intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại trường cao đẳng nghề Kiên Giang sau tốt nghiệp. Từ đó xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhà trường cựu học sinh và học sinh mới và nâng cao hiệu quả quản lý và giới thiệu việc làm có mức thu nhập tốt nhất cho học sinh, sinh viên. Giúp cho bộ phận tư vấn học sinh, sinh viên chọn học đúng ngành nghề và đánh giá mức thu nhập của các ngành nghề trên thị trường việc làm trong cũng như ngoài tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TRẦN NHƯ THỦY PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI HỌC THEO CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ TRẦN NHƯ THỦY PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT VỀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI HỌC THEO CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG BẢO TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các phân tích thống kê mô tả, thông tin định tính và định lượng đều do chính cá nhân tôi đưa ra thông qua việc phân mẫu khảo sát. Các số liệu, trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và nghiêm túc trên tinh thần tôn trọng tác quyền. Các kết quả nghiên cứu đều là kết quả của việc phân tích, đánh giá, nhận định đều được cá nhân tôi đưa ra và những nội dung này chưa từng được công bố ở bất kỳ ở đâu. Bằng danh dự, tôi sẵn sàng chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên. Học viên thực hiện Lê Trần Như Thủy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................3 1.2.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................3 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 1.4. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................3 1.4.1. Đối tượng khảo sát ....................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ...................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................6 2.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................6 2.2. LƯỢC KHẢO NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN ....................7 2.2.1. Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................7 2.2.2. Mô hình thực nghiệm của Mincer ...........................................................11 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................14
  5. 3.1. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .........................14 3.1.1. Điều tra lần vết học sinh sinh viên tốt nghiệp có việc làm và thu nhập .14 3.1.2. Khung phân tích ......................................................................................15 3.1.3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................16 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................17 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ....................................................................................17 3.2.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................17 3.3. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH ................................................................................18 3.3.1. Biến phụ thuộc - Thu nhập cá nhân ........................................................18 3.3.2. Biến độc lập - Các yếu tố tác động đến thu nhập cá nhân trong mô hình nghiên cứu .........................................................................................................18 3.3.3. Mô hình nghiên cứu ................................................................................19 3.4. MÔ TẢ DỮ LIỆU ..........................................................................................20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................24 4.1. ĐẶC ĐIỂM TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KIÊN GIANG .......................24 4.2. ĐẶC ĐIỂM DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .........................................................26 4.2.1. Đặc điểm dữ liệu nghề nghiệp của cá nhân ............................................26 4.2.2. Đặc điểm dữ liệu số năm đi học của cá nhân ..........................................28 4.2.3. Đặc điểm dữ liệu kinh nghiệm của cá nhân ............................................29 4.2.4. Đặc điểm dữ liệu giới tính của cá nhân...................................................30 4.2.5. Đặc điểm dữ liệu thành tích học tập của cá nhân....................................31 4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY.....................................................................................32 4.3.1. Mối quan hệ giữa thu nhập và các nhân tố .............................................32
  6. 4.3.2. Kết quả hồi quy .......................................................................................38 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ..............................42 4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................42 4.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................44 4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC SỐ LIỆU
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Tổng số sinh viên được khảo sát ở các nghề đào tạo............................27 Bảng 4.2. Bảng thể hiện sinh viên học tại các trình độ .........................................29 Bảng 4.3. Bảng thể hiện kinh nghiệm của cá nhân ...............................................30 Bảng 4.4. Bảng thu nhập theo nghề đào tạo của cá nhân ......................................33 Bảng 4.5. Bảng thu nhập theo số năm đi học ........................................................34 Bảng 4.6. Bảng thu nhập theo kinh nghiệm làm việc ...........................................35 Bảng 4.7. Bảng thu nhập theo giới tính.................................................................36 Bảng 4.8. Bảng thu nhập theo thành tích học tập..................................................37 Bảng 4.9. Bảng kết quả hồi quy ............................................................................38
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Khung phân tích ....................................................................................16 Hình 4.1. Biểu đồ phân bố nghề của cá nhân .......................................................27 Hình 4.2. Cơ cấu về giới tính học nghề ................................................................31 Hình 4.3. Tỉ lệ thành tích học tập của người lao động .........................................32 Hình 4.4. Trung bình thu nhập các nghề ..............................................................33 Hình 4.5. Trung bình thu nhập theo số năm đi học ..............................................34 Hình 4.6. Trung bình thu nhập theo kinh nghiệm.................................................35 Hình 4.7. Trung bình thu nhập theo giới tính .......................................................36 Hình 4.8. Trung bình thu nhập theo thành tích học tập ........................................37 Hình 4.9. Đồ thị phân tán thu nhập và số năm đi học...........................................39 Hình 4.10. Đồ thị phân tán thu nhập và kinh nghiệm .........................................40 Hình 4.11. Đồ thị phân tán thu nhập và nghề nghiệp ..........................................41
  9. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn này tập trung nghiên cứu phân tích các mức thu nhập các ngành nghề đào tạo của học sinh sinh viên Tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang từ năm 2013 năm 2014 và năm 2015. Tác giả đã sử dụng Mô hình lý thuyết trong nghiên cứu là hàm thu nhập của cá nhân do Mincer đề xuất năm 1974, trong đó có thêm vào các biến điều khiển nhằm kiểm tra mức độ tác động của các biến điều khiển đối với thu nhập. Bên cạnh đó còn có dựa vào phương pháp định lượng bằng mô hình kinh tế lượng hồi quy, phương pháp thống kê mô tả so sánh mức thu nhập của các ngành nghề đào tạo tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang, sau khi các học sinh – sinh viên ra trường. Kết quả cho thấy mức thu nhập của cá nhân phụ thuộc vào số năm đi học, kinh nghiệm làm việc, các ngành nghề đào tạo, thành tích học tập và giới tính. Qua từ đó đánh giá được chất lượng đào tạo của trường về việc làm và thu nhập sau khi học sinh ra trường. Ngành nghề nào là nghề đang nóng và dễ xin việc làm cũng như thu nhập cao tại thị trường lao động, ngành nghề nào khó xin việc làm và mức thu nhập thấp, từ đó Trường sẽ tư vấn tuyển sinh đúng hướng cho học sinh, sinh viên. Nâng cao chất lượng đào tạo theo đúng nhu cầu xã hội và có các chính sách, cơ chế tham mưu với lãnh đạo cấp trên về các lĩnh vực nghề nghiệp tại địa phương cũng như cả nước.
  10. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và cải cách giáo dục hiện nay, nhất là việc cung cấp các sản phẩm đào tạo theo nhu cầu xã hội. Các trường Đại học, Cao đẳng chuyên nghiệp, đặc biệt là các trường Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề trên toàn quốc phải quan tâm đến việc làm và mức thu nhập của học sinh sau khi tốt nghiệp. Trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới, hiện nay thị trường việc làm cùng với tình hình kinh tế đã tốt hơn, mở ra nhiều cơ hội mới, nhưng nó vẫn không thể bắt kịp với sự gia tăng số lượng bên cạnh đó việc đưa ra các dự báo dựa trên cơ sở khoa học các ngành nghề cùng với mức thu nhập để người lao động, học sinh, sinh viên tìm được vị trí việc làm đúng với chuyên môn, ổn định cuộc sống, góp phần giải quyết việc làm cho địa phương nói riêng cả nước nói chung. Trong khi đó, các cơ sở đào tạo nghề mỗi năm cho ra trường số lượng không phải là ít nhưng số lượng học sinh, sinh viên ra trường có việc làm đúng với chuyên ngành đã được học thì lại không nhiều. Mặt khác, những người tìm được việc làm thì mức thu nhập như thế nào? Học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp chính là sản phẩm của nhà trường, mỗi năm trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang có từ 400 - 500 học sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường. Các sản phẩm này trên thị trường lao động có phát huy được hiệu quả đào tạo của nhà trường không? Các ngành nghề đào tạo tại trường có tạo ra suất sinh lợi khác nhau giữa các ngành nghề không? Các kỹ năng nghề, kỹ năng mềm được trang bị trong quá trình học có phù hợp với nhu cầu thị trường không? Điều đó đòi hỏi công tác học sinh, sinh viên phải tìm tòi, liên hệ với học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân, lý do để có được kết quả chính xác sự phản biện của xã hội đối với chất lượng đào tạo của trường. Đây cũng là một yêu cầu để
  11. 2 trường tự kiểm định chất lượng trường học, đồng thời qua đây cũng tạo uy tín, thương hiệu cho nhà trường. Trong thời gian qua mối quan hệ hai chiều về việc làm và mức thu nhập của học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp với Trường chỉ mới dựa trên những thông tin truyền qua người thân, bạn bè, thông tin rất ít, hoặc chưa chính xác. Với nhiều lý do khác nhau nhà trường chưa thiết lập được mối quan hệ của học sinh đã tốt nghiệp với Nhà trường một cách có hệ thống đây chính là vấn đề cơ bản nhất. Vậy qua khảo sát thì những thông tin do các cựu học sinh cung cấp sẽ góp phần rất lớn vào việc đánh giá đúng đắn thực trạng tình hình việc làm và mức thu nhập, cũng như tính phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn. Thông qua đó nhà trường có thêm những căn cứ khoa học để bổ sung kỹ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người học và thực tiễn hiện nay. Ngoài việc khảo sát sự khác biệt về thu nhập của học sinh, sinh viên Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang sau tốt nghiệp mà còn đánh giá về các yếu tố học sinh nên trang bị khi còn trên ghế nhà trường. Qua đó chúng ta có một cái nhìn mới về những yêu cầu cơ bản trong công việc hiện nay. Bên cạnh đó sẽ đưa ra được những lời khuyên hữu ích cho học sinh, sinh viên lựa chọn ngành học phù hợp, biết được thông tin nhu cầu thị trường cần ngành nghề nào nhất và suất sinh lợi của các ngành nghề. Đó là lý do tôi chọn và thực hiện đề tài “Phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang” để xây dựng cho Luận văn tốt nghiệp Lớp cao học quản lý kinh tế 2015. Kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp trang bị cho sinh viên những kỹ năng, thái độ, ý chí và lòng quyết tâm, qua đó gia tăng nhận thức trong quá trình học tập; đồng thời, đưa ra một số khuyến nghị cho trường để xây dựng chương trình hành động hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập tại trường.
  12. 3 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang sau tốt nghiệp. Từ đó xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhà trường-cựu học sinh và học sinh mới và nâng cao hiệu quả quản lý và giới thiệu việc làm có mức thu nhập tốt nhất cho học sinh, sinh viên. Giúp cho bộ phận tư vấn học sinh, sinh viên chọn học đúng ngành nghề và đánh giá mức thu nhập của các ngành nghề trên thị trường việc làm trong cũng như ngoài tỉnh. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích tình hình việc làm và mức thu nhập của học sinh, sinh viên trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang sau khi tốt nghiệp. So sánh mức thu nhập giữa các ngành nghề đào tạo tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo để học sinh, sinh viên có tay nghề cao, chuyên môn phù hợp đáp ứng nhu cầu lao động của xã hội. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Nhân tố nào ảnh hưởng đến thu nhập của của học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường và đi làm. Đồng thời nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đó ảnh hưởng đến mức thu nhập của của sinh viên sau khi đi làm. Từ đó, đề xuất các chính sách giúp nhà trường có nhiều biện pháp hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học tập tại nhà trường. 1.4. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát là học sinh, sinh viên học tập tại trường, đã tốt nghiệp năm 2013, 2014, 2015; đã đi làm và có thu nhập ổn định. Học sinh là đối tượng đã
  13. 4 học sinh phổ thông trung học đi học nghề trình độ trung cấp nghề thời gian đào tạo 2 năm. Sinh viên là đối tượng đã tốt nghiệp trung học phổ thông đi học nghề trình độ cao đẳng nghề thời gian đào tạo 3 năm. Đối tượng không được khảo sát là học sinh, sinh viên chưa có việc làm nên không có mức thu nhập (dữ liệu từ phòng công tác học sinh sinh viên chỉ lần theo vết học sinh sinh viên đã có việc làm). 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng bộ số liệu Khảo sát mức thu nhập theo ngành nghề của các sinh viên đã từng học tại trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang qua các khóa đào tạo. Nghiên cứu lý thuyết liên quan về suất sinh lợi, hàm thu nhập của Mincer để ước lượng suất sinh lợi của các ngành nghề tại trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang. 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu Để trả lời các câu hỏi của mục tiêu nghiên cứu, ngoài phương pháp mô tả thống kê, diễn dịch so sánh, nghiên cứu này dựa vào phương pháp định lượng bằng mô hình kinh tế lượng - hồi qui Chọn mẫu và tính toán các giá trị biến số từ bộ số liệu điều tra của cá nhân. Chúng tôi đã lập phiếu khảo sát, lập danh sách địa chỉ, số điện thoại của học sinh sinh viên từ phòng công tác học sinh sinh viên. Sau đó tiế n hành gửi các phiế u khảo sát đế n ho ̣c sinh sinh viên hiê ̣n đang làm việc tại các công ty trên cả nước (Có tên trong danh sách đã được khảo sát cơ bản). Thực hiện lưu trữ dữ liệu dưới định dạng của phần mềm Stata. Tổng hợp các số liệu thu thập từ học sinh sinh viên, sau đó mã hóa đưa dữ liệu thu thập vào phần mềm Stata. Thực hiện hồi qui và kiểm định các hệ số ước lượng của hàm hồi quy thu nhập. Với dữ liệu sau khi được mã hóa, đưa vào phần mềm stata, chạy kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lợi, phân tích và hồi quy các kết quả thu nhập.
  14. 5 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Nội dung của chương này giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, đồng thời trình bày kết cấu luận văn. Chương 2: Cơ sở lý luận. Từ những câu hỏi và thực tiễn của nhu cầu công việc, môi trường làm việc, khảo sát lần theo dấu vết học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường Cao Ðẳng Nghề Kiên Giang, các căn cứ nghiên cứu của những giáo sư, tiến sỹ về vốn con người và khảo sát mức sống hộ gia đình tại Việt Nam khi có đi học nghề, lý thuyết về hàm thu nhập Mincer để từ đó tạo hướng thống kê mô tả lại các thực nghiệm của các nghiên cứu về mức thu nhập hay hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày một số phương pháp nghiên cứu cũng như mô hình phân tích mức thu nhập của học sinh sinh viên sau khi tốt nghiệp Tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang Chương 4: Kết quả nghiên cứu, sẽ được phân tích kỹ các thống kê mô tả, hồi quy các hàm số thu nhập cơ sở và mở rộng, gồm cả với việc xét đến các tính chất quan sát liên quan đến thu nhập. Chương 5: Kết luận và kiến nghị chính sách. Dựa trên các phân tích ở chương 2 và kết quả thực nghiệm ở chương 3, sẽ đưa ra những kết luận của nghiên cứu cùng với gợi ý về chính sách, đồng thời đề xuất nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Tác giả đã nêu lý do thực hiện đề tài luận văn và trình bày mục tiêu nghiên cứu của đề tài và các câu nghiên cứu cần phải trả lời trong quá trình thực hiện đề tài. Để giải quyết đề tài, tác giả đã đưa ra phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả đã nêu lên kết cấu của luận văn Phân tích sự khác biệt về thu nhập của người học theo các ngành nghề đào tạo tại Trường Cao Đẳng Nghề Kiên Giang.
  15. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu của nước ngoài về vấn đề lao động ta ̣o ra thu nhâ ̣p ổ n đinh ̣ qua đào tạo nghề được nhìn nhận góc độ và tên gọi khác nhau. Nghiên cứu có liên quan đến vấn đề này chủ yếu đề cập đến việc cải cách hệ thống đào tạo nghề như một liệu pháp chủ chốt để giải quyết vấn đề cung cấp lao động và thu nhâ ̣p qua đào tạo nghề cho các nền kinh tế. Điển hình một trong những công trình đó là tác phẩm của Ngân hàng thế giới có tên gọi: “Cải cách Giáo dục và đào tạo nghề”. Trong đó vấn đề cốt lõi được giải quyết là làm thế nào để cải cách hệ thống giáo dục nghề nghiệp hiện nay phù hợp với thị trường lao động và ta ̣o ra mức thu nhâ ̣p cho lao đô ̣ng ổ n đinh ̣ cuô ̣c số ng, đảm bảo cho sự phát triể n tỉnh nhà cũng như sự phát triể n của đấ t nước. Một nghiên cứu trong nước đó là Luận Án Tiến sỹ của TS. Phan Chính Thức với đề tài: “Những giải pháp triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Ngày nay vấn đề việc làm và mức thu nhâ ̣p sau khi tố t nghiê ̣p qua đào tạo nghề đang là nhu cầu bức thiết của nhiều quốc gia, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển, nơi mà có nguồn lực dồi dào trong khi nền kinh tế phát triển chưa cao. Do đó sẽ không có sự tương ứng về cung - cầu lao động trong phạm vi của một nước. Vấn đề việc làm luôn được quan tâm cho mọi nguồn nhân lực đặc biệt chú trọng nhất là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn kỹ thuật – được đào tạo nghề tại các trường Đại học, Cao đẳng và Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề trên toàn quốc. Việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia nói chung và đối với cuộc sống của mỗi cá nhân nói riêng. Giải quyết việc làm cho người lao động, đặc biệt là lao động trẻ là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo.
  16. 7 Hiện nay dù đang ngồi trên ghế nhà trường nhưng ho ̣c sinh hết sức lo lắng về tình hình thất nghiệp và mức thu nhâ ̣p có ổ n đinh ̣ với ngành nghề mình đã cho ̣n không? Theo báo cáo điều tra lao động hiện nay cả nước có 867.000 người thất nghiệp và 1.3 triệu người thiếu việc làm. Con số này nhiều hơn thời điểm trước và chắc chắn con số thực tế còn lớn hơn so với thống kê. Hơn 60% ra trường không có việc làm hoặc phải làm những công việc tạm thời, không đúng với chuyên ngành. Để nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng được với yêu cầu của công nghiệp hóa hiện đại hóa cần phải phát triển một hệ thống đào tạo có khả năng cung cấp cho xã hội một đội ngũ nhân lực đông đảo, có trình độ, có kỹ năng và có khả năng thích ứng nhanh với mọi biến đổi của môi trường trình độ toàn cầu hóa ngày càng cao. Thường xuyên cập nhật kiến thức và các kỹ năng cần thiết mà thị trường lao động đòi hỏi, doanh nghiệp yêu cầu ở người lao động là một việc làm quan trọng cho học sinh đang học nghề tại trường để sau khi ra trường “sản phẩm” sẽ đáp ứng được yêu cầu của xã hội. 2.2. LƯỢC KHẢO NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN 2.2.1. Một số khái niệm cơ bản 2.2.1.1. Khái niê ̣m lý thuyế t vố n con người Từ lâu các nhà kinh tế đã nhâ ̣n thấ y rằ ng, vố n con người đóng vai trò rấ t quan tro ̣ng trong phát triể n kinh tế và giáo du ̣c. Chin ́ h vố n con người đã góp phầ n phát triể n kinh tế , hê ̣ thố ng giáo du ̣c đào ta ̣o những nguồ n nhân lực cung cấ p lao đô ̣ng cho đấ t nước, ta ̣o ra thu nhâ ̣p cho mỗi cá nhân lao đô ̣ng ổ n đinh ̣ về cuô ̣c số ng góp phầ n sự phát triể n tăng trưởng của Quố c gia đó. Theo Xã hô ̣i ho ̣c Viê ̣t Nam vố n con người là cổ phiế u của kiế n thức, thói quen, thuô ̣c tính xã hô ̣i và nhân cách, bao gồ m cả sự sáng ta ̣o, thể hiê ̣n ở khả năng thực hiê ̣n lao đô ̣ng để ta ̣o ra giá tri ̣kinh tế . Bên ca ̣nh đó, vố n con người là mô ̣t bô ̣ sưu tâ ̣p các tài nguyên- tấ t cả các kiế n thức, tài năng, năng lực, kinh nghiê ̣m, trí thông minh, khả năng thić h ứng cuô ̣c số ng, trí tuê ̣ và bản liñ h của từng cá nhân đó chính là sở hữu riêng cho cá nhân
  17. 8 trong mô ̣t tâ ̣p thể hay trong xã hô ̣i loài người. Những đấ t nước sở hữu vố n con người, có nhiề u bô ̣ sưu tâ ̣p tài nguyên tố t về con người thì quố c gia đó sẽ phồ n vinh. Nhiề u lý thuyế t kế t nố i mô ̣t cách rõ ràng đầ u tư phát triể n cho giáo du ̣c, và vai trò của nguồ n nhân lực trong phát triể n kinh tế , tăng trưởng năng suấ t và đổ i mới đã thường xuyên đươ ̣c xem như là biê ̣n hô ̣ cho chin ́ h phủ trơ ̣ cấ p cho đào ta ̣o kỹ năng giáo du ̣c và viê ̣c làm. Lý thuyế t vố n con người nhấ n ma ̣nh đế n khái niê ̣m các cá nhân là những nhà đầ u tư. Những ho ̣c sinh ho ̣c các ngành nghề đào ta ̣o ta ̣i Trường Cao Đẳ ng Nghề đang đầ u tư vào giáo du ̣c nghề nghiê ̣p để kiế m lơ ̣i ić h sau khi tố t nghiê ̣p tìm đươ ̣c công viê ̣c phù hơ ̣p với ngành nghề mình đã ho ̣c, thu nhâ ̣p ổ n đinh. ̣ Sự đầ u tư này bao gồ m các chi phí ho ̣c tâ ̣p, mấ t thu nhâ ̣p trong ngắ n ha ̣n do dành thời gian đi ho ̣c, tuy nhiên đầ u tư vào ngành nghề nào min ̀ h đã ho ̣c sẽ kiế m thu nhâ ̣p cao hơn trong tương lai. Lý thuyế t vố n con người là nề n tản cho sự phát triể n nhiề u lý thuyế t kinh tế Mincer (1989) đã tóm tắ t những những đóng góp như sau "Vố n con người đóng vai trò quan tro ̣ng trong quá trình phát triể n nề n kinh tế . Nó là các kỹ năng đươ ̣c ta ̣o bởi giáo du ̣c và đào ta ̣o, vố n con người là yế u tố của quá trin ̀ h sản xuấ t kế t hơ ̣p với vố n hữu hiǹ h và các lao đô ̣ng “thô” (không có kỹ năng) để ta ̣o ra sản phẩ m) nó là kiế n thức để ta ̣o ra sự sáng ta ̣o, mô ̣t yế u tố cơ bản của phát triể n kinh tế ” Theo ngân hàng thế giới định nghĩa về “Vốn con người” như sau: ‘Là khả năng, tài năng bẩm sinh của một con người cùng với những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm của con người đó giúp cho họ có thể làm việc hiệu quả về mặt kinh tế. Vốn con người có thể gia tăng lên thông qua việc đầu tư cho chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo nghề”1 1 Dịch theo http://www.worldbank.org/depweb/beyond/global/glossary.html_ truy cập ngày 02/09/2013
  18. 9 2.2.1.2. Khái niê ̣m thu nhập và Suất sinh lợi Thu nhâ ̣p cá nhân trong kinh tế là thuâ ̣t ngữ đề câ ̣p đế n tấ t cả các khoản thu nhâ ̣p của mô ̣t cá nhân kiế m đươ ̣c trong mô ̣t niên đô ̣ thời gian nhấ t đinh ̣ từ tiề n lương, đầ u tư và các khoản khác, nó là tổ ng hơ ̣p của tấ t cả các thu nhâ ̣p thực nhâ ̣n bởi tấ t cả các cá nhân hoă ̣c hô ̣ gia đin ̀ h. Thông thường thu nhâ ̣p cá nhân phải chiụ đánh thuế thu nhâ ̣p. Trong kinh tế cá nhân là gồ m thu nhâ ̣p cá nhân, từ lao đô ̣ng (tiề n công, tiề n lương bao gồ m cả lương hưu, các khoản trơ ̣ cấ p bao gồ m cả ho ̣c bổ ng) và thu nhâ ̣p khác (tiề n thưởng…); Trong kinh tế doanh nghiê ̣p, là doanh thu và các khoản thu nhâ ̣p khác. Nhưng ở đây chỉ nghiên cứu về thu nhâ ̣p ho ̣c sinh của các ngành nghề đào ta ̣o sau khi tố t nghiê ̣p kiế m đươ ̣c viê ̣c làm thì ngành nghề nào ta ̣o ra thu nhâ ̣p nhiề u nhấ t, thu nhâ ̣p ở đây là tiề n lương, các khoản trơ ̣ cấ p, tăng ca, làm theo giờ… Định nghĩa về “Suất sinh lợi” như sau: “Những lợi ích hoặc tổn thất trên khoản đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm tăng lên so với chi phí đầu tư ban đầu, những lợi ích đầu tư này bao gồm các khoản thu nhập nhận được từ cổ phần cộng với các khoản lợi tức thực nhận”2 2.2.1.3. Khái niê ̣m về giáo dục nghề nghiê ̣p và đào tạo tạo nghề nghiê ̣p Theo luâ ̣t giáo du ̣c nghề nghiê ̣p năm 2014 của Quố c Hô ̣i Viê ̣t Nam. Giáo du ̣c nghề nghiê ̣p là mô ̣t bâ ̣c ho ̣c của hê ̣ thố ng giáo du ̣c quố c dân nhằ m đào ta ̣o trình đô ̣ sơ cấ p, triǹ h đô ̣ trung cấ p, trin ̀ h đô ̣ cao đẳ ng và các chương trin ̀ h đào ta ̣o nghề khác cho người lao đô ̣ng đáp ứng nhu cầ u năng lực trực tiế p trong sản xuấ t, kinh doanh và dich ̣ vu ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n theo hai hình thức là đào ta ̣o chính quy và đào ta ̣o thường xuyên. 2 Dịch theo http://www.worldbank.org/depweb/beyond/global/glossary.html_ truy cập ngày 02/09/2013
  19. 10 Đào ta ̣o nghề nghiê ̣p là hoa ̣t đô ̣ng da ̣y và ho ̣c nhằ m trang bi ̣ kiế n thức, kỹ năng và thái đô ̣ nghề nghiê ̣p cầ n thiế t cho người ho ̣c để có thể tìm đươ ̣c viê ̣c làm sau khi hoàn thành khóa ho ̣c hoă ̣c để nâng cao trin ̀ h đô ̣ nghề nghiê ̣p. 2.2.1.4. Khái niệm việc làm Theo từ điển Tiếng Việt: Việc làm là công việc được giao cho làm được trả công. Khái niệm này tương đối rộng tuy nhiên một thuật ngữ chỉ mang tính phổ biến đó là tính chất công việc được giao. Người lao động hoàn toàn có thể tự tạo ra việc làm để có thu nhập mà không cần phải ai giao cho. Theo Từ điển Kinh tế thị trường: Việc làm là hành vi của nhân viên, có năng lực lao động thông qua hình thức nhất định kết hợp với tư liệu sản xuất để được thù lao hoặc thù lao kinh doanh. Theo trang thông tin điện tử của Công đoàn bưu điện Việt Nam: Việc làm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi người vì nhờ nó con người có điều kiện tạo thu nhập để đảm bảo các nhu cầu vật chất, tinh thần của mình và các thành viên trong gia đình, đồng thời là điều kiện để con người tham gia vào các hoạt động xã hội, quan hệ xã hội, qua đó khẳng định vai trò, giá trị xã hội của mình. Việc làm là một hiện tượng xã hội đặc biệt, được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau, thí dụ: “Việc làm là một quan hệ sản xuất nảy sinh do có sự kết hợp giữa cá nhân người lao động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những ǵ quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, kể cả các quan hệ xã hội và các tiêu chuẩn hành vi tạo khuôn khổ của quá trình kinh tế”. Điều 13, Bộ luật lao động, việc làm được định nghĩa: “Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều thừa nhận là việc làm”. Với định nghĩa này, việc làm được hiểu đầy đủ hơn, làm thay đổi nhận thức chật hẹp trước đây, tạo yếu tố thuận lợi về tâm lý, tránh sự mặc cảm hoặc thái độ không đúng với một số công việc cần thiết trong đời sống hàng ngày.
  20. 11 2.2.2. Mô hình thực nghiệm của Mincer Hàm thu nhập của Mincer (1974) được mọi người biết đến và ứng dụng rất nhiều trong các đề tài nghiên cứu về thu nhập. Mincer đã đề xuất hàm thu nhập trong suốt cuộc đời của một cá nhân theo đó, logarit thu nhập của cá nhân i ở một thời điểm t trong cuộc đời là một hàm số phụ thuộc tuyến tính theo số năm đi học của cá nhân đó và phụ thuộc theo bậc hai của số năm kinh nghiệm làm việc. Hàm thu nhập của Mincer được diễn đạt như sau: lnYs = lnY0 +rS (1) Trong phương trình hồi quy cơ bản này, các biến độc lập, biến phụ thuộc lần lượt định nghĩa như sau: S là số năm đi học của cá nhân. Y0 là thu nhập hằng năm của cá nhân không đi học. Ys là thu nhập hằng năm của cá nhân có đi học S năm. R là lợi suất biên, tức tỷ lệ phần trăm thu nhập tăng thêm một năm đi học. Phương trình (1) trình bày kết luận cơ bản rằng, logarit tự nhiên của thu nhập là hàm tỷ lệ thuận với số năm đi học S, và hệ số của S biểu thị tỷ lệ phần trăm gia tăng thu nhập khi tăng thêm một năm đi học chính là tỷ suất biên r. Đây là hàm thu nhập thô sơ nhất. Mô hình học vấn trở nên đầy đủ hơn khi xét đến cả yếu tố kinh nghiệm như là quá trình đào tạo này là có chi phí. Diễn dịch toán học của Mincer đã quy đổi yếu tố kinh nghiệm về đơn vị thời gian, từ đó dẫn đến hàm thu nhập phụ thuộc vào cả số năm đi học và số năm kinh nghiệm. Hàm được thể hiện như sau: lnYt = a0 + a1S +a2t + a3t2 + biến khác (2) Trong phương trình hồi quy cơ bản này, các biến độc lập, biến phụ thuộc lần lượt định nghĩa như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2