intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích tác động đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang để từ đó gợi ý một số chính sách nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TPHCM PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC TẠI HUYỆN GÒ QUAO, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành Chính sách công MSHV: 7701230021 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Học viên: DANH CHÍ TÂM Giáo viên hướng dẫn: TS. TRƯƠNG ĐĂNG THỤY Thành phố Hồ Chí Minh-năm 2015
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập và xử lý một cách trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của tôi dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS. Trương Đăng Thụy. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kì một công trình nào đã có từ trước. Tác giả Luận văn Danh Chí Tâm
  3. ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, ngoài những nỗ lực của cá nhân trong việc học tập, nghiên cứu và vận dụng những kiến thức đã học được trong suốt 02 năm qua tại lớp Cao học Chính sách công Cần thơ 2013, đồng thời cũng nhờ vào sự giúp đỡ động viên nghiên cứu của gia đình, thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian qua. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trương Đăng Thụy, người đã hết sức tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu từ việc xây dựng đề cương, xây dựng bảng câu hỏi phòng vấn, tìm kiếm tài liệu và cho đến lúc hoàn thành luận văn. Đồng thời, cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế Phát triển và Viện đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết trong suốt 02 năm học qua. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè và đồng nghiệp, những người đã động viên, chia sẽ và giúp đỡ tôi rất nhiều trong 02 năm học vừa qua và trong suốt thời gian viết luận văn tốt nghiệp. Tác giả Luận văn Danh Chí Tâm
  4. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài nghiên cứu về “Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” được phân tích từ số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Kiên Giang, UBND huyện Gò Quao, Cục thống kê Kiên Giang, các cơ quan khác và số liệu sơ cấp khảo sát từ 03 xã là xã Định Hòa, xã Định An và xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc của huyện Gò Quao. Số quan sát thu thập bao gồm 150 hộ có nhu cầu vay vốn tín dụng chính thức tại địa bàn nghiên cứu trong thời 03 năm gần đây. Thời điểm khảo sát vào cuối năm 2014. Phương pháp nghiên cứu dựa vào việc lược khảo các tài liệu có liên quan, dữ liệu được khảo sát thực tế và sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình đơn vị xác suất (Probit) để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng chính thức tại địa bàn nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tỷ lệ người phụ thuộc, nghề nghiệp sản xuất nông nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ, giá trị tài sản, mối quan hệ xã hội của hộ, khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện và mục đích vay vốn của chủ hộ là những nhân tố ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn huyện Gò Quao. Trên cơ sở đó, gợi ý một số chính sách cần thiết nhằm tăng khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn: chính sách ổn định thị trường đầu ra và kiểm soát chi phí đầu vào cho ngành nông nghiệp nhằm ổn định thu nhập cho nông hộ; chính sách chăm lo cho những người cao tuổi, bệnh tật và gia đình có đông con; tăng cường việc đầu tư cho giáo dục ở nông thôn song song với việc tăng cường kỹ năng sống cho người dân nhằm hướng cho người dân sử dụng đúng mục đích khi vay vốn và có trách nhiệm với khoản nợ vay của mình. Ngoài ra, các tổ chức tín dụng cũng cần phải có những buổi hội thảo, thuyết trình phổ biến sâu rộng cơ chế chính sách tín dụng cũng như thủ tục vay vốn cho người dân hiểu rõ hơn.
  5. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... iii CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề: ................................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................ 5 1.2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................................. 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................. 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................ 6 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................... 6 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 6 1.5. Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................... 7 1.5.1. Phương pháp phân tích: .................................................................................... 7 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu: .......................................................................... 7 1.6. Kết cấu của luận văn: ................................................................................................ 8 CHƯƠNG II. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................... 9 2.1. Các khái niệm chung ................................................................................................. 9 2.2. Các khái niệm liên quan: ......................................................................................... 10 2.2.1. Tài chính cho khu vực nông thôn: ................................................................... 10 2.2.2. Thị trường vốn ở nông thôn: ............................................................................ 10
  6. v 2.2.3. Tín dụng nông thôn:......................................................................................... 11 2.2.4. Tín dụng chính thức: ........................................................................................ 12 2.2.5. Thông tin không hoàn hảo của thị trường tín dụng nông thôn: ...................... 13 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm liên quan: .................................................................. 14 2.4. Bảng tóm tắt các nghiên cứu thực nghiệm liên quan: ............................................. 18 CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................................ 19 3.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu: ...................................................................................... 19 3.2. Vấn đề chọn mẫu:.................................................................................................... 19 3.3. Khung phân tích: ..................................................................................................... 21 3.3.1. Nhu cầu tín dụng và quá trình tiếp cận tín dụng của hộ: ................................ 21 3.3.2. Các yếu tố tác động trực tiếp đến tiếp cận tín dụng: ...................................... 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................ 23 3.3. Dữ liệu: .................................................................................................................... 24 3.3.1. Mô tả biến số: .................................................................................................. 24 3.3.2. Giả thuyết về khả năng tiếp cận tín dụng của các biến độc lập: ..................... 26 3.3.2. Bảng tóm tắt các biến và kỳ vọng về các hệ số tương quan: ........................... 28 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 30 4.1. Hệ thống tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao: ................................................. 30 4.2. Tình hình cho vay vốn của các Ngân hàng: ............................................................ 31 4.3. Đặc điểm mẫu khảo sát: .......................................................................................... 32 4.3.1. Tuổi của chủ hộ: .............................................................................................. 32
  7. vi 4.3.2. Giới tính của chủ hộ: ....................................................................................... 33 4.3.3. Dân tộc của chủ hộ: ......................................................................................... 34 4.3.4. Nghề nghiệp của chủ hộ: ................................................................................. 34 4.3.5. Nhân khẩu và số người trong độ tuổi lao động: .............................................. 35 4.3.6. Đặc điểm về vốn của chủ hộ: ........................................................................... 36 4.3.7. Đặc điểm về vị trí địa lý của chủ hộ: ............................................................... 38 4.3.8. Khả năng tiếp cận tín dụng: ............................................................................ 38 4.3.9. Lý do không được vay: ..................................................................................... 39 4.3.10. Số tiền được vay và thời hạn vay: .................................................................. 40 4.3.11. Số lần vay và số lần sai hẹn: ......................................................................... 40 4.4. Mô hình ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn: ........................................................................................................... 41 CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH............................................. 46 5.1. Kết luận: .................................................................................................................. 46 5.2. Gợi ý chính sách:..................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 49 Tiếng Việt ....................................................................................................................... 49 Tiếng Anh ....................................................................................................................... 50 PHIẾU PHỎNG VẤN .................................................................................................. 52 PHỤ LỤC BẢNG BIỂU CHẠY STATA ................................................................... 55 1. Thống kê mô tả: ......................................................................................................... 55 1.1. Giới tính và dân tộc của chủ hộ .......................................................................... 55
  8. vii 1.2. Đặc điểm nhân khẩu: .......................................................................................... 55 1.2. Đặc điểm về vốn: ................................................................................................ 55 1.3. Đặc điểm quan hệ tín dụng:................................................................................ 56 2. Mô hình hồi quy Probit: ............................................................................................. 57 2.1. Mô hình hồi quy Probit ....................................................................................... 57 2.2.Tỷ lệ dự đoán đúng của mô hình: ........................................................................ 58 2.3. Tính tác động biên .............................................................................................. 59 2.4. Kiểm định Wald: ................................................................................................. 59 2.5. Hệ số tương quan: .............................................................................................. 60
  9. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 3.1. Tính toán mẫu cần điều tra khảo sát .............................................................. 20 Hình 3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................. 21 Hình 3.3. Sơ đồ phân tích khả năng tiếp cận tín dụng ................................................... 22 Hình 3.4. Khung phân tích khả năng tiếp cận tín dụng .................................................. 23 Hình 4.1. Các tổ chức tín dụng chính thức tại Gò Quao ............................................... 31 Hình 4.2. Mục đích vay vốn của chủ hộ ........................................................................ 32 Hình 4.3. Độ tuổi có nhu cầu vay vốn ........................................................................... 33 Hình 4.4. Nghề nghiệp của chủ hộ ................................................................................. 35 Hình 4.5. Khả năng tiếp cận tín dụng ............................................................................ 39 Bảng 4.1. Giới tính của chủ hộ....................................................................................... 33 Bảng 4.2. Dân tộc của chủ hộ ........................................................................................ 34 Bảng 4.3. Đặc điểm nhân khẩu của chủ hộ .................................................................... 36 Bảng 4.4. Thống kê về trình độ học vấn và quan hệ xã hội ........................................... 37 Bảng 4.5. Thống kê về thu nhập và giá trị tài sản .......................................................... 38 Bảng 4.6. Thống kê về thời gian sống tại địa phương và khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện.............................................................................................................. 38 Bảng 4.7. Thống kê lý do không được vay .................................................................... 39 Bảng 4.8. Thống kê số tiền được vay và thời hạn vay. .................................................. 40 Bảng 4.9. Thống kê số lần vay và số lần sai hẹn ........................................................... 40 Bảng 4.10. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy Probit ................................................. 41
  10. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long NHNN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. NH Kiên Long: Ngân hàng Kiên Long. NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội. NHNN: Ngân hàng Nhà nước. QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân. ADB: Ngân hàng Phát triển Châu Á. NGO: Các tổ chức phi chính phủ. GDP: Tổng thu nhập quốc dân. VHLSS: Dữ liệu điều tra mức sống của hộ gia đình Việt Nam (Vietnam Household Living Stardard Survey). VARHS: Dữ liệu điều tra khả năng tiếp cận nguồn lực của hộ gia đình nông thôn Việt Nam (Vietnam Acces Resource Household Survey).
  11. 1 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề: Tín dụng nông thôn được phục vụ cho nhu cầu chuyển đổi nông nghiệp nông thôn, điển hình là hỗ trợ lãi suất cho người dân vay vốn để đầu tư, phát triển giao thông nông thôn. Ngoài ra, tín dụng nông thôn còn được sử dụng để thay đổi công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, để phục vụ cho các hoạt động phi nông trại, các dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm chống lại rủi ro và các dịch vụ chuyển tiền gửi an toàn và tin cậy. Đối tượng sử dụng tín dụng nông thôn rất đa dạng, bao gồm: hộ gia đình nông dân, các trang trại, những người kinh doanh nông sản, các doanh nghiệp ở nông thôn và những người lao động không có đất canh tác. Sự thiếu hụt các nguồn tín dụng chính thức cho các đối tượng sử dụng tín dụng nông thôn là một hạn chế quan trọng để phát triển nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân do thông tin không hoàn hảo trong mối quan hệ của người cho vay và người đi vay dẫn đến vấn đề lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức (Stiglitz & Weiss, 1981), (Jung, 2000) kết quả là làm hạn chế việc cho vay tín dụng ở khu vực nông thôn. Mô hình thông tin không hoàn hảo (Stiglitz, 1993) cho rằng hoạt động cho vay liên quan đến: (1) sự trao đổi giữa việc tiêu dùng ngày hôm nay và ở giai đoạn sau; (2) bảo hiểm chống lại rủi ro; (3) nhu cầu có được thông tin về đặc điểm của người vay; (4) các biện pháp bảo đảm người vay sử dụng vốn cho các hoạt động sinh lợi; và (5) các biện pháp để tăng khả năng chi trả của người vay. Việt Nam là một quốc gia nghèo có bản chất của nền kinh tế là kinh tế nông nghiệp. Hiện nay có khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn, và nguồn sinh kế của họ phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp. Trong hơn 20 năm qua kể từ năm 1986, nền kinh kinh tế Việt Nam có những bước phát triển đáng kể đưa Việt Nam từ một nước thiếu đói lương thực trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn từng bước được hoàn thiện, đời sống vật
  12. 2 chất và tinh thần của nông dân từng bước được nâng lên. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn tuy giảm dần vai trò đóng góp vào GDP quốc gia nhưng vẫn là nguồn sống chủ yếu của một nữa dân số cả nước. Tuy có những thành tự phát triển đáng kể nhưng kinh tế khu vực nông nghiệp nông thôn của Việt Nam hiện đang tồn tại một số hạn chế như: khả năng tài chính quốc gia còn hạn chế, mức đầu tư cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn còn kém, đầu tư cho nông lâm thủy sản còn thấp và chưa tương xứng với tiềm năng và đóng góp của ngành đối với nền kinh tế quốc gia dẫn đến thiếu vốn để đầu tư phát triển sản xuất; sản xuất nông nghiệp còn manh mún nhỏ lẽ và đời sống nhân dân nông thôn còn nhiều khó khăn. Do đó, nhà nước cần phải ưu tiên đầu tư nhiều hơn nữa cho nông nghiệp nông thôn, trong đó chính sách ưu đãi tín dụng để đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn là một torng những chính sách ưu tiên hàng đầu đang được nhà nước quan tâm nhiều nhất. Kiên Giang là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, với điều kiện tự nhiên thuận lợi được thiên nhiên ưu đãi như một Việt Nam thu nhỏ: vừa có khu vực đồng bằng, vừa có đồi núi và hải đảo, với diện tích tự nhiên là 6.348,53 km2, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 72,51% tổng diện tích đất của tỉnh; dân số trung bình: 1.738.833 người, trong đó dân số ở khu vực nông thôn chiếm tỷ lệ 72,65%; số người trong độ tuổi lao động: 1.085.270 người, trong đó lực lượng lao động chiếm tỷ lệ 74,65% (Niên giám Thống kê tỉnh Kiên Giang, 2013) nên góp phần cung ứng một lượng lớn lương thực và thủy hải sản cho thị trường trong nước và xuất khẩu đồng thời cũng là thị trường tiềm năng để tiêu thụ nhiều loại hàng hóa và sản phẩm công nghiệp để phục vụ trong ngành nông-ngư nghiệp. Tuy có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nhưng còn một số khu vực ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang còn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẳn có trong khu vực do rất nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân chủ yếu là thiếu nguồn vốn tín dụng tín dụng chính thức với lãi xuất thấp để phát triển nông nghiệp nông thôn, đặt biệt là nhu cầu vốn để đầu tư máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp; vốn tín dụng phục vụ tiêu thụ,
  13. 3 chế biến nông lâm thủy sản khi vào mùa vụ thu hoạch nhất là khâu tạm trữ còn hạn chế. Trong những thập niên qua, một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược tài chính định hướng giảm nghèo ở các nước đang phát triển là các chương trình làm giảm bớt sự nghèo đói, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Trong những chương trình đó thì tín dụng được xem là một trong những công cụ quan trọng giúp người nghèo nhanh chóng thoát nghèo bằng các hoạt động gia tăng thu nhập. Tín dụng cho phép họ có thể nâng cao năng suất vụ mùa bằng việc mua thêm công cụ lao động, đầu tư vào giống mới. Điều này sẽ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của chính họ và tạo công ăn việc làm cho các thành viên khác trong gia đình. Hộ gia đình ở nông thôn, đặc biệt là ở các nước kém phát triển thường không có đủ nguồn vốn để phá vỡ vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói. Một trong những nguyên nhân chủ yếu có thể là hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thời tiết, điều kiện khí hậu ở khu vực nông thôn. Ở Việt Nam, có khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn và phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp (FAO & Shoji, 2011). Vì vậy việc chuyển đổi từ khu vực nông nghiệp sang một xã hội hiện đại hơn vẫn còn là một thách thức đối với Việt Nam. Để thúc đẩy phát triển trong sản xuất nông nghiệp thì phải bắt đầu từ cách tiếp cận tín dụng cho các hộ nghèo, những người thiếu tài sản thế chấp, giáo dục và thông tin là một thành phần quan trọng, đó cũng là mục tiêu đầu tiên của bất kỳ chiến lược tài chính định hướng giảm nghèo để phát triển nông thôn (Barslund & Tarp, 2008). Tín dụng nông thôn được các nhà kinh tế công nhận là có vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp và nông thôn. Lịch sử phát triển nông nghiệp nông thôn ở nhiều nước trên thế giới cũng đã chứng minh vai trò không thể thiếu của yếu tố đầu vào quan trọng này. Vì vậy, trong những năm gần đây, Việt Nam đã đưa ra nhiều chương trình giúp người nghèo tăng thu nhập bằng cách cung cấp các dịch vụ tín dụng
  14. 4 cho họ. Barslund & Tarp (2008) cho rằng có hai lĩnh vực tín dụng cùng tồn tại trên thị trường tài chính: (1) khu vực chính thức, thường là các Ngân hàng nhà nước hỗ trợ cho vay với lãi suất thấp (Hoff & Stiglitz, 1990) như: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, các Ngân hàng Việt Nam dành cho người nghèo, Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, các Quỹ tín dụng Trung ương và các ngân hàng thương mại khác có liên quan trong việc cho vay ở khu vực nông thôn (Takashi, 2009); (2) khu vực phi chính thức: nhóm cho vay, người cho vay, hụi, người thân và bạn bè (Pham & Izumida, 2002) đóng một vai trò quan trọng đối với hộ nông dân (Hoff Stiglitz, 1990). Tín dụng khu vực bán chính thức xuất hiện như là một công cụ thiết yếu nhằm xóa đói giảm nghèo bằng cách cho khách hàng vay với lãi suất thấp. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và Hiệp hội Nông dân Việt Nam là hai tổ chức lớn ở Việt Nam trong lĩnh vực bán chính thức (APEC, 2011). Tín dụng nông thôn là điều kiện cần thiết và là khâu trung gian để phân bổ nguồn lực cho phát triển nông nghiệp và xóa đói giảm nghèo ở nông thôn. Tín dụng nông thôn và xóa đói giảm nghèo có một mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Tín dụng thúc đẩy phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo và làm cho tăng thu nhập cho người nghèo từ đó làm cho hệ thống tài chính nông thôn phát triển hơn nhờ quá trình huy động tiết kiệm và cho vay trong hệ thống tín dụng nông thôn. Qua các nghiên cứu cho thấy, ở Việt Nam người nghèo thường bị hạn chế trong việc tiếp cận được với các nguồn tín dụng chính thức của chính phủ trong khi đó các nguồn phi chính thức ít khả năng giúp hộ gia đình thoát nghèo. Mặc dù, hiện nay có rất nhiều nguồn, nhiều dự án cung cấp tín dụng cho người nghèo thông qua các chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo nhưng vẫn còn rất nhiều người rất nghèo không thể tiếp cận được các nguồn tín dụng này. Có nhiều nguyên nhân, loại trừ sự nhũng nhiễu của người có quyền quyết định thì nguyên nhân còn lại là do người nghèo thiếu hiểu biết, không có khả năng thế chấp, không biết cách làm ăn dẫn đến không có khả
  15. 5 năng trả nợ, và rồi họ tiếp tục nghèo hơn, không thoát khỏi vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói. Kiên Giang có 15 huyện, thị xã và thành phố, trong đó có huyện Gò Quao có diện tích tự nhiên là 439,51 km2 và diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 387,46 km2 (chiếm tỷ lệ 88,16% tổng diện tích đất của huyện); dân số trung bình: 138.376 người, trong đó người dân tộc Khơme chiếm 31,9% dân số của huyện (Niên giám Thống kê huyện Gò Quao, 2013) đây cũng là một vấn đề trở ngại lớn trong việc tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nói chung và huyện Gò Quao nói riêng. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang” nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn để từ đó đề xuất các giải pháp, các kiến nghị về mặt chính sách hỗ trợ tín dụng liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân ở nông thôn thiếu vốn sản xuất kinh doanh có thể tiếp cận nguồn vốn vay chính thức một cách dễ dàng hơn. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là nhằm phân tích tác động đến tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang để từ đó gợi ý một số chính sách nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: (i) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. (ii) Gợi ý một số chính sách nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao.
  16. 6 1.3. Câu hỏi nghiên cứu: Những yếu tố nào ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình ở khu vực nông thôn? Để trả lời tốt câu hỏi này ta cần phải trả lời được những câu hỏi phụ như sau: (i) Những đặc điểm về nhân khẩu học của hộ gia đình có ảnh huởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? (ii) Những đặc điểm về vốn của hộ gia đình có ảnh huởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? (iii) Mối quan hệ tín dụng giữa hộ gia đình với các tổ chức tín dụng có ảnh huởng như thế nào đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ở khu vực nông thôn? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn phân tích tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang với chủ thể nghiên cứu là các hộ gia đình ở khu vực nông thôn có nhu cầu vay vốn tại các tổ chức tính dụng trên địa bàn huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của các hộ dân tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. - Về thời gian: Số liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ các cơ quan, ban ngành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong năm 2013 và năm 2014; số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu phỏng vấn trực tiếp của 150 hộ dân vào tháng 12 năm 2014.
  17. 7 - Về địa bàn nghiên cứu: tại xã Định Hòa, xã Định An và xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: 1.5.1. Phương pháp phân tích: Luận văn áp dụng các phương pháp: - Phương pháp thống kê mô tả, thông qua phương pháp so sánh, đồ thị, sơ đồ, bảng biểu. - Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình hồi qui phi tuyến tính: Mô hình đơn vị xác suất Probit để ước lượng các tham số hồi qui được đưa vào mô hình nghiên cứu. 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Niên giám thống kê tỉnh Kiên Giang, các báo cáo thống kê của các Sở, ngành, NHNN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các bài báo, các báo cáo chuyên đề, các tạp chí khoa học đã được công bố, trên mạng internet… - Số liệu sơ cấp: Được thu thập qua việc điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ dân. - Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp đến các hộ dân thông qua việc trả lời phiếu câu hỏi phỏng vấn. - Chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, không thuận tiện. Chọn ngẫu nhiên 03 xã tại huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang để lấy mẫu: xã Định Hòa, xã Định An và xã Vĩnh Hòa Hưng Nam. Mỗi xã chọn ngẫu nhiên 50 hộ có nhu cầu vay vốn để điều tra × 5 = 150 quan sát.
  18. 8 1.6. Kết cấu của luận văn: Luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu. Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu, nêu lên sự cần thiết phải nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết. Tác giả tập trung tổng hợp lý thuyết về tiếp cận tín dụng của nông hộ như: Các khái niệm; cấu trúc của dịch vụ tín dụng nông thôn; đặc điểm của thị trường tín dụng nông thôn; lý thuyết về thị trường tín dụng nông thôn; vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn; đồng thời lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu. Thông qua các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến đề tài và điều kiện thực tế tại địa bàn nghiên cứu, tác giả sử dụng mô hình đơn vị xác suất (Probit) để phân tích khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ dân ở nông thôn. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Qua kết quả phân tích bằng phương pháp thống kê mô tả, mô hình đơn vị xác suất (Probit), kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tỷ lệ người phụ thuộc, nghề nghiệp sản xuất nông nghiệp, trình độ học vấn của chủ hộ, giá trị tài sản, mối quan hệ xã hội của hộ, khoảng cách từ nơi ở đến trung tâm huyện và mục đích vay vốn của chủ hộ là những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức tại huyện Gò Quao. Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân ở huyện Gò Quao có thể dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thức nhằm đầu tư mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống, góp phần vào sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Kiên Giang, tác giả gợi ý một số chính sách: Chính sách xã hộ, chính sách phát triển con người và chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn.
  19. 9 CHƯƠNG II. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Các khái niệm chung Tài chính vi mô: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) định nghĩa tài chính vi mô (microfinace) “là việc cung cấp các dịch vụ tài chính như gửi tiền, cho vay, các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm tới các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và các doanh nghiệp quy mô nhỏ”. ADB xác định có 3 nguồn cung cấp dịch vụ tài chính vi mô: các định chế chính thức như ngân hàng và các hợp tác xã, các định chế bán chính thức như các tổ chức phi chính phủ; và các nguồn phi chính thức như những người cho vay nặng lãi và thương nhân. Tài chính vi mô bao gồm các định chế chính thức và bán chính thức. Các định chế tài chính vi mô được hiểu là các tổ chức hoạt động kinh doanh chủ yếu là tài chính vi mô. Dự thảo nghị định về hoạt động tài chính vi mô định nghĩa “Các hoạt động tài chính vi mô” là việc một định chế tài chính vi mô thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tài chính ví dụ như các khoản vay nhỏ có hoặc không có tài sản thế chấp, nhận tiền gửi, các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền tới các hộ thu nhập thấp và các doanh nghiệp hộ gia đình, tuân thủ theo điều kiện và điều khoản của Giấy phép hoạt động tài chính vi mô. Tài chính vi mô là dịch vụ tài chính dành cho người có thu nhập thấp và kinh doanh nhỏ, ở cả nông thôn và thành thị. Tài chính vi mô ở nông thôn: cung cấp các dịch vụ tài chính cho khu vực nông thôn cho cả các hoạt động nông trại và phi nông trại. Tài chính nông thôn là các giao dịch tài chính liên quan đến các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn. Tất cả các dịch vụ tài chính cần cho nông dân và gia định nông thôn không chỉ là tín dụng.
  20. 10 2.2. Các khái niệm liên quan: 2.2.1. Tài chính cho khu vực nông thôn: Tài chính cho khu vực nông thôn thông qua xây dựng hệ thống tín dụng nông nghiệp chính thức được hầu hết các nước đang phát triển áp dụng với quan niệm là tăng trưởng và phát tiển nông nghiệp bị hạn chế do thiếu hụt tài trợ ngắn hạn và dài hạn. vấn đề này càng được quan tâm hơn nhằm đền bù cho khu vực nông nghiệp khi mà các chính sách vĩ mô của các nước đều có xu hướng thiên lệch, hướng vào việc khuyến khích công nghiệp hóa có lợi cho khu vực đô thị (định giá cao nội tệ, kiểm soát giá sản phẩm nông nghiệp, bảo hộ quá mức các đầu vào cho sản xuất nông nghiệp). Từ đó, các nước đang phát triển rất chú trọng đến phát triển thị trường tài chính cho khu vực nông thôn, nhắm tới hỗ trợ tín dụng phù hợp với nông hộ quy mô nhỏ và các doanh nghiệp nông thôn. Vai trò đặc biệt quan trọng của tài chính nông thôn ở các nước đang phát triển đã được thừa nhận từ những năm 1950. Một thị trường tài chính nông thôn linh hoạt và rộng mở cho mọi người sẽ tạo cơ hội cho người dân nghèo ở nông thôn tài trợ cho hoạt động sản xuất và cho các nhu cầu cần thiết khác như học hành, bảo vệ sức khoẻ, lương thực, thực phẩm, tiêu dùng và các mối quan hệ xã hội khác. Do đó, khả năng tiếp cận các dịch vụ của thị trường tài chính sẽ góp phần quan trọng trong việc tăng cường an ninh lương thực cho người nghèo ở nông thôn (Zeller, 1994). 2.2.2. Thị trường vốn ở nông thôn: Thị trường vốn ở nông thôn tại các nước đang phát triển, cung tín dụng, đặc biệt tín dụng chính thức thường ít hơn so với nhu cầu, nên những người cho vay phải phân phối tín dụng có giới hạn giữa những người xin vay. Giới hạn tín dụng là tình trạng trong đó người muốn vay nhưng không vay được, hay số tiền được vay ít hơn số tiền xin vay. Các tổ chức tín dụng thường muốn cho vay đối với những người có đủ thông tin, đáng tin cậy và tin tưởng họ sử dụng vốn hiệu quả và hoàn trả được nợ. Thiếu thông tin là lí do những người cho vay không đáp ứng nhu cầu của người xin vay. Vai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2