intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Phân tích thực trạng thay đổi thu nhập của người dân tại địa bàn nghiên cứu; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân trước và sau xây dựng nông thôn mới; gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn mới để tăng thu nhập cho người dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƯƠNG VĂN CHƯƠNG PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM, tháng 05 năm 2015
  2. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƯƠNG VĂN CHƯƠNG PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CHUYÊN NGÀNH: CHÍNH SÁCH CÔNG Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TẤN KHUYÊN TP HCM, tháng 5 năm 2015
  3. 2 LỜI CẢM ƠN Học viên xin bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tấn Khuyên, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm luận văn. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế TP.HCM, đặc biệt là các thầy cô thuộc Khoa Kinh tế Phát triển, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua. Cảm ơn các đơn vị: Cục thống kê tỉnh Bến Tre, Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri, Ủy ban nhân dân xã Tân Thủy, Ủy ban nhân dân xã Mỹ Chánh,.....đã giúp đỡ cung cấp những thông tin, số liệu đồng thời tạo điều kiện để tiến hành khảo sát, điều tra hộ.
  4. 3 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả, có sự hỗ trợ của Thầy Nguyễn Tấn Khuyên đã tận tình hướng dẫn khoa học. Các số liệu, nội dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015 Tác giả Dương Văn Chương
  5. 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2 LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 1 1. Sự CầN THIếT CủA Đề TÀI ................................................................................................... 1 2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU ..................................................................................................... 1 2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 1 2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................ 2 3. ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU ................................................................................................... 2 4. PHạM VI VÀ NộI NGHIÊN CứU ............................................................................................ 2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU: ............................................................................................ 2 5.1 Cách tiếp cận:........................................................................................................... 2 5.2 Dữ liệu: ..................................................................................................................... 2 5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................... 3 6. KếT CấU CủA Đề TÀI .......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................... 4 1.1 CƠ Sở LÝ THUYếT ........................................................................................................... 4 1.1.1 Các khái niệm ........................................................................................................ 4 1.1.2 Đặc điểm nông hộ: ................................................................................................ 5 1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ ........................................................................ 5 1.2 TổNG QUAN TÀI LIệU ...................................................................................................... 6 1.3. TổNG QUAN Về XÂY DựNG NÔNG THÔN MớI ở BếN TRE .................................................. 9 1.4 KINH NGHIệM Về PHÁT TRIểN NÔNG THÔN .................................................................... 10 1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước ..................................................................................... 10 1.4.2 Hoạt động xây dựng NTM ở một số địa phương của Việt Nam .......................... 12 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 15 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 15 2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ......................................................................................... 15 2.1.1 Phương pháp luận ............................................................................................... 15 2.1.2 Phương pháp định tính và định lượng ................................................................. 15 2.1.2.1 Khung phân tích ............................................................................................ 15 2.1.2.2 Phương pháp định lượng............................................................................... 16 2.1.2.3 Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ....................................................... 17 2.1.2.4 Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................ 18 2.1.2.5 Phương pháp phân tích ................................................................................. 18 2.1.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 18
  6. 5 2.1.3.1 Giai đoạn 1 .................................................................................................... 18 2.1.3.2 Giai đoạn 2: ................................................................................................... 19 2.1.4 Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................... 19 2.1.4.1 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................... 19 2.1.4.2 Dữ liệu thứ cấp.............................................................................................. 19 2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN Tố CủA MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG .................................................... 20 2.2.1 Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy .................................... 20 2.2.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................................. 20 2.2.3 Kiểm định hệ số và dấu của các hệ số hồi quy ................................................... 20 2.2.4 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 21 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 22 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ................................................................. 22 3.1.THựC TRạNG Tự NHIÊN, KINH Tế, XÃ HộI HUYệN BA TRI ................................................ 22 3.1.1 Các điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 22 3.1.1.1 Vị trí địa lý của huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre .................................................. 22 3.1.1.2 Diện tích tự nhiên ......................................................................................... 22 3.1.1.3 Một số điều kiện tự nhiên khác ..................................................................... 23 3.1.2 Đặc điểm kinh tế .................................................................................................. 23 3.1.2.1 Ngành nông nghiệp ....................................................................................... 23 3.1.2.2 Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp................................................. 24 3.1.2.3 Diêm nghiệp .................................................................................................. 24 3.1.2.4 Khai thác đánh bắt hải sản ............................................................................ 24 3.1.2.5 Điện năng ...................................................................................................... 24 3.1.2.6 Giao thông.................................................................................................... 24 3.1.2.7 Hệ thống ngân hàng-tín dụng........................................................................ 25 3.1.2.8 Thương mại, dịch vụ và du lịch .................................................................... 25 3.1.2.9 Bưu chính-viễn thông ................................................................................... 25 3.1.2.10 Đất đai ......................................................................................................... 25 3.1.2.11 Lao động ..................................................................................................... 27 3.1.3 Đặc điểm xã hội ................................................................................................... 28 3.1.3.1 Dân số và dân tộc .......................................................................................... 28 3.1.3.2 Y tế ................................................................................................................ 30 3.1.3.3 Giáo dục ........................................................................................................ 30 3.1.3.5 Hệ thống chính trị ......................................................................................... 31 3.1.3.6 Tình hình khác .............................................................................................. 31 CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 33 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 33 4.1 KếT QUả KHảO SÁT ....................................................................................................... 33
  7. 6 4.1.1 Xã Tân Thủy ........................................................................................................ 33 4.1.2 Xã Mỹ Chánh ....................................................................................................... 38 4.1.3 So sánh một số chỉ tiêu quan trọng giữa xã Tân Thủy đã thực hiện NTM và xã Mỹ Chánh chưa thực hiện NTM. .................................................................................. 42 4.2 THựC HIệN MÔ HÌNH ĐịNH LƯợNG ................................................................................. 44 4.2.1 Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ....................... 44 4.2.2 Đánh giá ý nghĩa toàn diện của mô hình ............................................................ 44 4.2.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................................... 45 4.2.4. Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ........................................................... 45 4.3. Quan sát tính phân phối chuẩn của sai số mô hình .............................................. 46 4.4. KếT QUả PHÂN TÍCH .................................................................................................... 47 4.4.1 Mô hình định lượng được viết lại theo kết quả ................................................... 47 4.4.2 Thảo luận: ........................................................................................................... 47 4.4.3. Sắp xếp các biến theo kết quả về dấu và mức độ từ lớn đến nhỏ ....................... 47 KếT LUậN VÀ KHUYếN NGHị ....................................................................................... 50 KếT LUậN ........................................................................................................................... 50 KHUYếN NGHị .................................................................................................................... 51 PHỤ LỤC 1........................................................................................................................... I BẢNG KHẢO SÁT .............................................................................................................. I XÃ MỸ CHÁNH CHƯA THỰC HIỆN XDNTM ............................................................. I PHỤ LỤC 2.......................................................................................................................... V PHIẾU KHẢO SÁT XÃ TÂN THỦY CÓ XDNTM ........................................................ V PHỤ LỤC 3........................................................................................................................ IX SỐ LIỆU THU THẬP HUYỆN BA TRI ........................................................................ IX PHỤ LỤC 4........................................................................................................................ XI SỐ LIỆU THU THẬP XÃ TÂN THỦY .......................................................................... XI PHỤ LỤC 5..................................................................................................................... XIII SỐ LIỆU THU THẬP XÃ MỸ CHÁNH ..................................................................... XIII PHỤ LỤC 6....................................................................................................................... XV BỘ BỮ LIỆU .................................................................................................................... XV PHỤ LỤC 7......................................................................................................................XIX KẾT QUẢ HỒI QUY .....................................................................................................XIX
  8. 7 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chú giải NTM Nông thôn mới XDNTM Xây dựng nông thôn mới CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia UBND ủy ban nhân dân TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh NQ Nghị quyết QĐ Quyết định
  9. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2 1: Tóm tắt ý nghĩa các biến và căn cứ chọn biến .................................................... 17 Bảng 3 1: Một số điều kiện tư nhiên khác của huyện Ba Tri .............................................. 23 Bảng 3 2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Ba Tri ................................................................. 26 Bảng 3 3: Lao động và cơ cấu lao động của huyện Ba Tri .................................................. 27 Bảng 3 4: Cơ cấu lao động theo lĩnh vực ............................................................................. 28 Bảng 3 5: Dân số, mật độ dân số huyện Ba Tri ................................................................... 29 Bảng 3 6: Một số tình hình y tế của Huyện Ba Tri .............................................................. 30 Bảng 3 7: Tình hình ngành giáo dục huyện Ba Tri năm học 2013-2014 ............................. 31 Bảng 4. 1: Tình hình đất đai của xã Tân Thủy trước và sau 4 năm thực hiện NTM ........... 33 Bảng 4. 2: Dân số và lao động xã Tân Thủy........................................................................ 34 Bảng 4. 3: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Tân Thủy .............................. 35 Bảng 4. 4: Điều kiện sản xuất của xã Tân Thủy ................................................................. 36 Bảng 4. 5: Tổng hợp tình hình một số lĩnh vực ................................................................... 36 Bảng 4. 6: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Tân Thủy................................. 37 Bảng 4. 7: Một số chỉ tiêu tiêu biểu ..................................................................................... 37 Bảng 4. 8: Diện tích tự nhiên và cơ cấu sử dụng đất của xã Mỹ Chánh .............................. 40 Bảng 4. 9: Tình hình dân số, giới tính và lao động của xã Mỹ Chánh ................................ 40 Bảng 4. 10: Trình độ chuyên môn của lao động trong tuổi xã Mỹ Chánh .......................... 41 Bảng 4. 11: Tình hình cơ bản một số lĩnh vực của xã Mỹ Chánh ....................................... 41 Bảng 4. 12: Thu nhập và tình hình nghèo của người dân xã Mỹ Chánh ............................. 42 Bảng 4. 13: So sánh khi có NTM của xã Tân Thủy với xã Mỹ Chánh chưa có NTM ........ 43 Bảng 4. 14: Kiểm định hệ số tương quan tổng thể giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập ............................................................................................................................................. 44 Bảng 4. 15: Kiểm định F, bảng ANOVA ............................................................................ 44 Bảng 4. 16: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 45 Bảng 4. 17: Kiểm định hệ số hồi quy và dấu kỳ vọng ......................................................... 45
  10. 9 DANH MỤC ĐỒ BIỂU, SƠ ĐỒ SỐ TÊN TRANG 2.1. Khung nghiên cứu 14
  11. 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1. Sự cần thiết của đề tài Nông thôn Việt Nam là cụm từ chỉ về làng-xã, ấp, thôn,…biểu trưng cho sự xa phố thị, đồng thời cũng hàm chứa thiếu thốn nhiều mặt từ vật chất đến tinh thần, trình độ dân trí thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, nhiều phong tục tập quán. Sau 40 năm sống trong hòa bình, nhiều địa phương đã thay da đổi thịt về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, đời sống người dân được nâng lên có nơi khá cao, tuy nhiên cũng còn một bộ phận dân cư còn chưa đủ nhiều mặt, điều kiện sản xuất gặp khó khăn. Đứng trước bối cảnh hội nhập, toàn cầu hóa, nhiều cơ hội lắm thách thức, trong đó có việc xóa đói giảm nghèo là giải pháp căn cơ để có thể đưa đất nước sánh vay cùng bạn bè khu vực và thế giới. Sau 4 năm (2011-2014) triển khai thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (MTQG XDNTM) đã có tác động tích cực và làm cho bộ mặt nông thôn được khang trang hơn, đời sống vật chất và tinh thần của người dân được nâng lên. Xuất phát từ vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng to lớn đó đến kinh tế - xã hội của huyện nhà, đồng thời sau khi tìm hiểu trên địa bàn xã Tân Thủy, huyện Ba Tri chưa có phân tích thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Tác giả chọn đề tài: Phân tích thu nhập của hộ nông dân huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre trong quá trình xây dựng nông thôn mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích thu nhập của người dân huyện Ba Tri trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
  12. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng thay đổi thu nhập của người dân tại địa bàn nghiên cứu. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân trước và sau xây dựng nông thôn mới. - Gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn mới để tăng thu nhập cho người dân. 3. Đối tượng nghiên cứu Thu nhập của người dân trước và sau khi xây dựng chương trình xây dựng nông thôn mới. 4. Phạm vi và nội nghiên cứu - Về mặt không gian, trên địa bàn xã Tân Thủy, huyện Ba Tri là xã điểm xây dựng nông thôn mới và xã so sánh (Mỹ Chánh, huyện Ba Tri chưa XDNTM). - Về mặt thời gian, sử dụng số liệu trong 4 năm ( từ năm 2011 đến 2014). 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1 Cách tiếp cận: Đề tài tiếp cận từ hộ dân để khảo sát sự thay đổi của thu nhập trong quá trình xây dựng nông thôn mới. Ở đây phân tích thu nhập trong một quá trình trước và sau khi xây dựng nông thôn mới. Luận văn thực hiện sự so sánh, đối chiếu giữa xã điểm xây dựng nông thôn mới và một xã so sánh. 5.2 Dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp của luận văn được thu thập từ các văn bản pháp quy, các báo cáo về phát triển kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, từ các cơ quan: Cục thống kê tỉnh Bến Tre, phòng Tài chính -Kế hoạch, phòng Kinh tế - hạ tầng,…, đặc biệt là các thông tin về xây dựng nông thôn mới.
  13. 3 Dữ liệu sơ cấp, luận văn khảo sát 120 hộ, gồm 60 hộ ở xã Tân Thủy và 60 hộ ở xã Mỹ Chánh. Việc chọn mẫu theo cách thức thuận tiện. 5.3 Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận văn thực hiện phương pháp thống kê mô tả để phân tích về sự thay đổi thu nhập. Luận văn sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới. 6. Kết cấu của đề tài Phần mở đầu: Tổng quan của việc nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tài liệu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Tổng quan về địa bàn nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Phần Kết luận, khuyến nghị - Tài liệu tham khảo - Phụ lục
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Cơ sở lý thuyết 1.1.1 Các khái niệm - Khái niệm Nông thôn, nông thôn là khái niệm để chỉ những vùng đất trên lãnh thổ ở đó người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp. - Khái niệm nông hộ, Frank Ellis (1993) Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao. Đào Thế Tuấn (1997) thì cho rằng hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Nguyễn Sinh Cúc (2001) cho rằng hộ nông nghiệp là những hộ có toàn bộ hoặc 50% số lao động thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp (làm đất, thuỷ nông, giống cây trồng, bảo vệ thực vật,...) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nông nghiệp. Từ các nghiên cứu trên, có thể định nghĩa: Nông hộ là những hộ chuyên sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, làm kinh tế tổng hợp và một số hoạt động khác nhằm phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp), có tính tự sản xuất, do cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh của mình.
  15. 5 1.1.2 Đặc điểm nông hộ: - Đặc điểm về kinh tế, nhóm nhân tố về kinh tế đối với nông hộ được nghiên cứu bao gồm biến về diện tích đất phục vụ sản xuất nông nghiệp và tổng thu nhập hàng năm của hộ. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây lâu năm và cây hàng năm. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho rằng đây là biến có tác động mạnh (Chambers and Foster 1983; Zbinden and Lee 2005) và là yếu tố chính trong tạo thu nhập của hộ nông dân. Ngoài các nhân tố nêu trên, việc tiếp cận các dịch vụ (Nowak 1987) và sự hỗ trợ của chính phủ (Guo and Jian 2004) cũng có tác động đến quyết định của chủ hộ trong nhu cầu vay nhằm kiểm định tác động của biến đối với thu nhập của hộ nông dân. - Đặc điểm về xã hội: Các nông hộ vì đặc điểm chuyên sản xuất nông nghiệp nên đa số là thành viên của Hội nông dân. Ngoài ra, tùy vào giới tính, độ tuổi... họ còn là thành viên của các tổ chức hội, đoàn thể khác... Việc tham gia các tổ chức như HTX, hội, đoàn thể giúp các nông hộ dễ tiếp cận và cập nhật thông tin về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; có cơ hội giao lưu, chia sẻ, học tập kinh nghiệm lẫn nhau; cùng hợp tác, liên kết để sản xuất cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập hộ... 1.1.3 Thu nhập và chi tiêu của nông hộ - Thu nhập của nông hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời gian nhất định, bao gồm: (1) Thu từ tiền công, tiền lương; (2) Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (3) Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất); (4) Thu khác được tính vào thu nhập (không tính tiền rút tiết kiệm, bán tài sản, vay thuần tuý, thu nợ và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được).
  16. 6 + Theo các nghiên cứu (Abdulai & CroleRees, 2001; Demurger & cs., 2010; Janvry & Sadoulet, 2001; Klasen & cs.,2013; Marsh & cs., 2007; Yang, 2004; Yu & Zhu, 2013), thu nhập của nông hộ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm vốn, đất đai, trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất, số lao động, khả năng đa dạng hóa thu nhập, cơ hội tiếp cận thị trường. + Theo lý thuyết kinh tế cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình, trong đó có các nhân tố nhân khẩu và kinh tế. Mỗi nhân tố có ảnh hưởng khác nhau đến thu nhập và có xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu thu nhập của hộ gia đình. Chẳng hạn, trong nghiên cứu của Acemogdu và Angrist (1999) ở Mỹ cho thấy mỗi năm học thêm mức lương trung bình tăng 7,5%; hay nghiên cứu gần đây của Caponi và Plesca (2007) chỉ ra rằng những người tốt nghiệp đại học thu nhập cao hơn những người chỉ tốt nghiệp phổ thông trung học từ 30 đến 40%; trong trường hợp nghiên cứu ở vùng Tây Nam Kenya, Ellis và Feeman (2005) phát hiện rằng các hộ nghèo tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp có thu nhập thấp hơn so với trong khi đó các hộ giàu tham gia đa dạng hóa các hoạt động phi nông nghiêp có thu nhập cao hơn. Ở Việt Nam, Trần Thọ Đạt (2008) đã phát hiện rằng người có số năm đi học trung bình cao hơn thì GDP bình quân đầu người cũng cao hơn. Tuy nhiên vẫn còn rất ít đề tài đề cập đến thu nhập và cơ cấu thu nhập tại Việt Nam và các vùng của Việt Nam. Với các nghiên cứu trên thấy rằng thu nhập hộ gia đình có rất nhiều nhân tố bao gồm: Nguồn vốn, đất đai , trình độ học vấn, thời gian đi học, quy mô hộ, số người trong độ tuổi có khả năng lao động,cơ chế chính sách, môi trường hoạt động, …Thu nhập bình quân là chỉ tiêu đánh giá mức sống trong từng thời kỳ, để có những hỗ trợ cho hộ có người thu nhập dưới mức trung bình theo quy định gọi là chuẩn nghèo. 1.2 Tổng quan tài liệu Các công trình nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực của đề tài bao gồm:
  17. 7 - Theo Nguyễn Lưu Tường Vân (2012), đánh giá vai trò của hộ gia đình trong công cuộc xây dựng nông thôn mới tại xã Trung Lập Hạ. Tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích ma trận SWOT và phương pháp phân tích hồi quy. Trong phương pháp phân tích hồi quy sử dụng mô hình Logit, với biến phụ thuộc là nhận thức của hộ gia đình về chương trình xây dựng nông thôn mới và 10 biến độc lập, trong đó có 6 biến có ý nghĩa thống kê và 04 biến không có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu chỉ ra xác suất biết về chương trình của hộ gia đình sẽ giảm đi khi mà tuổi của chủ hộ tăng thêm một năm, nhân khẩu hộ tăng thêm một người hay thu nhập bình quân của hộ tăng thêm 1 triệu đồng, ngược lại xác suất biết về chương trình nông thôn mới của hộ gia đình sẽ tăng lên khi thời gian người dân tham gia hội họp, tập huấn ở địa phương tăng thêm 1 lần, thời gian theo dõi tin tức trên báo đài, ti vi tăng thêm 1 giờ và nghề nghiệp của chủ hộ chuyển từ phi nông nghiệp sang nông nghiệp. Tác giả cũng có kết luận rằng Chương trình xây dựng nông thôn mới là chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, nhằm cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn. - Bùi Quang Minh (2007) tìm hiểu những nhân tố tác động đến nghèo ở tỉnh Bình Phước và đề xuất giải pháp giảm nghèo bằng cách phân tích giữa trình trạng chi tiêu và 8 biến độc lập: tình trạng nghèo phân theo thành phần dân tộc của chủ hộ; theo giới tính của chủ hộ; quy mô hộ; quy mô người sống phụ thuộc trong hộ; nghề nghiệp của chủ hộ; khả năng hộ có được vay tiền từ ngân hàng hay không và phân theo quy mô đất của hộ. Tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính phân tích những yếu tố tác động đến nghèo đói. Biến phụ thuộc: chi tiêu bình quân đầu người của hộ trong năm. Biến độc lập: dân tộc, giới tính, nhân khẩu, phụ thuộc, học vấn, nghề nghiệp, khả năng vay vốn, quy mô đất. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Quy mô đất bình quân của hộ và quy mô hộ ảnh hưởng đến khả năng nghèo rất mạnh, kế đến là yếu tố nghề nghiệp của chủ hộ, học vấn của chủ hộ, giới tính của chủ hộ, số người sống phụ thuộc trong hộ và hộ có
  18. 8 được vay tiền từ ngân hang hay không, mặc dù các biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nhưng đều lần lượt khẳng định những khó khăn mà các hộ gia đình gặp phải. Qua nghiên cứu tác giả đề xuất giải pháp: nhóm giải pháp tác động làm tăng quy mô đất của hộ, nhóm giải pháp tác động góp phần giảm quy mô hộ, nhóm giải pháp hỗ trợ khác: tạo việc làm mới, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp,…. - Nguyễn Văn Cường (2012), đánh giá việc thực hiện đề tài thí điểm xây dựng nông thôn mới xã Tân Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009 – 2011. Bằng phương trình hồi quy tuyến tính trong đó với biến phụ thuộc là sự hài lòng chung của người dân và 7 biến độc lập: Hệ thống giao thông (HTGT), hạ tầng thủy lợi (HTTL), chuyển đổi nghề (CNGHE), vốn tín dụng (VONTD), đào tạo lao động (DTAO), tiếp cận thị trường (TCTT), tổ chức lại sản xuất (TCSX). Mô hình đã giải thích 52,4% sự biến thiên về mức độ hài lòng chung của người dân. Các biến độc lập có ý nghĩa về mặt thống kê: HTGT, HTTL, TCTT, CNGHE, TCSX, các biến độc lập này đều có ảnh hưởng đồng biến đến sự thay đổi của biến phụ thuộc, vì có dấu của hệ số ước lượng đều dương. Tác giả đã kết luận rằng qua 3 năm triển khai thực hiện thí điểm chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Tân Hội đã đạt được 16 tiêu chí, còn 03 tiêu chí chưa đạt là: thu nhập bình quân đầu người, thủy lợi, cơ cấu lao động. - Bùi Văn Thịnh, Nguyễn Quốc Nghi và Trần Quế Anh (2011), các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn của huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, số liệu nghiên cứu từ việc phỏng phấn trực tiếp 182 hộ gia đình. Tác giả sử dụng phương pháp Thống kê mô tả và phương pháp hồi quy để phân tích. Kết quả nghiên cứu, cả 5 biến độc lập trong mô hình đều ảnh hưởng đến thu nhập của hộ gia đình ở khu vực nông thôn huyện Trà Ôn, trong đó nguồn thu nhập chính của phần lớn hộ gia đình phụ thuộc vào nghề nông, bên cạnh đó nghiên cứu còn xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình là nhân khẩu, kinh nghiệm làm việc của chủ hộ, độ tuổi lao động, trình độ học
  19. 9 vấn và số lao động tạo ra thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh đó đề tài còn hạn chế trong việc đưa các biến độc lập vào để nghiên cứu. - Mai Thị Thu Hương (2007), thực trạng nghèo ở tỉnh Đồng Nai: Những yếu tố tác động và giải pháp nghèo. Tác giả đã dựa vào kết quả điều tra, tổng hợp những số liệu, thông tin thu thập được để lượng hóa mối quan hệ tương quan những yếu tố tác động đến chi tiêu, tác giả dùng mô hình kinh tế lượng sử dụng hàm Cobb- Douglas. Với biến phụ thuộc là chi tiêu bình quân đầu người hang năm và 9 biến độc lập. Kết quả nghiên cứu kiểm định t cho thấy các biến giới tính của chủ hộ, nghề nghiệp của chủ hộ, Ln(tuổi của chủ hộ), Ln(diện tích đất) không ảnh hưởng đến bình quân chi tiêu của hộ và 05 biến phù hợp nhất vừa có ý nghĩa kinh tế vừa có ý nghĩa thống kê là: khu vực (thành thị, nông thôn), thành phần dân tộc (kinh, thiểu số), Ln(nhân khẩu), Ln(năm đi học), Ln(tỷ lệ phụ thuộc). Tuy nhiên đề tài còn hạn chế trong mẫu điều tra này chưa thể hiện hết khả năng tiếp cận các nguồn lực của các hộ có tác động rất lớn đến nghèo và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giảm nghèo như khám- chữa bệnh, giáo dục - đào tạo, nhà ở, vay vốn, đất sản xuất, việc làm, di dân, …… 1.3. Tổng quan về xây dựng nông thôn mới ở Bến Tre Xây dựng nông thôn mới là tiến trình tạo lập cho nông thôn Việt Nam có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Ở Bến Tre, sau hơn 4 năm thực hiện Chương trình thí điểm mô hình NTM đã thành công bước đầu và đạt được một số kết quả quan trọng, góp phần xác định rõ hơn những nội dung về huy động nội lực, cách thức để người dân thực sự là “chủ thể” trong xây dựng NTM. Tuy chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
  20. 10 thôn mới, chỉ bắt đầu từ năm 2010 cho đến nay, nhưng đã làm cho bộ mặt nông thôn khởi sắc kinh tế xã hội. 1.4 Kinh nghiệm về phát triển nông thôn 1.4.1 Kinh nghiệm ngoài nước Đề tài đã chọn lộc về phát triển nông thôn của một số quốc gia sau đây: - Trung Quốc Tháng 3/2006 Đảng Cộng sản và Chính phủ Trung Quốc đã quyết định, điểm then chốt của kế hoạch 5 năm lần thứ 11 (giai đoạn 2006-2010) là việc xây dựng NTM xã hội chủ nghĩa. Dư luận cho rằng đây là “Kế hoạch Rooevelt” của Trung Quốc, ngang tầm với kế hoạch của tổng thống Mỹ Rooevelt đưa ra vào những năm 1930, giúp nước Mỹ thoát ra khỏi thời kỳ suy thoái. Trước hết là xóa bỏ thuế nông nghiệp đã tồn tại hàng năm ở Trung Quốc và tập trung đầu tư cho phát triển nông nghiệp; xóa bỏ học phí cho học sinh nông thôn. Năm mục tiêu của NTM xã hội chủ nghĩa là: sản xuất nông thôn phát triển, cuộc sống sung túc, diện mạo nông thôn sạch sẽ, thôn xóm văn minh và quản lý dân chủ. Trung Quốc thực hiện chủ trương: một con đường, hai trọng điểm. Một con đường là: Thống nhất lại sự phát triển giữa thành thị và nông thôn. Sau 30 năm mở cửa, công nghiệp và thành thị đã phát triển, do vậy công nghiệp và thành thị phải giúp đỡ nông thôn. Hai trọng điểm là: Thúc đẩy phát triển công nghiệp và tăng cường xây dựng NTM . - Thái Lan Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2