intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích tác động của rủi ro tín dụng (RRTD) đến khả năng phá sản của các NHTM, từ đó luận văn đưa ra các hàm ý chính sách nhằm kiểm soát RRTD và nhằm góp phần ổn định hoạt động của các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CAO ĐĂNG NGUYÊN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH CAO ĐĂNG NGUYÊN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “Phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong bài luận văn là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Không có nội dung nghiên cứu của các tác giả khác mà không được trích dẫn nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2018 Người viết cam đoan CAO ĐĂNG NGUYÊN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................4 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ..............................................................4 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ...........................................................4 1.6. Ý nghĩa của đề tài ...........................................................................................4 1.7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................5
  5. CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................6 2.1. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại .................................6 2.1.1. Khái niệm rủi ro ...........................................................................................6 2.1.2. Phân loại rủi ro .............................................................................................7 2.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................................9 2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................9 2.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ......................................................................10 2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................11 2.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................................13 2.3. Khả năng phá sản của ngân hàng thương mại ..........................................15 2.3.1. Khái niệm ...................................................................................................15 2.3.2. Dấu hiệu nhận biết các ngân hàng thương mại có khả năng phá sản .........17 2.3.3. Các yếu tố tác động đến khả năng phá sản của ngân hàng thương mại .....18 2.3.4. Đo lường khả năng phá sản tại các ngân hàng thương mại........................21 2.4. Rủi ro tín dụng và khả năng phá sản tại ngân hàng thương mại ............22 2.5. Lược khảo kết quả thực nghiệm liên quan đến cứu nghiên cứu rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của ngân hàng thương mại .....................................23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...............31 3.1. Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................31 3.1.1. Quy mô tổng tài sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam .................32 3.1.2. Quy mô vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại Việt Nam...........33
  6. 3.1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam 34 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...35 3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam 35 3.1.1. Đánh giá rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam ...........38 3.2. Đánh giá khả năng phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam ..41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................44 CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...............45 4.1. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................45 4.1.1. Đề xuất mô hình .........................................................................................45 4.1.2. Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................46 4.2. Quy trình thực hiện......................................................................................50 4.3. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................51 4.4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................51 4.4.1. Thống kê mô tả ...........................................................................................51 4.4.2. Phân tích tương quan ..................................................................................53 4.4.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................54 4.4.4. Kết quả hồi quy ..........................................................................................55 4.4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................61 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG GÓP PHẦN ỔN ĐỊNH HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ...................62
  7. 5.1. Kết luận .........................................................................................................62 5.2. Hàm ý chính sách kiểm soát rủi ro tín dụng góp phần ổn định hoạt động ngân hàng .................................................................................................................63 5.2.1. Quản trị vốn tại các ngân hàng thương mại ...............................................63 5.2.2. Xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................64 5.2.3. Quản lý hiệu quả thanh khoản của hệ thống ngân hàngthương mại ..........66 5.2.4. Phân tán rủi ro nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng...……………………………………………………………………………67 5.2.5. Tiếp tục thực hiện chủ trương của NHNN về tái cơ cấu ngành ngân hàng69 5.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing trong lĩnh vực Ngân hàng .........70 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung viết tắt The Asian Development Bank ADB Ngân hàng Phát triển châu Á BCTN Báo cáo thường niên Bilateral Trade Association BTA Hiệp định đầu tư song phương Capital Adequacy Ratio CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu DNNN Doanh nghiệp nhà nước Fixed Effect Model FEM Mô hình tác động cố định GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất Feasible General Least Square GLS Mô hình hồi quy tổng quát MTV Một thành viên NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng Random Effect Model REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Return on assets ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Return on equity ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng
  9. VNĐ Việt Nam Đồng The Vietnam Interbank Offered Rate VNIBOR Lãi suất bình quân liên ngân hàng Vietnam asset management company VAMC Công ty Quản lý tài sản VAMC World trade organization WTO Tổ chức thương mại thế giới World Bank WB Ngân hàng thế giới
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến khả năng phá sản ngân hàng thương mại:.......................................................................................................27 Bảng 3. 1:Khả năng phá sản đo lường theo chỉ số Z-score bình quân của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2017 ...............................................................................42 Bảng 4.1: Các biến độc lập và kỳ vọng mối tương quan giữa các biến trong mô hình ...................................................................................................................................46 Bảng 4.2: Thống kê mô tả dữ liệu .............................................................................52 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ...................................................54 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến .............................................................54 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy........................................................................................55 Bảng 4.6: Kết quả hồi quy GLS ................................................................................57 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả mối quan hệ giữa các biến độc lập và Z-score ............58
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 3. 1: Quy mô Vốn điều lệ bình quân của 27 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2017 ........................................................................................................................... …33 Hình 3. 2: Quy mô Tổng tài sản bình quân của 27 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2017. ........................................................................................................................... 32 Hình 3. 3: ROE và ROA bình quân của 27 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2017 34 Hình 3. 4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của 27 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2017 ............................................................................................................................... 36 Hình 3. 5: Chỉ số Z-score bình quân của 27 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2017 ............................................................................................................................... 43
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, phản ánh sức khoẻ của nền kinh tế bởi vì nó là hệ tuần hoàn vốn thông qua các hoạt động như tín dụng, tiền tệ và thanh toán. Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới khởi đầu ở Mỹ năm 2009 được bắt nguồn từ sự phá sản của các ngân hàng thương mại bởi sự cho vay thế chấp “dưới chuẩn” của các ngân hàng dẫn đến sự suy thoái kinh tế toàn cầu. Hầu hết các cuộc khủng hoảng ngân hàng đều có nguyên nhân trực tiếp từ việc quản lí rủi ro tín dụng chưa được hợp lí (Wahlen, J. M., 1994). Đối với bản thân ngân hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ làm giảm lợi nhuận kinh doanh tức là thu nhập giảm. Thu nhập giảm làm cho việc mở rộng tín dụng sẽ gặp khó khăn. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán, rủi ro tín dụng khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Các khoản cho vay có thể mất hoặc khó đòi trong khi tiền gửi khách hàng vẫn phải trả lãi, làm mất đi những cơ hội kinh doanh tốt của ngân hàng. Nếu rủi ro xảy ra mức độ quá lớn, nguồn vốn của ngân hàng không đủ bù đắp, vốn khả dụng bị thiếu, lòng tin của khách hàng giảm tất yếu sẽ dẫn tới khả năng phá sản ngân hàng. Đối với nền kinh tế, khi một ngân hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hưởng đến các bộ phận còn lại trong nền kinh tế, trước tiên là các ngân hàng khác bởi có quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động, nên một ngân hàng sụp đổ có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng còn lại. Ngoài ra, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ. Thực tế tại Việt Nam, trong những năm vừa qua hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều NHTM rơi và tình trạng thiếu hụt thanh khoản, gia tăng nợ xấu, sụt giảm lợi nhuận. Ngày 01/03/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Ðề án cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD)
  13. 2 giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 254/QÐ-TTg. Ðây được xem là một nỗ lực về mặt pháp lý quan trọng nhất cho tới nay trong việc tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Trước áp lực như vậy đã cho thấy trong các năm vừa qua đã chứng kiến một loạt các ngân hàng thương mại bị sát nhập, hợp nhất hoặc bị ngân hàng nhà nước mua lại. Vì vậy, phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của các NHTM là một vấn đề hết sức cấp thiết. Trên thế giới cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này và đã cho nhiều kết quả thực nghiệm có ý nghĩa, phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của NHTM theo nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, kết quả tác động có thể giống hoặc khác nhau tùy theo vị trí địa lý, đất nước và đặc điểm ngân hàng. Tuy vậy, tại Việt Nam các nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế và rất hiếm công bố trên tạp chí cũng như trên các kênh thông tin tài chính khác. Như vậy, vấn đề đặt ra ở đây rằng từ những công trình nghiên cứu khoa học, từ những lý thuyết đã được công bố trên thế giới chúng ta có thể vận dụng nghiên cứu thực nghiệm để xem xét tại Việt Nam hay không và liệu rằng kết quả có hỗ trợ cho những suy luận mang tính chất định tính mà bấy lâu nay chúng ta thực hiện hay không. Các nghiên cứu trên thế giới đa số thực hiện tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Do đó bài nghiên cứu “Phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” này đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm vào các công trình nghiên cứu sự ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản ngân hàng thương mại và định hướng cho các nghiên cứu định lượng sau này, thực hiện bổ sung thêm vào hệ thống các công trình nghiên cứu tại các nền kinh tế đang phát triển. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát
  14. 3 Trên cơ sở phân tích tác động của rủi ro tín dụng (RRTD) đến khả năng phá sản của các NHTM, từ đó luận văn đưa ra các hàm ý chính sách nhằm kiểm soát RRTD và nhằm góp phần ổn định hoạt động của các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng và khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 đến năm 2017. - Phân tích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 đến năm 2017. - Dựa vào kết quả nghiên cứu đưa ra hàm ý chính sách nhằm kiểm soát rui ro tín dụng góp phần ổn định hoạt động ngân hàng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ các mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu sẽ tập trung trả lời những câu hỏi sau: 1) Có hay không sự tác động của rủi ro tín dụng tác động đến khả năng phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam? Mối tương quan như thế nào? 2) Giải pháp nào phù hợp để kiểm soát RRTD và có thể hạn chế khả năng phá sản trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến đến khả năng phá sản của các NHTM Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Trong luận văn: Tiến hành nghiên cứu tại các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, do hạn chế thông tin về các dữ liệu và thời gian thu thập, luận văn sử dụng số liệu của 27 NHTM Việt Nam (Danh sách các ngân hàng được đính kèm ở Phụ lục 1). - Thời gian: Số liệu phân tích được thu thập từ BCTN của các NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2017.
  15. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp tổng hợp mang lại cái nhìn tổng quan về hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam. Phương pháp thông kê mô tả giúp tìm ra các biến đo lường rủi ro tín dụng và đo lường khả năng phá sản. Đồng thời, giúp nhận định được mối tương quan của từng biến, và đặc điểm của từng biến. Phương pháp so sánh giúp đánh giá được thực trạng rủi ro trong hoạt động của các NHTM Việt Nam. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng Để phân tích tác động của RRTD đến khả năng phá sản các NHTM Việt Nam luận văn vận dụng phương pháp phân tích hồi quy bội trên dữ liệu bảng thu thập từ 27 NHTM Việt Nam. Mô hình hồi quy có dạng như sau: Yit  0  1X1.it  2X2.it + 3X3.it +…+ nXn.it ɛ it Mô hình được kiểm định lần lượt theo ba phương pháp: bình phương bé nhất (OLS), ảnh hưởng cố định (FEM) và ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM). Sử dụng kiểm định Wald và Wooldridge cho các hiện tượng phư ơng sai thay đổi và hiện tượng tự tương quan để có biện pháp khắc phục mô hình đã chọn giúp kết quả hồi qua đáng tin cậy hơn. 1.6. Ý nghĩa của đề tài Đề tài không đóng góp mới về lý thuyết khoa học. Nhưng đã cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản của NHTM Việt Nam. Thông qua mô hình, bài nghiên cứu xác định mối tương quan của các yếu tố tác động đến khả năng phá sản các NHTM Việt Nam. Điều này giúp cho hệ thống NHTM Việt Nam chủ động có những điều chỉnh phù hợp trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và hạn chế khả năng phá sản. Ngoài ra, bài viết góp phần giúp các nhà quản lý ngân hàng nhận diện sớm tác động tiêu cực của rủi
  16. 5 ro tín dụng và khả năng phá sản NHTM Việt Nam, giúp kiểm soát tốt các tác động từ hoạt động tín dụng. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn nghiên cứu gồm 5 chương, ngoài phần giới thiệu và tóm tắt chương thì nội dung chính của mỗi chương được trình bày như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan về rủi ro tín dụng và khả năng phá sản các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 3: Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Kiểm định tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng phá sản các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách kiểm soát rủi ro tín dụng góp phần ổn định hoạt động ngân hàng.
  17. 6 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm rủi ro Rủi ro có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Nó là một yếu tố khách quan nên con người không thể loại trừ được hết mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những thiệt hại do chúng gây ra. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro nhưng nhìn chung có thể chia làm hai quan điểm: Theo quan điểm truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố có liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Theo quan điểm trung hòa: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực, rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. Theo Ghosh (2012), rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng là tổn thất tiềm năng mà ngân hàng gặp phải do một hoặc một số sự kiện xảy ra. Rủi ro phát sinh do sự xảy ra không chắc chắn của các sự kiện liên quan mà sự kiện này có nguy cơ gây ra thiệt hại cho ngân hàng. Rủi ro chủ yếu xảy ra trong các giao dịch tài chính và trong các hoạt động khác, dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Rủi ro được đo lường bằng sự thay đổi của giá trị tài sản, giá của chứng khoán hoặc hàng hóa có liên quan đến giá trị hoặc giá hiện tại. Khi xét đến rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, ta quan tâm đến khả năng mất mát hoặc giảm sút giá trị tài sản từ các sự kiện kiên quan như nền kinh tế kém
  18. 7 tăng trưởng, chính sách tài chính thay đổi, giao dịch diễn ra không thuận lợi, lãi suất hoặc tỷ giá biến động tiêu cực, giá cổ phiếu giảm. 2.1.2. Phân loại rủi ro 2.1.2.1. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, phát sinh từ việc khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết, có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng nhưng có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ: Khách hàng trả nợ không đúng hạn và khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. Vỡ nợ thường xuyên xảy ra bởi vì sự mất mát trong thu nhập và kinh doanh thất bại của khách hàng. Nhưng nhiều khi đối tác cũng cố ý không trả nợ trong khi họ vẫn có thu nhập đầy đủ. 2.1.2.2. Rủi ro lãi suất Là khả năng xảy ra tổn thất về thu nhập hoặc vốn của tổ chức tín dụng do những biến động về lãi suất. Rủi ro lãi suất có thể phát sinh từ: (i) chênh lệch thời điểm ấn định mức lãi suất mới của tài sản và nguồn vốn; (ii) thay đổi mối quan hệ giữa các mức lãi suất thị trường khác nhau của các tài sản và nguồn vốn khác nhau; (iii) thay đổi mối quan hệ lãi suất ở các kì hạn khác nhau; và (iv) thay đổi lựa chọn của khách hàng về duy trì kỳ hạn còn lại của các tài sản và nguồn vốn (khách hàng vay trả gốc trước hạn hoặc khách hàng gửi tiền rút gốc trước hạn). Rủi ro lãi suất xuất hiện khi lãi suất biến động bất lợi gây tổn thất cho ngân hàng. Những thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến thu nhập thông qua thay đổi thu nhập lãi ròng của ngân hàng, cụ thể nó ảnh hưởng tới thu nhập và chi phí của các tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất. Những thay đổi về lãi suất cũng ảnh hưởng đến giá trị tiềm ẩn của giá trị tài sản và nợ bởi lãi suất thay đổi sẽ dẫn tới thay đổi giá trị hiện tại của dòng tiền tương lai thu được từ các tài sản đó, qua đó ảnh hưởng tới giá trị vốn cổ phần của ngân hàng.
  19. 8 2.1.2.3. Rủi ro ngoại hối Là khả năng xảy ra tổn thất về thu nhập hoặc vốn phát sinh do có sự biến động của tỷ giá hối đoái. Rủi ro này chủ yếu xảy ra trong thời gian tổ chức tín dụng có trạng thái mở, ở cả nội bảng và ngoại bảng, và/hoặc trên thị trường giao ngay hoặc trên thị trường kì hạn, thị trường tương lai. Tỷ giá biến động bất lợi tác động lên tài sản, nguồn vốn nợ hoặc các khoản mục ngoại bảng dưới dạng ngoại tệ khi ngân hàng đang có các trạng thái mở. Khả năng thua lỗ có thể phát sinh do quá trình đánh giá lại trạng thái ngoại tệ chuyển sang nội tệ. 2.1.2.4. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là khả năng xảy ra tổn thất khi ngân hàng không có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ tài chính của mình. Rủi ro thanh khoản là một trong những rủi ro thường trực, bao trùm và là loại rủi ro quan trọng hàng đầu đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản có thể làm giảm thu nhập, uy tín của ngân hàng, lớn hơn có thể khiến ngân hàng mất khả năng thanh toán. Rủi ro thanh khoản có thể xuất phát từ những nguyên nhân như có quá nhiều nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất; niềm tin của khách hàng suy giảm; mất cân đối về thời hạn giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn; khách hàng rút tiền ồ ạt, tức thời; hoặc yêu cầu thực hiện các cam kết tín dụng của ngân hàng… Một ngân hàng có dự trữ tài sản thanh khoản thấp hay tỷ trọng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất thị trường cao thường có mức độ rủi ro thanh khoản cao. 2.1.2.5. Rủi ro hoạt động Rủi ro hoạt động là khả năng xảy ra tổn thất do sai sót trong các hoạt động nội bộ của ngân hàng. Các sai sót này xảy ra khi quy trình nội bộ không đầy đủ hoặc chưa chính xác, do còn người có trình độ chuyên môn hoặc đạo đức kém, do các hệ thống máy móc vận hành chưa thông suốt… Trong hoạt động của ngân hàng, nhân viên ngân hàng có thể cố tình gian lận hay vô tình mắc lỗi, ngân hàng thiếu hoặc mất những vị trí chủ chốt. Rủi ro hoạt động có thể bị gây ra bởi công nghệ thông tin nếu chất lượng, phần mềm kém, dữ liệu thông tin không đầy đủ hoặc hệ
  20. 9 thống bảo mật thông tin không an toàn sẽ dễ gây ra các sai sót hoặc lỗ hổng an ninh hệ thống. Một nguyên nhân khác là từ quy trình, hệ thống không đầy đủ, thiếu hướng dẫn cụ thể gây khó khăn cho nhân viên hoặc có nhiều điểm bất cập, chưa hoàn chỉnh, tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng. Rủi ro này có thể xảy ra do các yếu tố bên ngoài như pháp luật, thiên tai, tội phạm, khủng bố. 2.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Có nhiều quan điểm khác nhau về rủi ro tín dụng: Theo Timothy W.Koch (1995), rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Thomas P.Fitch (1997), rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp động dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Theo Jorion (2003), rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất kinh tế do bên đối tác không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng được kí kết giữa các bên liên quan. Greuning và Bratanovic (2003), cho rằng rủi ro tín dụng là nguy cơ mà người đi vay không có khả năng chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc đã được quy định trong hợp đồng tín dụng. Như vậy: rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, phát sinh từ việc khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết, Có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro tín dụng nhưng có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có hai cấp độ: Khách hàng trả nợ không đúng hạn và khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. Vỡ nợ thường xuyên xảy ra bởi vì sự mất mát trong thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2