intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro TDBL tại BIDV Hậu Giang, xác định được các yếu tốt tác động đến rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng, định hướng chiến lược phát triển tín dụng bán lẻ theo hướng an toàn, hiệu quả. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN CHÍ LINH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẬU GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN CHÍ LINH PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẬU GIANG Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRƢƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : Luận văn “ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hậu Giang” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bàytrong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. TP HCM, ngày 30 tháng 09 năm 2011 Tác giả luận văn Nguyễn Chí Linh
  4. 4 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 3 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................... 3 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................... 4 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .................................................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ............................. 5 1.1. TỔNG QUAN VỀ TDNH .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm TDNH ........................................................................................... 5 1.1.2. Bản chất của TDNH ....................................................................................... 5 1.1.3. Chức năng và vai trò của TDNH .................................................................. 6 1.1.3.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả ......... 6 1.1.3.2. Giúp giảm bớt tiền mặt và tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội .......................................................................................... 6 1.1.3.3. Góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế ........................................ 7 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................... 7 1.1.4.1. Theo thời hạn cho vay ....................................................................... 8 1.1.4.2. Theo phương thức cho vay ............................................................... 8 1.1.4.3. Theo sự tín nhiệm với khách hàng .................................................... 9 1.1.4.4. Theo mục đích sử dụng vốn .............................................................. 9 1.1.4.5. Theo chất lượng khoản vay ............................................................... 9 1.1.4.6. Theo sản phẩm cung cấp cho khách hàng ...................................... 10 1.2. RRTD, MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RRTD ................................................. 11 1.2.1. Khái niệm RRTD ......................................................................................... 11 1.2.2. Nhận diện RRTD qua các dấu hiệu cảnh báo ........................................... 11 1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng .......................... 11 1.2.2.2. Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng ....................................................................................... 12 1.2.3. Ảnh hƣởng của RRTD ................................................................................. 13 1.2.4. Một số yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng ............................................... 14
  5. 5 1.2.4.1. Yếu tố tác động từ phía NH ........................................................... 14 1.2.4.2. Yếu tố tác động từ phía thị trường .................................................. 17 1.2.4.3. Yếu tố tác động từ phía khách hàng ............................................... 18 1.2.4.4. Một số yếu tố khác .......................................................................... 19 Kết luận chƣơng 1: ............................................................................................................ 19 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................................................. 20 2.1. SƠ LƢỢC VỀ TỈNH HẬU GIANG ............................................................................. 20 2.2. TỔNG QUAN VỀ BIDV .............................................................................................. 21 2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 21 2.2.2. Mô hình tổ chức ........................................................................................... 23 2.2.3. Mạng lƣới hoạt động.................................................................................... 24 2.2.4. Phát triển dịch vụ NHBL – xu hƣớng của BIDV ...................................... 24 2.2.4.1. Xu hướng chung của các NHTM Việt Nam .................................... 24 2.2.4.2. Xu hướng của BIDV ........................................................................ 25 2.3. CHI NHÁNH HẬU GIANG VÀ MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG .............................. 26 2.3.1. Giới thiệu chung về chi nhánh Hậu Giang ................................................ 26 2.3.1.1. Địa vị pháp lý, phạm vi hoạt động vàcác mối quan hệ ................... 26 2.3.1.2. Nội dung hoạt động, quyền hạn và nghĩa vụ của chi nhánh Hậu Giang....................................................................................... 27 2.3.1.3. Bộ máy tổ chức,điều hành: ............................................................ 28 2.3.2. Môi trƣờng hoạt động.................................................................................. 29 2.3.2.1. Môi trường bên ngoài ..................................................................... 29 2.3.2.2. Môi trường bên trong...................................................................... 31 2.3.3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh chính tại Hậu Giang ............................ 32 2.3.3.1. Mạng lưới hoạt động: ..................................................................... 33 2.3.3.2. Thị phần hoạt động ......................................................................... 35
  6. 6 2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TDBLCỦA CHI NHÁNH HẬU GIANG ................. 39 2.4.1. Sự cần thiết phải phát triển tín dụng bán lẻ của BIDV Hậu Giang ................................................................................... 39 2.4.2. Triển khai tín dụng bán lẻ tại BIDV Hậu Giang ...................................... 40 2.4.2.1. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ đang áp dụng tại BIDV Hậu Giang ....................................................................... 40 2.4.2.2. Quy trình cấp tín dụng bán lẻ đang áp dụng tại BIDV Hậu Giang ....................................................................... 41 2.4.3. Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ ............................................................. 44 2.4.3.1. Khả năng tự đáp ứng nguồn vốn để cho vay .................................. 44 2.4.3.2. Kết quả hoạt động TDBL của chi nhánh Hậu Giang ..................... 46 2.4.4. Đánh giá kết quả hoạt động TDBL giai đoạn 2006-2010 ......................... 54 2.4.4.1. Những mặt đạt được ....................................................................... 54 2.4.4.2. Tồn tại, hạn chế: ............................................................................. 55 2.4.5. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro TDBL: .............................................. 65 2.4.5.1. Rủi ro liên quan đến gian lận của khách hàng: .............................. 56 2.4.5.2. Rủi ro liên quan đến cán bộ ngân hàng .......................................... 57 Kết luận chƣơng 2: ............................................................................................................ 58 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RRTDBL .................. 59 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 59 3.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU .................................................................... 61 3.3. MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .................................................................................... 61 3.3.1. Cơ cấu mẫu theo thời gian .......................................................................... 61 3.3.2. Cơ cấu mẫu theo độ tuổi.............................................................................. 62 3.3.3. Một số đặc điểm khác của mẫu nghiên cứu: ............................................. 62 3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................................................................... 62 3.4.1. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................... 62 3.4.2. Kết quả phân tích định tính ........................................................................ 63 Kết luận chƣơng 3: ............................................................................................................ 65
  7. 7 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH HẬU GIANG ............................... 68 4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh NHBL của BIDV ............................................. 68 4.2. Một số giải pháp .......................................................................................................... 71 4.2.1. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ ........................................ 71 4.2.1.1. Đối với hội sở.................................................................................. 71 4.2.1.2. Đối với Chi nhánh ........................................................................... 73 4.2.2. Một số giải pháp về xử lý rủi ro tín dụng tại BIDV Hậu Giang .......................... 77 Kết luận chƣơng 4: ................................................................................................. 78 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 79
  8. 8 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam HĐQT : Hội đồng quản trị HĐTV : Hội đồng thành viên KienlongBank : NHTM cổ phần Kiên Long LienVietBank : NHTM cổ phần Liên Việt MHB : Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL NaviBank : NHTM cổ phần Nam Việt NHBB : Ngân hàng bán buôn NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc NHNg Ngân hàng nƣớc ngoài NHTM : Ngân hàng thƣơng mại OCB : NHTM cổ phần Phƣơng Đông QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân QLRR : Quản lý rủi ro QTTD : Quản trị tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng Sacombank : NHTM cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín SouthernBank : NHTM cổ phần Phƣơng Nam TCTD : Tổ chức tín dụng TDBB : Tín dụng bán buôn TDBL : Tín dụng bán lẻ TDNH : Tín dụng ngân hàng TSBĐ : Tài sản bảo đảm VBARD : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Vietinbank : NHTM cổ phần Công Thƣơng Việt Nam CIF : Hồ sơ thông tin khách hàng SIBS : Hệ thống tích hợp quản lý thông tin của BIDV
  9. 9 DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang Biểu đồ 2.2: Phân bố điểm mạng lƣới các NHTM trên địa bàn Biểu đồ 2.3: Thị phần huy động vốn các NHTM trên địa bàn Biểu đồ 2.4: Thị phần cho vay của các NHTM trên địa bàn Biểu đồ 2.5: Khả năng tự đáp ứng nguồn vốn của các NHTM trên địa bàn Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm Biểu đồ 2.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo TSBĐ Biểu đồ 2.8: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo thời hạn vay
  10. 10 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong những năm qua, đất nƣớc ta từng ngày đổi mới và đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, thể hiện bằng tốc độ tăng trƣởng GDP khá cao qua các năm, thu nhập bình quân đầu ngƣời ngày càng tăng, đời sống ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, chính sách pháp luật luôn có những thay đổi kịp thời để phù hợp với nền kinh tế thế giới, tình hình an ninh chính trị ổn định… Đạt đƣợc thành tựu đó là nhờ sức mạnh của toàn dân tộc, của cả nền kinh tế mà trong đó có sự đóng góp không nhỏ của hệ thống ngân hàng. Hoạt động kinh doanh ngân hàng vốn rất nhạy cảm và ảnh hƣởng liên quan đến toàn bộ nền kinh tế. Hội nhập quốc tế là động lực thúc đẩy cải cách, buộc các ngân hàng trong nƣớc phải hoạt động theo nguyên tắc thị trƣờng, khắc phục những nhƣợc điểm còn tồn tại, đồng thời phải tăng cƣờng năng lực cạnh tranh trên cơ sở nâng cao trình độ quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng. Các NHTM trong nƣớc có điều kiện hơn để tiếp cận sự hỗ trợ kỹ thuật, tƣ vấn, đào tạo thông qua các hình thức liên doanh, liên kết với các ngân hàng và tổ chức tài chính quốc tế. Nhờ hội nhập quốc tế, các ngân hàng trong nƣớc sẽ tiếp cận thị trƣờng tài chính quốc tế một cách dễ dàng hơn, hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn sẽ tăng lên, góp phần nâng cao chất lƣợng và loại hình hoạt động. Các ngân hàng trong nƣớc sẽ phản ứng, điều chỉnh và hoạt động một cách linh hoạt hơn theo tín hiệu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên, mở cửa thị trƣờng cũng làm tăng số lƣợng các ngân hàng có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý, áp lực cạnh tranh cũng tăng dần theo lộ trình nới lỏng các qui định đối với các tổ chức tài chính nƣớc ngoài, nhất là về phát triển mạng lƣới, phạm vi hoạt động, mở dần các hạn chế về đối tƣợng khách hàng và tiền gửi đƣợc phép huy động, khả năng mở rộng dịch vụ ngân hàng; trong khi các tổ chức tài chính Việt Nam còn nhiều yếu kém. Chính vì vậy mà các NHTM Việt Nam đang có nguy cơ mất dần lợi thế cạnh tranh về qui mô, khách hàng và hệ thống kênh phân phối, nhất là khi những hạn chế và sự phân biệt đối xử bị loại bỏ. Trƣớc những cơ hội và thách thức đó, các NHTM Việt Nam đã và sẽ phải làm gì để đứng vững khi phải cạnh tranh với nhau và với các ngân hàng nƣớc ngoài? Mỗi ngân hàng có một chiến lƣợc riêng của mình và phát triển dịch vụ ngân
  11. 11 hàng bán lẻ (NHBL), hƣớng tới đối tƣợng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh,là một xu hƣớng phát triển bền vững. Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những NHTM nhà nƣớc ra đời rất sớm. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV gắn liền với công cuộc khôi phục, xây dựng đất nƣớc với nhiệm vụ trọng tâm là cấp phát vốn thi công các công trình trọng điểm của quốc gia. Ngay sau khi không còn thực hiện chức năng cấp phát vốn thì BIDV trở thành một NHTM thực thụ, hoạt động trên nhiều lĩnh vực. BIDV đã rất thành công trong công tác tài trợ vốn cho các khách hàng là các doanh nghiệp lớn, các dự án trọng điểm của đất nƣớc. Có thể nói, trong lịch sử hoạt động của mình, BIDV đã hoạt động nhƣ một ngân hàng bán buôn (NHBB), chỉ tập trung vào các khách hàng truyền thống các là doanh nghiệp, tổ chức có quy mô lớn và giá trị của từng giao dịch lớn, chƣa quan tâm đến các phân khúc thị trƣờng còn lại, đặc biệt là thị trƣờng bán lẻ. Thị phần của BIDV đang bị “đe dọa” bởi có sự xuất hiện của các ngân hàng nƣớc ngoài có tiềm lực mạnh về vốn, về công nghệ do quá trình hội nhập quốc tế, trong khi mà thị trƣờng Việt Nam vẫn còn một lĩnh vực đầy tiềm năng chƣa đƣợc khai thác đó là phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với hệ thống mạng lƣới sẵn có trải đều ở khắp các tỉnh thành trên cả nƣớc là điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ NHBL, tuy nhiên việc mở rộng và phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và dịch vụ NHBL của BIDV cũng chƣa đƣợc nhiều khách hàng biết đến. Nhận thức đƣợc điều đó, Ban Lãnh đạo BIDV đã xác định: việc triển khai và đẩy mạnh hoạt động NHBL là một nhiệm vụ trọng tâm, góp phần quan trọng vào việc tái cấu trúc hoạt động BIDV một cách bền vững theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Năm 2010 đƣợc xác định là năm đầu tiên toàn hệ thống BIDV thực hiện kế hoạch kinh doanh NHBL giai đoạn 2010-2012, là năm bản lề để củng cố các hoạt động NHBL theo hƣớng chuyên nghiệp, tiệm cận với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Hậu Giang là một tỉnh nghèo, đƣợc tái lập vào năm 2004 trên cơ sở chia tách một phần của tỉnh Cần Thơ cũ. Chi nhánh BIDV Hậu Giang (chi nhánh Hậu Giang) là một trong những ngân hàng có mặt sớm sau khi tỉnh mới đƣợc thành lập. Đến
  12. 12 nay, công tác phát triển dịch vụ NHBL mà nòng cốt vẫn là tín dụng tại BIDV Hậu Giang chỉ dừng lại ở mức nhận và thực hiện theo các chỉ tiêu kế hoạch từ hội sở chính, chƣa có sự hoạch định chiến lƣợc rõ ràng phù hợp với tình hình thực tế tại địa bàn. Để đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng, phát triển tín dụng bán lẻ (TDBL) gắn với kiểm soát chất lƣợng tín dụng nên tôi chọn đề tài “Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại chi nhánh Hậu Giang” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro TDBL tại BIDV Hậu Giang, xác định đƣợc các yếu tốt tác động đến rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng, định hƣớng chiến lƣợc phát triển tín dụng bán lẻ theo hƣớng an toàn, hiệu quả. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: các khoản vay của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh tại báo cáo dƣ nợ cho vaytại chi nhánh Hậu Giang đến ngày 31/12/2010; - Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 07/2011 đến tháng 09/2011. Riêng bộ dữ liệu cho mô hình phân tích định lƣợng đƣợc thu thập từ dữ liệu tập trung của BIDV, thông tin từ hồ sơ vay vốn của khách hàng lƣu tại chi nhánh Hậu Giang. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và phân tích hồi quy Logistic nhị nguyên để đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Hậu Giang. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận chung về NHTM, tín dụng, rủi ro tín dụng, về dịch vụ NHBL trong đó có tín dụng bán lẻ. - Phân tích thực trạng tín dụng bán lẻ và rủi ro của nó tại BIDV Hậu Giang, phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng bán lẻ để từ đó đƣa ra đề xuất, giải pháp góp phần xây dựng chiến lƣợc phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Hậu Giang theo hƣớng an toàn và hiệu quả.
  13. 13 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn đƣợc thiết kế gồm có 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh Hậu Giang Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và phân tích kết quả một số yếu tố tác động đến rủi ro TDBL Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng bán lẻ tại chi nhánh Hậu Giang.
  14. 14 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. TỔNG QUAN VỀ TDNH 1.1.1. Khái niệm TDNH Theo tiếng Latinh, tín dụng có nghĩa là sự tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau. Nhƣ vậy, để tạo điều kiện cho tín dụng tồn tại thì phải xác lập đƣợc niềm tin. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới hình thái là tiền hay hiện vật từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau đó hoàn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn theo thoả thuận. Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, thì hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Tại các NHTM Việt Nam, việc cấp tín dụng dƣới hình thức cho vay là hoạt động mang lại tỷ trọng thu nhập cao và sử dụng vốn nhiều nhất trong các hoạt động. Do vậy đề tài này tập trung nghiên cứu tín dụng dƣới hình thức cho vay của các NHTM. 1.1.2. Bản chất của TDNH Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn nhƣng không thay đổi quyền sở hữu. - Sự chuyển giao này có thời hạn, thời hạn tín dụng đƣợc xác định do thỏa thuận giữa ngân hàng và ngƣời đi vay. - Sau khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, ngƣời sử dụng phải hoàn trả lƣợng giá trị đã đƣợc chuyển giao cho ngân hàng và kèm theo một lƣợng giá trị dôi thêm, lƣợng giá trị dôi thêm đƣợc gọi là lợi tức. Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trƣng của sự vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng và phạm trù kinh tế khác. 1.1.3. Chức năng và vai trò của TDNH 1.1.3.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Sự có mặt của tín dụng đƣợc xem nhƣ chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
  15. 15 Thông qua chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa đến nơi thiếu. Nói cách khác, ở khâu tập trung tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, còn ở khâu phân phối tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách. Hoàn toàn khác với việc phân phối vốn của ngân sách là mang tính chất cấp phát không hoàn trả, phục vụ chủ yếu cho lĩnh vực phi sản xuất; việc phân phối vốn qua hệ thống tín dụng phải dựa trên cơ sở hoàn trả, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sản xuất - lƣu thông hàng hóa và dịch vụ, qua đó tín dụng đã góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. Tóm lại, chức năng tập trung và phân phối lại vốn là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng. Qua chức năng này, tín dụng đã giúp cho chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi tạo ra đƣợc lợi nhuận, đồng thời nó giúp cho chủ thể tạm thời thiếu vốn có điều kiện vay đƣợc vốn để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Từ đó, tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển. 1.1.3.2. Giúp giảm bớt tiền mặt và tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội Sự vận dụng chức năng trên thực tế nhờ hoạt động của tín dụng mà có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội. Thể hiện: hoạt động tín dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lƣu thông tín dụng nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu ngân hàng... từ đó cho phép thay thế số lƣợng tiền mặt phải lƣu hành và làm giảm chi phí phát hành tiền; thúc đẩy hệ thống thanh toán qua ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo điều kiện cho nền kinh tế xã hội phát triển; nhờ có hoạt động tín dụng đã có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong toàn xã hội. Tóm lại, khi thực hiện chức năng này tín dụng đã góp phần tăng vòng quay đồng tiền, phát hành các loại chứng khoán, giấy tờ có giá, mở rộng nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt, làm giảm chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền mặt, giảm chi phí lƣu thông cho xã hội. 1.1.3.3. Góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế Chức năng này đƣợc phát huy tác dụng phụ thuộc vào sự phát triển của các chức năng trên. Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng góp phần phản ánh mức độ phát triển nền kinh tế nhƣ: khối lƣợng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ. Từ đó giúp chúng ta nhìn tổng quát về những quan hệ cân đối lớn trong nền kinh tế, đặc biệt là quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng.
  16. 16 Ngoài ra trong hoạt động cho vay của ngân hàng, để góp phần đảm bảo an toàn về nguồn vốn, ngân hàng luôn thực hiện quá trình kiểm tra tình hình tài chính và hoạt động của ngƣời vay nhằm phát hiện kịp thời những trƣờng hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, trên cơ sở thực hiện nguyên tắc cho vay có hoàn trả, tín dụng ngân hàng còn phản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu quả hay không. Mặt khác, thông qua việc tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt còn tạo điều kiện cho ngân hàng tăng cƣờng vai trò kiểm soát hoạt động của ngƣời vay. Nhƣ vậy, với chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tín dụng sẽ góp phần giải quyết tình trạng mất cân đối cục bộ của nền kinh tế với những giải pháp khắc phục kịp thời, từ đó phát huy vai trò quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc. Điều này cũng có nghĩa là tín dụng cần phải đƣợc vận dụng nhƣ một trong những đòn bẩy kích thích kinh tế không thể thiếu đƣợc trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế – tài chính, kiểm soát và thúc đẩy các hoạt động kinh tế. 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng Có rất nhiều tiêu chí để phân loại TDNH, mỗi tiêu chí phân loại hình thành mỗi loại khác nhau: 1.1.4.1. Theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung vốn lƣu động bị thiếu hụt của các doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Nguồn trả nợ đƣợc lấy từ doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Thƣờng đƣợc cho vay để mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây chuyền, thiết bị. Nguồn trả nợ đƣợc lấy từ tích luỹ của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh và một phần từ khấu hao cơ bản của chính những tài sản đƣợc hình thành từ vốn vay. - Cho vay dài hạn là các khoản vay với thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Thƣờng đƣợc cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây dựng, mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng tài sản dài nhƣ xây dựng nhà máy, xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất quy mô lớn. 1.1.4.2. Theo phương thức cho vay
  17. 17 - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm Ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. 1.1.4.3. Theo sự tín nhiệm với khách hàng - Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp hoặc cầm cố mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố tài sản của ngƣời vay hoặc của một bên thứ ba. 1.1.4.4. Theo mục đích sử dụng vốn - Tín dụng cho sản xuất và lƣu thông hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp cho doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình vay để sản xuất, kinh doanh, đối với loại cho vay này, mục đích sử dụng vốn là tạo ra lợi nhuận.
  18. 18 - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu, phục vụ đời sống, sinh hoạt hàng ngày nhƣ phƣơng tiên đi lại, nhà ở, đồ dùng gia đình... 1.1.4.5. Theo chất lượng khoản vay Theo chất lƣợng khoản vay thì tín dụng đƣợc chia làm 05 nhóm là: -Nợ đủ tiêu chuẩn -Nợ cần chú ý -Nợ dƣới tiêu chuẩn -Nợ nghi ngờ -Nợ có khả năng mất vốn 1.1.4.6. Theo sản phẩm cung cấp cho khách hàng - Tín dụng bán buôn (TDBB): là các khoản cấp tín dụng cho khách hàng là tổ chức, công ty, định chế tài chính với số vốn lớn. - Tín dụng bán lẻ (TDBL): là khoản cấp tín dụng hƣớng tới khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp vừa và nhỏ với giá trị của khoản vay nhỏ. Bảng 1.1. Phân biệt giữa TDBB và TDBL Chỉ tiêu phân biệt TDBB TDBL Khách hàng Các định chế tài chính, Cá nhân, hộ gia đình, hộ doanh nghiệp, tổ chức có kinh doanh hoặc DN vừa và quy mô lớn nhỏ Giá trị từng giao dịch Lớn Nhỏ Số lƣợng khách hàng Ít Nhiều Tăng trƣởng hoặc giảm quy Thực hiện rất dễ dàng và Cần phải có thời gian dài mô nhanh chóng hơn để tăng hoặc giảm quy mô Số lƣợng sản phẩm tín dụng Ít Nhiều mà ngân hàng cung cấp Mức độ rủi ro Rất dễ tập trung rủi ro vào Phân tán rủi ro vào số lƣợng một vài khách hàng và số ít khách hàng lớn và nhiều ngành nghề ngành nghề Chi phí bình quân từng giao Nhỏ Lớn dịch Thu nhập do từng khách Lớn Nhỏ hàng mang lại Quy trình cho vay Phức tạp, tốn nhiều thời gian Đơn giản, nhanh chóng và công sức
  19. 19 1.2. RRTD, MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RRTD. 1.2.1. Khái niệm RRTD Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Trong thực tế có rất nhiều định nghĩa rủi ro khác nhau: - Rủi ro tín dụng là rủi ro do tính không chắc chắn về khả năng hay sự sẵn sàng của đối tác trong việc đáp ứng các nghĩa vụ đƣợc quy định trong hợp đồng (theo Hiệp ƣớc Basel). - Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của khách hàng (theo thông lệ quốc tế). - Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam thì rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Từ các định nghĩa trên, ta thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc ngƣời vay không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ không gặp rủi ro tín dụng nếu tất cả các khoản vay đều thu đƣợc cả gốc và lãi đúng hạn, ngƣợc lại nếu ngƣời vay gặp khó khăn về tài chính hoặc có khả năng nhƣng không có thiện chí trả nợ thì khoản vay xảy ra rủi ro. 1.2.2. Nhận diện RRTD qua các dấu hiệu cảnh báo Nhận diện rủi ro, qua đó có những giải pháp tối ƣu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản vay có rủi ro là khâu quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Sau khi khoản vay phát sinh và phân loại, ngân hàng cần phải luôn luôn theo dõi, giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau: 1.2.2.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng - Khách hàng trì hoãn hoặc không hợp tác, gây khó khăn trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra (định kỳ hoặc đột xuất) tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh hay tình hình thực tế mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục. - Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng. - Chậm gửi hoặc trì hoãn các tài liệu, báo cáo tài chính do ngân hàng yêu cầu mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục.
  20. 20 - Không có báo cáo hay dự đoán về dòng tiền trong tƣơng lai. - Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ. - Sự sụt giảm bất thƣờng số dƣ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng; xuất hiện những thay đổi bất thƣờng ngoài dự kiến và không giải thích đƣợc về tổng mức lƣu chuyển tiền gửi thanh toán của ngân hàng. - Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn. - Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn. - Mức vay thƣờng xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản nợ vay vƣợt quá nhu cầu dự kiến. - Tài sản bảo đảm không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bảo đảm bị sụt giảm so với định giá khi cho vay. Có dấu hiệu tài sản đã cho thuê, bán hay trao đổi hoặc không tồn tại. - Khách hàng trông chờ vào các khoản thu nhập bất thƣờng kháckhông phải nguồn thu nhập trả nợ nhƣ đã cam kết. - Chấp nhận sử dụng nguồn vốn giá cao với mọi điều kiện. - Sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho đầu tƣ dài hạn với tỷ trọng cao. 1.2.2.2. Nhóm các dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng - Sự đánh giá và phân loại nợ không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng nhƣ: đánh giá quá cao về năng lực tài chính của khách hàng so với thực tế, đánh giá khách hàng dựa trên thông tin do khách hàng cung cấp mà thiếu xem xét từ những thông tin nhạy cảm từ các kênh thông tin khác, bỏ qua các nghi ngờ đƣợc phản ảnh qua cấu trúc và cơ cấu của số liệu khi phân tích dữ liệu tài chính của khách hàng, có dấu hiệu che dấu việc đảo nợ của khách hàng thông qua việc cấp đều đặn, thƣờng xuyên và liên tục các khoản vay mới hay che dấu nợ quá hạn bằng cách điều chỉnh kỳ hạn và gia hạn tràn lan, thiếu căn cứ xác thực. - Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do khách hàng mang lại từ khoản cấp tín dụng đƣợc cấp. - Tốc độ tăng trƣởng tín dụng quá nhanh, vƣợt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng nhƣ nguồn vốn của ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2