẫu dữ liệu .................................................................................................................56 3.3 Đánh giá thang đo .......................................................................................................................60 3.3.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............................................61 3.3.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích yếu tố khám phá EFA .........................................63 3.3.2.1 EFA cho thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền ..............63 3.3.2.2 Kết luận EFA thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền......67 3.4 Tóm tắt .........................................................................................................................................70 3
  4. Chương 4 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TẠI NGÂN HÀNG TPCM XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................71 4.1 Kết luận ........................................................................................................................................71 4.2 Đóng góp của nghiên cứu ...........................................................................................................72 4.3 Giải pháp nhằm nâng cao 05 yếu tố mà KH cá nhân đánh giá ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền ......................................................................................................................................................72 4.3.1 Phong cách phục vụ .....................................................................................................72 4.3.2 Nhanh chóng và an toàn ..............................................................................................74 4.3.3 Nhận biết thương hiệu .................................................................................................76 4.3.4 Sản phẩm đa dạng ........................................................................................................78 4.3.5 Thuận tiện về vị trí.......................................................................................................79 4.4 Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................................82 4.4.1 Hạn chế của nghiên cứu ..............................................................................................82 4.4.2 Định hướng cho nghiên cứu tiếp theo ........................................................................82 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................................84 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................................86 4
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TĂT ACB Ngân Hàng Á Châu CTG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam EFA Exploratory Factor Analysis Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt EIB Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Eximbank Nam GDP Tổng sản phẩm quốc nội KMO Kaiser- Meyer- Olkin MB Ngân hàng Quân Đội NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch SACOMBANK Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TECHCOMBANK Ngân hàng Kỹ Thương TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VIETCOMBANK Ngân hàng Ngoại Thương VIF Variance Inflation Factor VNĐ Việt Nam đồng KH Khách hàng 5
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG 3.1 Phân bố mẫu theo giới tính......................................................................... 56 BẢNG 3.2 Phân bố mẫu theo độ tuổi ........................................................................... 57 BẢNG 3.3 Phân bố mẫu theo nghề nghiệp .................................................................. 57 BẢNG 3.4 Phân bố mẫu theo thu nhập ........................................................................ 58 BẢNG 3.5 Phân bố mẫu theo trình độ học vấn............................................................ 58 BẢNG 3.6 Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng ............................................. 59 BẢNG 3.7 Bảng tóm tắt Cronbach alpha của các thành phần .................................... 62 BẢNG 3.8 KMO and Bartlett's Test – Lần 1 ............................................................... 64 BẢNG 3.9 Kết quả EFA của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền - Lần 1 ............................................................................................................ 64 BẢNG 3.10 Tổng hợp kết quả 04 lần chạy EFA ........................................................... 65 BẢNG 3.11 Kết quả EFA của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền................................................................................................................ 66 BẢNG 3.12 Bảng đặt tên cho từng nhóm yếu tố ........................................................... 68 BẢNG 3.13 Cronbach alpha của các khái niệm nghiên cứu ......................................... 69 6
  7. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI ....................................................... 86 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH THAM GIA THẢO LUẬN TAY ĐÔI .......................... 89 PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ............................... 92 PHỤ LỤC 4 : Kết quả thống kê mô tả các biến định lượng .......................................... 95 PHỤ LỤC 5: Bảng kết quả Cronbach alpha lần 1 ......................................................... 96 PHỤ LỤC 6: Bảng kết quả Cronbach alpha lần 2 ......................................................... 98 PHỤ LỤC 7: EFA Lần 1 ............................................................................................... 100 PHỤ LỤC 8: EFA Lần 2 ............................................................................................... 103 PHỤ LỤC 9: EFA Lần 3 ............................................................................................... 106 PHỤ LỤC 10: EFA Lần 4 ............................................................................................... 108 PHỤ LỤC 11: Mô hình tổ chức của NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam............... 111 PHỤ LỤC 12: Tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Eximbank phân phối theo loại tiền qua các năm............................................................................................. 112 PHỤ LỤC 13: Tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Eximbank phân theo kỳ hạn qua các năm .......................................................................................................... 112 7
  8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng cần có tư liệu sản xuất để hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục và hoạt động ngân hàng cũng không ngoại lệ. Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu chính trong việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng và hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của Ngân hàng là hoạt động huy động vốn. Do đó dù huy động vốn không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Những năm trước đây, lãi suất là yếu tố cơ bản hàng đầu chi phối đến quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của người dân trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.Vì vậy, để tăng tính cạnh tranh, các ngân hàng nhỏ thi nhau tăng lãi suất nhằm thu hút nguồn vốn. Từ đó, các cuộc đua lãi suất diễn ra từ công khai đến bí mật, dẫn đến sự hỗn loạn của thị trường. Tuy nhiên, với những biến động lớn, các ngân hàng có nguồn vốn tự có thấp hoặc hoạt động kém hiệu quả buộc phải tái cơ cấu, sát nhập, hợp nhất để tăng sức cạnh tranh. Những biến động này đã ảnh hưởng lớn đến tâm lý gửi tiền của người dân. Bên cạnh yếu tố lãi suất huy động, giờ đây khách hàng còn quan tâm đến những yếu tố cốt lõi khác như thương hiệu, uy tín, vốn tự có, dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng, các sản phẩm có đặc tính riêng, chương trình khuyến mãi… Trong tình hình cạnh tranh gay gắt hiện nay, các ngân hàng thương mại luôn tìm mọi cách, sử dụng nhiều sản phẩm tiết kiệm hấp dẫn, mới lạ để thu hút khách hàng đến với Ngân hàng mình. Vậy đâu mới là điều mà một cá nhân cần khi quyết định gửi tiền? Đây cũng là vấn đề mà các nhà quản lý ngân hàng đang quan tâm tìm hiểu. Với những mối quan tâm trên cộng với việc đang là một nhân viên công tác tại Eximbank, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam khu vực Thành phố Hồ Chí Minh “ để xác định những nhân tố tác động đến 8
  9. quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbak nhằm giúp Ngân hàng giữ chân khách hàng cũ, có thêm khách hàng mới để thu hút nhiều hơn nữa những khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Eximbank. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank trên địa bàn TP.HCM. Từ đó đưa ra giải pháp giúp cho Eximbank đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu Dựa trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu như trên nghiên cứu xác định đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân đã và đang có giao dịch giử tiền tại Eximbank trong thời gian 01 năm trở lại đây, giới hạn về mặt thời gian như vậy nhằm thu thập được thông tin mẫu mang tính đại diện cao hơn . Tuy nhiên, do có sự hạn chế về thời gian và chi phí thực hiện nên đề tài chọn khu vực Thành phố Hồ Chí Minh làm phạm vi nghiên cứu vì đây là trung tâm thương mại dịch vụ của cả nước, dân số đông nhất, tập trung nhiều Chi nhánh, PGD nhất của toàn hệ thống Eximbank. Do đó, đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài như sau: Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank . Phạm vi nghiên cứu: Đề tài này tập trung điều tra, nghiên cứu tại Eximbank khu vực TPHCM Thời gian khảo sát: năm 2014 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Phỏng vấn trực tiếp Chọn mẫu trả lời bảng câu hỏi thiết kế 4.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính, nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp định lượng. 9
  10. Nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính với kỹ thuật thảo luận tay đôi. Mục đích của nghiên cứu này là dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Eximbank để gửi tiền của khách hàng cá nhân. Kết quả của nghiên cứu sơ bộ này sẽ là một bảng câu hỏi sẵn sàng cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng câu hỏi để thu thập thông tin từ các khách hàng đã và đang có giao dịch giử tiền tại Eximbank trong thời gian 01 năm trở lại đây. Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố EFA để tìm ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại Eximbank để làm cơ sở tham khảo giúp Eximbank có chiến lược đầu tư hiệu quả nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách hàng mới trong việc phát triển thị trường tiền gửi của mình. Hơn nữa, nghiên cứu này cũng sẽ đóng vai trò như một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan đến những điều khách hàng mong đợi khi chọn một ngân hàng hay một tổ chức tài chính để sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính tại Việt Nam. 6. Cấu trúc luận văn Nội dung của đề tài bao gồm 4 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Cơ sở và phương pháp nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân Chương 3: Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (giai đoạn 2012 - 2014) và phân tích kết quả nghiên cứu 10
  11. Chương 4: Kết luận và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 11
  12. Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương 1 sẽ trình bày sơ lược các khái niệm, định nghĩa liên quan đến đề tài cũng như đánh giá về nhu cầu gửi tiết kiệm của người dân hiện hay. 1.1 Tổng quan về huy động vốn của NHTM 1.1.1 Khái niệm huy động vốn Huy động vốn là việc Ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng đối với mỗi ngân hàng và chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn Ngân hàng. Nguồn vốn này thực chất là tài sản của các chủ sở hữu mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng, đây là nguồn tiền đang nhàn rỗi của xã hội được ngân hàng huy động để tạo nên nguồn vốn cung cấp cho nền kinh tế. 1.1.2 Đặc điểm của huy động vốn Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM, các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này. Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc – chính vì đặc điểm này mà các NHTM phải cần duy trì một khoản “ dự trữ thanh khoản” để sẳn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động, chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư. 1.1.3 Đối tượng của nghiệp vụ huy động vốn Ngân hàng huy động từ nhiều nguồn khác nhau: các bộ phận dân cư, công ty kinh doanh, các công ty tài chính, cơ quan chính quyền, kho bạc nhà nước, các TCTD nước 12
  13. ngoài, người nước ngoài… Trong đó, các NHTM thường chú trọng nhiều đến hai nguồn vốn chủ yếu: tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi dân cư. Các tổ chức kinh tế thường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân quỹ và tiền gửi có kỳ hạn. Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với ngân hàng thông qua tài khoản cá nhân và tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn (Nguyễn Minh Kiều, 2009) 1.1.4 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn, xem như không có hoạt động của NHTM. Một NHTM khi được phép thành lập thì phải có đủ vốn điều lệ theo qui định. Tuy nhiên, vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng cần phải huy động vốn từ khách hàng. Nghiệp vụ huy động vốn, do vậy, có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng, khách hàng cũng như đối với nền kinh tế (Nguyễn Minh Kiều, 2009) 1.2.4.1 Đối với nền kinh tế Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chổ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế, vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Đặc biệt, trong chiến lược phát triển của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nhưng điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, hầu như không có tích lũy từ trước, do đó vốn đầu tư cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất nhiều vào nguồn vốn nội lực. Trong đó, nguồn từ các ngân hàng huy động được là rất quan trọng vì nó tạo nên sự ổn định vững chắc cho sự 13
  14. phát triển nhanh ổn định và bền vững lâu dài. Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển, bên cạnh đó thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ ( tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá….). Chẳng hạn, muốn thu hút bớt lượng tiền trong lưu thông, NHNN tăng lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khống chế dư nợ tín dụng, và ngược lại…. nhằm điều hòa lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. 1.2.4.2 Đối với NHTM Nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác: tín dụng, đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, phát triển khoa học công nghệ ngân hàng. Phần lớn vốn huy động bắt nguồn từ các hoạt động huy động nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, cá nhân cũng như từ việc vay mượn các nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn. Nếu không có nghiệp vụ này thì NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Bởi vì, khi một NHTM được cấp giấy phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định, nhưng vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Chính nguồn vốn này, chứ không phải nguồn vốn sở hữu đã tạo nguồn lực tài chính chủ yếu cho các hoạt động thường là một khoản chi phí lớn nhất đối với ngân hàng. Bên cạnh đó, thông qua nghiệp vụ này NHTM có thể đo lường được sự sự tín nhiệm, uy tín của khách hàng đối với ngân hàng. Qua đó, có những giải pháp không ngừng đẩy mạnh hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Chính nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2009) 1.2.4.3 Đối với khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư, làm cho tiền của họ sinh lợi bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, được hưởng lãi. Từ đó, tạo điều kiện cho họ tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi đồng thời giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ, đặc biệt dịch vụ thanh toán qua 14
  15. ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất hoặc cho tiêu dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp họ tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển, nhân lực và vật lực (Nguyễn Minh Kiều, 2009). 1.1.5 Các sản phẩm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân 1.2.5.1 Tiền gửi thanh toán Đây là loại tiền gửi không kỳ hạn khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào không cần báo trước cho ngân hàng. Mục đích gửi tiền không vì mục đích lợi nhuận mà chủ yếu để an toàn, tiện lợi và ngân hàng phục vụ trung gian thanh toán trong giao dịch này, do vậy thường ngân hàng không trả lãi hoặc trả lãi rất thấp khoản tiền gửi này.Nguồn vốn này tăng cao nếu ngân hàng thực hiện tốt các dịch vụ thanh toán, giao dich tiện lợi và có hệ thống kho an toàn. 1.2.5.2 Tiền gửi có kỳ hạn Các tổ chức và cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến trong một thời gian nhất định có thể gửi vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Đối với loại tiền gửi này, người gửi vào chỉ được rút ra khi đến hạn. Nếu khách hàng rút trước hạn thì ngân hàng không trả lãi cho số tiền gửi này hoặc trả lãi không kỳ hạn do ngân hàng khuyến khích khách hàng gửi tiền. Lãi suất được quy định phù hợp theo từng thời gian gửi với nguyên tắc thời hạn càng dài lãi suất tiền gửi càng cao và như thế nguồn vốn này được ngân hàng chủ động sử dụng do tính chất ổn định của nó. 1.2.5.3 Tiền gửi tiết kiệm Đây là loại tiền gửi của các tổ chức dân cư gửi vào ngân hàng với mục đích tích lũy và được hưởng lãi, khách hàng gửi sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiết kiệm (Nguyễn Minh Kiều, 2009) + Tiết kiệm không kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. 15
  16.  Với sổ tiết kiệm tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch. + Tiết kiệm có kỳ hạn  Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai.  Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền đôi khi ngân hàng cho phép khách hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền lãi hoặc chỉ được trả lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. 1.2.5.4 Các hình thức huy động vốn khác Kỳ phiếu: là giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh trong một khoảng thời gian thường dưới 12 tháng với mức lãi suất thích hợp. Tiền lãi của kỳ phiếu được trả trước, định kỳ hoặc trả khi đáo hạn. Kỳ phiếu đáo hạn không được chuyển sang kỳ phiếu tiếp theo. Trái phiếu: Là giấy nhận nợ do ngân hàng phát hành, cam kết trả người mua trái phiếu số vốn đã huy động cùng với một khoản lãi tương ứng sau một thời gian nhất định tối thiểu là 12 tháng. Tiền lãi được trả ngay khi gửi, định kỳ hoặc khi đáo hạn…, gốc được hoàn trả lại cho người có trái phiếu ở thời điểm đáo hạn. Có 2 loại trái phiếu: + Trái phiếu vô danh: là loại trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. + Trái phiếu ghi danh: là loại trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có tên người sở hữu. 1.2 Quyết định gửi tiền và Đặc điểm của khách hàng cá nhân 1.2.1 Quyết định gửi tiền Quyết định gửi tiền là quyết định của một khách hàng chấp nhận sử dụng một sản phẩm huy động vốn của ngân hàng bằng việc ký vào yêu cầu gửi tiết kiệm để xác lập một 16
  17. hợp đồng tiền gửi trong đó khách hàng giao cho ngân hàng số tiền nhất định của mình cho ngân hàng và sau đó ngân hàng giao cho khách hàng sổ, thẻ hoặc một hình thức giấy tờ tương đương chứng minh quyền sở hữu của khách hàng đó đối với số tiền đã gửi tại ngân hàng, đồng thời ngân hàng cam kết hoàn trả gốc, lãi đúng hạn theo lãi suất được thiết lập tại thời điểm gửi tiền. 1.2.2 Điều kiện thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm của KH cá nhân Theo định nghĩa tại Điều 7 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ – NHNN thì người gửi tiền phải đáp ứng các điều kiện thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm như sau: + Cá nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. + Cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm. + Đối với người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật. 1.2.3 Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân Nhìn chung khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch như sau (Nguyễn Minh Kiều, 2011): + Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng. + Mang nặng tâm lý ngại phiền phức khi giao dịch tiền bạc với ngân hàng. + Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người có thu nhập cao. 17
  18. + Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu nhập không cao. Hiểu được tâm lý giao dịch trên đây của khách hàng sẽ giúp ngân hàng có chính sách thích hợp để thu hút khách hàng cá nhân đến giao dịch với ngân hàng. 1.2.4 Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân Mỗi đối tượng khách hàng dù cá nhân hay doanh nghiệp đều có những đặc điểm giao dịch riêng nhất định, dựa vào đó ngân hàng mới thiết kế và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ đặc thù phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Riêng đối với khách hàng cá nhân có những đặc điểm giao dịch như sau (Nguyễn Minh Kiều, 2011): + Khách hàng cá nhân chiếm số lượng khách hàng đông thể hiện qua con số hồ sơ giao dịch và số lượng tài khoản rất lớn. Mỗi khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng có thể cùng một lúc mở nhiều tài khoản tiền gửi khác nhau. + Doanh số mỗi giao dịch không lớn vì khách hàng cá nhân có trị giá tiền tích lũy không cao, nguồn thu nhập chủ yếu là từ lương, cho thuê nhà, tiền lương hưu, tích cóp hoặc từ kinh doanh…. tuy nhiên kỳ hạn gửi có thể dài hơn để được hưởng lãi suất cao khi khoản tiền nhàn rỗi chưa có mục đích sử dụng cụ thể. + Mặc dù doanh số mỗi giao dịch không lớn nhưng nhu cầu của khách hàng cá nhân rất đa dạng: để xác định nhu cầu phù hợp cho từng đối tượng khách hàng cá nhân, ta có thể chia làm hai nhóm chính: nhóm có thu nhập cao và có tích luỹ và nhóm có thu nhập chưa cao và chưa có tích luỹ.  Nhóm có thu nhập cao và có tích luỹ tập trung vào các đối tượng như là cán bộ quản lý cấp cao làm việc cho các công ty nước ngoài , và các doanh nghiệp Việt Nam làm ăn hiệu quả, các doanh nhân thành đạt, cán bộ công chức nghỉ hưu, các nghệ sĩ thành danh hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật…Đặc điểm của nhóm khách hàng này là họ có nhu cầu tiền gửi hoặc đầu tư lâu dài, thường xuyên, ổn định, có thể chấp nhận rủi ro để đạt lãi suất cao. Do đó sản phẩm tiền gửi phù hợp với đối tượng này có thể là 18
  19. tiền gửi tiết kiệm dài hạn, kỳ phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu do ngân hàng phát hành.  Nhóm có thu nhập chưa cao và chưa có tích luỹ tập trung chủ yếu vào các đối tượng công nhân, viên chức, người làm công có mức lương không cao nhưng ổn định. Đặc điểm của nhóm khách hàng này là có thu nhập ổn định mặc dù không cao nhưng có nhu cầu gửi tiền vì mục đích giao dịch, an toàn và sử dụng các dịch vụ tiện ích khác của ngân hàng. Sản phẩm huy động vốn thích hợp với đối tượng khách hàng này có thể là tài khoản tiền gửi cá nhân dùng để thanh toán tiền lương hoặc sử dụng tiện ích khác như ATM, thanh toán tiền điện nước, điện thoại qua ngân hàng. Ngoài ra, các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn khác cũng thích hợp với đối tượng khách hàng này. Chính vì vậy mà từ trước đến nay các NHTM đã đưa ra rất nhiều các sản phẩm gửi khác nhau với nhiều ưu đãi dành riêng cho các đối tượng khách hàng khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu đa dạng của khách hàng 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn từ khách hàng cá nhân Hoạt động của ngân hàng được quản lý chặt chẽ bởi các quy định pháp luật và chịu sự điều chỉnh bởi nhiều bộ luật như luật dân sự, luật NHTW, các quy định của chính phủ...Do đó, hoạt động huy động vốn nói chung và hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân trước hết là chịu ảnh hưởng bởi chính sách pháp luật của Nhà nước: chính sách tiền tệ, lãi suất, tài chính, tín dụng. Sự ổn định về chính trị có tác động rất lớn vào tâm lý và niềm tin của người gửi tiền. Nền chính trị quốc gia ổn định, người dân sẽ tin tưởng gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, ngân hàng sẽ là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Tính chất ổn định về chính trị có ảnh hưởng rất lớn vào tâm lý của người gửi tiền.. Môi trường kinh tế được hiểu là các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, tỷ lệ thất nghiệp … Sự phát triển hay không phát triển của nền kinh tế có tác động rất lớn đến khả năng huy động của các ngân hàng. Môi trường kinh tế ổn định thì nguồn vốn gửi tại ngân hàng càng cao và ngược lại, khi nền kinh tế không ổn định người 19
  20. dân sẽ tìm kiếm đến các công cụ đầu tư khác mà không chịu ảnh hưởng nhiều của sự mất giá của đồng tiền như vàng, bất động sản… Tâm lý thích giữ tiền mặt của người dân sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng bên cạnh đó là thói quen tiêu dùng: Ở các nước phát triển thì tỷ lệ sử dụng tiền mặt trong thanh toán chỉ chiếm khoảng 2% đến 3% , thói quen tiêu dùng và thanh toán của họ chủ yếu thông qua ngân hàng và hầu hết khoản tiền của họ đều được ngân hàng quản lý thông qua tài khoản cá nhân, do đó NTHM có thể tăng khả năng huy động vốn để đầu tư, sử dụng… Nhưng với Việt nam, người dân vẫn còn thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán do đó sẽ hạn chế khả năng huy động vốn từ người dân hơn Tuổi của và thu nhập của khách hàng: những người lớn tuổi thường có tâm lý thận trọng, không dám mạo hiểm đầu tư hay chi tiêu thoải mái như những người trẻ tuổi. Nên đây là đối tượng có nhiều khả năng gửi tiền và ngân hàng cũng có nhiều khả năng thu hút được khách hàng này gửi tiền. Khách hàng có thu nhập càng nhiều thì khả năng gửi tiền được cũng nhiều hơn so với người có thu nhập thấp. Do vậy, ngân hàng cần phải xác định lại chiến lược phân khúc khách hàng để có biện pháp thu hút tiền gửi từ những người có thu nhập cao như: nhóm gửi tiền để chờ cơ hội kinh doanh, nhóm gửi tiền dạng tích lũy cho những nhu cầu trong tương lai, nhóm gửi tiền dưỡng già hay nhóm người gửi tiền vì mục đích an toàn Trình độ học vấn của khách hàng: Người có trình độ càng cao là những người có công việc tốt hơn, từ đó, thu nhập của họ cũng tốt hơn. Hơn nữa, người có trình độ cao thì mức độ am hiểu thủ tục của ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ tiện ích mà ngân hàng đem lại càng cao nên họ thường xuyên giao dịch với ngân hàng, đặc biệt là mở tài khoản gửi tiền để sử dụng các tiện ích đó. Tình trạng hôn nhân của khách hàng: Thực tế cho thấy, những cá nhân kết hôn khả năng tích lũy nhiều hơn vì khi kết hôn thì cả hai vợ chồng đều cùng chung tay xây đắp gia đình. Họ có trách nhiệm với gia đình cao hơn. Từ đó, họ sẽ tích lũy tiền để chăm lo cho chi phí nuôi dưỡng con cái sau này. Nên họ cũng có nhiều khả năng gửi tiền hơn. Ngược lại, những cá nhân chưa kết hôn họ chưa nhận thấy được trách nhiệm như người 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2