intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương, tỉnh kiên giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nhân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình huyện tại Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang nhằm tìm ra giải pháp hỗ trợ hộ gia đình tiếp cận với nguồn tín dụng phù hợp giúp gia tăng hiệu quả cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hộ trên địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương, tỉnh kiên giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TẤN TÀI PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌ NH TẠI HUYỆN KIÊN LƯƠNG, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TẤN TÀI PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI HUYỆN KIÊN LƯƠNG, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHAN NỮ THANH THỦY TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được thu thập và xử lý một cách trung thực, nội dung trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của tôi dưới sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS. Phan Nữ Thanh Thủy. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kì một công trình nào đã có từ trước. Học viên thực hiện NGUYỄN TẤN TÀI
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH ẢNH TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... 1 MỤC LỤC ................................................................................................................................. 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 3 PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. 5 DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ.......................................................................................... 6 TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................. Error! Bookmark not defined. DẪN NHẬP ............................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 1.4.1. Đối tượng ............................................................................................... 4 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 5 1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 5 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................... 5 1.6. Bố cục của nghiên cứu ............................................................................... 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 6 2.1. Các khái niệm có liên quan......................................................................... 6 2.1.1. Tài chính vi mô & Tài chính nông thôn .................................................. 6 2.1.2. Tổng quan về tín dụng ............................................................................ 7 2.1.3. Tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước và ở Việt Nam .......... 10 2.1.4. Các đối tượng chính trong tín dụng nông thôn ...................................... 12 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước .............................................................. 15 2.3. Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn ....................................................................... 17 2.3.1. Nhu cầu tín dụng .................................................................................. 17 2.3.2. Thông tin hộ gia đình ........................................................................... 17
  5. 2.3.3. Thu nhập của hộ gia đình – TNBQ ....................................................... 18 2.3.4. Thông tin cư trú .................................................................................... 18 2.3.5. Quan hệ địa phương ............................................................................. 18 2.3.6. Thông tin sở hữu .................................................................................. 18 2.3.7. Hỗ trợ tín dụng ..................................................................................... 18 2.3.8. Thủ tục vay vốn .................................................................................... 18 2.4. Nhận định chung về tín dụng của người dân ............................................. 18 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌ NH NGHIÊN CỨU ........ 20 3.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 20 3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 20 3.1.3. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ....................................................... 21 3.1.4. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 22 3.1.5. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 22 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 24 4.1. Tổng quan về Kiên Lương ........................................................................ 24 4.1.1. Vị trí địa lý và tự nhiên của Kiên Lương .............................................. 24 4.1.2. Kinh tế xã hội Kiên Lương ................................................................... 25 4.1.3. Hệ thống tín dụng chính thức tại Kiên Lương ....................................... 33 4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 37 4.2.1. Thông tin hộ gia đình (TTHo) .............................................................. 38 4.2.2. Thu nhập của hộ gia đình ..................................................................... 40 4.2.3. Hỗ trợ tín dụng – HtroTD ..................................................................... 40 4.2.4. Thủ tục vay vốn – ttVay ....................................................................... 42 4.3. Nhận định chung về tín dụng của người dân – NDTD .............................. 44 4.3.1. Nơi có thể vay ...................................................................................... 44 4.3.2. Hình thức vay ....................................................................................... 45 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 47 5.1. Kết luận .................................................................................................... 47 5.2. Kiến nghị.................................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB ......................................................................... Ngân hàng Phát triển Châu Á. CTCP ............................................................................................. Công ty cồ phần. GDP .................................................................................. Tổng thu nhập quốc dân. HTXNN ............................................................................. Hợp tác xã nông nghiệp. NNNT ................................................................................ Nông nghiệp nông thôn. NGO .................................................................................... Tổ chức phi chính phủ. NHCSXH ................................................................. Ngân hàng Chính sách xã hội. NHTM ................................................................................ Ngân hàng thương mại. SCCC ................................................Siam City Cement Public Company Limited. UNESCO .........United Nations Educational Scientific and Cultural Organization. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc.
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số ................................................................ 26 Bảng 4.2: Thống kê lao động địa phương ......................................................................28 Bảng 4.3: Tình trạng thất nghiệp tại Kiên Lương ..........................................................30 Bảng 4.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp ..........................................................................31 Bảng 4.5: Giá trị sản xuất lâm nghiệp ............................................................................32 Bảng 4.6: Giá trị sản xuất công nghiệp ..........................................................................33 Bảng 4.7: Giá trị sản xuất thuỷ sản ................................................................................33 Bảng 4.8: Tỷ lệ các hộ vay vốn tại các cơ sở tín dụng ..................................................36 Bảng 4.9:Nhu cầu nguồn vốn .........................................................................................37 Bảng 4.10. Mục đích vay vốn của người dân.................................................................38 Bảng 4.11: Thống kê thu nhập hộ gia đình phân theo nhóm .........................................40 Bảng 4.12. Thống kê thông tin hỗ trợ tín dụng .............................................................. 40 Bảng 4.13. Mức độ quan tâm và hỗ trợ người dân ........................................................41 Bảng 4.14: Mức độ chăm sóc người dân ........................................................................41 Bảng 4.15: Mức độ đơn giản của thủ tục vay vốn .........................................................42 Bảng 4.16. Nhận định thời gian làm hồ sơ .....................................................................42 Bảng 4.17: Khả năng đãm bảo điều kiện tín dụng của người dân .................................43 Bảng 4.18: Thống kê khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng ............................................43 Bảng 4.19. Kết quả nhận định nơi có thể vay ................................................................ 44 Bảng 4.20: Thống kê các hình thức đãm bảo vốn vay ...................................................45 Bảng 4.21: Mục đích vay vốn của hộ gia đình............................................................... 46
  8. DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu........................................................................................20 Hình 4.1: Bản đồ vị trí Kiên Lương - Kiên Giang .........................................................24 Hình 4.2: Hòn Phụ Tử ở xã Bình An, huyện Kiên Lương .............................................25 Hình 4.3: Cơ cấu sử dụng đất tại Kiên Lương ............................................................... 26 Biểu đồ 4.4: Sự phân bổ dân cư giữa thành thị và nông thôn ........................................27 Biểu đồ 4.5: Biến động dân số phân theo nơi chốn .......................................................27 Biểu đố 4.6: Tỷ lệ phân bố dân số phân theo giới tình từ 2012 đến 2015 .....................28 Biểu đồ 4.8: Thống kê giới tính chủ hộ..........................................................................39 Biểu đồ 4.9: Thống kê nghề nghiệp chủ hộ....................................................................39 Biểu đồ 4.10: Thống kê trình độ chủ hộ .........................................................................40 Hình 4.11: Nguyên nhân chưa được vay vốn của hộ gia đình .......................................45
  9. 1 DẪN NHẬP Nhà nước luôn quan tâm nhằm tháo gỡ khó khăn về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, điển hình là Nghị quyết số 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Trên cơ sở đó, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách cụ thể để hướng tín dụng vào khu vực nông nghiệp nông thôn. Mặc dù đã có nhiều chính sách để ưu đãi tập trung dòng vốn tín dụng vào nông nghiệp nông thôn như giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tái cấp vốn để hướng dòng vốn tín dụng vào nông nghiệp, áp sàn dư nợ tín dụng nông nghiệp. Tuy nhiên, tỷ trọng vốn tín dụng nông nghiệp vẫn rất thấp. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, tỷ trọng vốn tín dụng nông nghiệp chiếm trong tổng tín dụng của toàn ngành sau 3 năm thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP chỉ khoảng 18-19%, nếu cộng cả dư nợ của Ngân hàng Chính sách thì chiếm khoảng 20-22%. Tính đến cuối tháng 6/2016, tổng dư nợ tín dụng nông nghiệp nông thôn ước đạt 886 nghìn tỷ đồng, cũng chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 18% tổng dư nợ nền kinh tế (1). Theo số liệu điều tra tiếp cận nguồn lực hộ nông thôn Việt Nam (VARHS) năm 2014, chỉ có hơn 38% số hộ nông dân (nông, lâm nghiệp, thủy sản) có vay vốn tín dụng, trong số đó có gần 37% đã vay được vốn tín dụng từ các ngân hàng (VBRAD và VBSP) còn lại tới hơn 63% vẫn phải vay từ các nguồn phi chính thức (như họ hàng, bạn bè và thậm chí là tín dụng đen…) Để những chính sách dành cho NNNT được triển khai hiệu quả, tăng trưởng tín dụng phục vụ thì việc nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích các nhân tố tác động đến tiếp cận tín dụng chính thức là cần thiết. 1 http://dangcongsan.vn/kinh-te/chinh-sach-tin-dung-nong-nghiep-va-nong-thon-thuc-trang-va-giai-phap- 409660.html
  10. 2 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Thống kê gần đây cho thấy dân cư tập trung tại khu vực nông thôn Việt Nam chiếm trên 70% dân số nhưng tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng chưa đạt đến 25%, cho thấy thị trường tín dụng nơi đây còn chưa được chú trọng đúng mức. Lý do chủ yếu là do khu vực này có mức sinh lời thấp, chi phí cao, nhiều yếu tố rủi ro khách quan như thiên tai, dịch bệnh… Hoạt động ngân hàng ở khu vực nông nghiệp nông thôn (NNNT) chủ yếu là các dịch vụ truyền thống như cho vay và tiền gửi, các dịch vụ thanh toán ngân hàng hiện đại còn hạn chế, quy trình cung cấp tín dụng còn phức tạp, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai,… Tuy vậy, tín dụng NNNT vẫn là thị trường nhiều tiềm năng, nhu cầu sinh hoạt và kinh doanh của người dân nơi đây ngày càng tăng, có thêm nhiều trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ được mở ra. Nhu cầu về vốn và vốn tín dụng để cải tạo vườn tạp, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp, cây con giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi,... là những đối tượng tín dụng mà các Ngân hàng thương mại (NHTM) cần thiết phải quan tâm. Hơn nữa, vốn tín dụng dành cho khu vực NNNT là chủ trương quan trọng của Đảng và Nhà nước, nhằm góp phần phát triển NNNT, giúp bà con nông dân có thể làm giàu từ nghề nông, dần nâng cao chất lượng cuộc sống. Thời gian qua, nhiều NHTM đã có những chính sách ưu đãi lãi suất cho vay và một số điều kiện vay vốn, cũng như đơn giản hóa quy trình cấp tín dụng cho các đối tượng ở khu vực NNNT. Tín dụng nông thôn được phục vụ cho nhu cầu chuyển đổi nông nghiệp nông thôn, điển hình là hỗ trợ lãi suất cho người dân vay vốn để đầu tư, phát triển giao thông nông thôn. Ngoài ra, tín dụng nông thôn còn được sử dụng để thay đổi công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp, để phục vụ cho các hoạt động phi nông trại, các dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm chống lại rủi ro và các dịch vụ chuyển tiền gửi an toàn và tin cậy. Đối tượng sử dụng tín dụng nông thôn rất đa dạng, bao gồm: hộ gia đình nông dân, các trang trại, những người kinh doanh nông sản, các doanh nghiệp ở nông thôn và những người lao động không có đất canh tác.
  11. 3 Sự thiếu hụt các nguồn tín dụng chính thức cho các đối tượng sử dụng tín dụng nông thôn là một hạn chế quan trọng để phát triển nông nghiệp ở nhiều nước đang phát triển. Nguyên nhân do thông tin không hoàn hảo trong mối quan hệ của người cho vay và người đi vay dẫn đến vấn đề lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức kết quả là làm hạn chế việc cho vay tín dụng ở khu vực nông thôn. Mô hình thông tin không hoàn hảo (Stiglitz, 1993) cho rằng hoạt động cho vay liên quan đến: sự trao đổi giữa việc tiêu dùng ngày hôm nay và ở giai đoạn sau; bảo hiểm chống lại rủi ro; nhu cầu có được thông tin về đặc điểm của người vay; các biện pháp bảo đảm người vay sử dụng vốn cho các hoạt động sinh lợi; và các biện pháp để tăng khả năng chi trả của người vay. Việt Nam là một quốc gia nghèo có bản chất của nền kinh tế là kinh tế nông nghiệp. Hiện nay có khoảng 70% dân số sống ở khu vực nông thôn, và nguồn sinh kế của họ phụ thuộc chủ yếu vào nông nghiệp. Do đó, nhà nước cần phải ưu tiên đầu tư nhiều hơn cho nông nghiệp nông thôn, trong đó chính sách ưu đãi tín dụng để đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu đang được nhà nước quan tâm nhiều nhất. Kiên Giang có 15 huyện, thị xã và thành phố, trong đó huyện Kiên Lương có diện tích tự nhiên là 472,84 km2 và diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 421,65 km2 (chiếm tỷ lệ 89% tổng diện tích đất của huyện); dân số trung bình: 82.754 người, trong đó người dân tộc Khơme chiếm 12% dân số của huyện (Niên giám Thống kê huyện Kiên Lương, 2014) đây cũng là một vấn đề trở ngại lớn trong việc tiếp cận tín dụng chính thức ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nói chung và huyện Kiên Lương nói riêng. Vì vậy, đề tài nghiên cứu “Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang” nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức ở nông thôn để từ đó đề xuất các giải pháp, các kiến nghị về mặt chính sách hỗ trợ tín dụng liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người dân ở nông thôn thiếu vốn sản xuất kinh doanh có thể tiếp cận nguồn vốn vay chính thức một cách dễ dàng hơn là cần thiết.
  12. 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình huyện tại Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang nhằm tìm ra giải pháp hỗ trợ hộ gia đình tiếp cận với nguồn tín dụng phù hợp giúp gia tăng hiệu quả cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các hộ trên địa bàn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình trên địa huyện Kiên Lương Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương tỉnh Kiên Giang. Kiến nghị một số giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức cho hộ gia đình tại huyện Kiên Lương. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình trên địa bàn huyện Kiên Lương trong thời gian qua như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang như thế nào? Để gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ gia đình tại huyện Kiên Lương cần những giải pháp nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình trên địa bàn huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Địa bàn khảo sát được giới hạn ở 3 xã tại xã Hòa Điền, xã Kiên Bình và xã Bình Trị, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. Vì ở 3 địa bàn này có số hộ gia đình vay vốn để sản xuất kinh doanh nhiều nhất trên địa bàn
  13. 5 Về thời gian: Các chính sách tín dụng hỗ trợ cho hộ gia đình trên địa bàn huyện Kiên Lương trong 2 năm 2014 và 2015. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Dựa trên cơ sở nghiên cứu để đánh giá thực trạng tiếp cận tín dụng nông thôn của hộ gia đình tại Kiên Lương. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất giải pháp khả thi nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của hộ, phát triển kinh tế hộ gia đình nói riêng và của huyện nói chung 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Thông qua nghiên cứu, giúp cho các tổ chức tín dụng chính thức tại Kiên Giang nói chung và trong nước nói riêng nắm bắt được những nhân tố quan trọng quyết định sự thành công sản phẩm tín dụng. Định hướng chiến lược phát triển sản phẩm tín dụng phù hợp. Xây dựng chính sách tín dụng mới giúp hộ gia đình tại huyện Kiên Lương tiếp cận nguồn vốn chính thức phục vụ sản xuất kinh doanh. 1.6. Bố cục của nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn gồm có các chương: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hin ̀ h nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và Kiến nghị
  14. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Các khái niệm có liên quan 2.1.1. Tài chính vi mô & Tài chính nông thôn a) Tài chính vi mô Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) định nghĩa tài chính vi mô (micro finace) “là việc cung cấp các dịch vụ tài chính như gửi tiền, cho vay, các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm tới các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và các doanh nghiệp quy mô nhỏ”. ADB xác định có 3 nguồn cung cấp dịch vụ tài chính vi mô: Tổ chức tín dụng chính thức như ngân hàng và các hợp tác xã. Tổ chức tín dụng bán chính thức như các tổ chức phi chính phủ (NGO), tổ chức xã hội đoàn thể với vai trò trung gian trong các hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức. Tổ chức tín dụng phi chính thức như người cho vay nặng lãi, vay nóng, tổ chức dịch vụ cầm đồ, các hình thức bán hàng trả chậm với lãi suất thoả thuận từ các tổ chức, cá nhân kể cả thương nhân hoạt động trong lĩnh vực cho thuê tài chính không chính thức … Tài chính vi mô là dịch vụ tài chính dành cho người có thu nhập thấp và kinh doanh nhỏ ở cả nông thôn và thành thị. Tài chính vi mô đề cập đến các hoạt động cho vay, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển giao dịch vụ và các sản phẩm tài chính khác đến cho nhóm khách hàng có thu nhập thấp. Tín dụng vi mô chỉ đơn giản là một khoản cho vay nhỏ do ngân hàng hoặc một tổ chức nào đó cấp. Tín dụng vi mô thường dành cho cá nhân vay không cần tài sản thế chấp hoặc thông qua việc cho vay theo nhóm. b) Tài chính vi mô nông thôn Tài chính vi mô ở nông thôn là các giao dịch tài chính liên quan đến các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn, cung cấp các dịch vụ tài chính cho hộ gia đình ở nông thôn và các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp với với quy mô vừa và nhỏ. Tài chính cho khu vực nông thôn thông qua xây dựng hệ thống tín dụng nông nghiệp chính thức được hầu hết các nước đang phát triển áp dụng với quan niệm là
  15. 7 tăng trưởng và phát tiển nông nghiệp bị hạn chế do thiếu hụt tài trợ ngắn hạn và dài hạn. Thị trường vốn ở nông thôn tại các nước đang phát triển, cung tín dụng, đặc biệt tín dụng chính thức thường ít hơn so với nhu cầu nên những người cho vay phải phân phối tín dụng có giới hạn giữa những người xin vay. Tín dụng nông thôn được phục vụ cho nhu cầu chuyển đổi nông thôn, điển hình là hỗ trợ lãi suất cho người dân để đầu tư, phát triển giao thông nông thôn. Tại Kiên Giang hàng năm hỗ trợ lãi suất khoảng 700 triệu đồng cho người dân vay vốn để đầu tư, phát triển giao thông nông thôn. Ngoài ra, tín dụng nông thôn còn được sử dụng để thay đổi công nghệ và kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để phục vụ cho các hoạt động phi nông trại, các dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm chống lại rủi ro và các dịch vụ chuyển tiền gửi an toàn và tin cậy. 2.1.2. Tổng quan về tín dụng a) Khái niệm Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay (quan hệ vay mượn), là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Khi hết thời hạn thì người đi vay phải trả cho người cho vay số tài sản kèm theo một số lợi tức. Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện như sự vay mượn trong thời hạn nào đó” (2). Vay mượn bao gồm sự hoàn trả, sự hoàn trả là đặc trưng là bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp phát tài chính khác. Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn và có đền bù. Đối tượng của tín dụng là vốn vay là tư bản “lưu động” ở dạng: hàng hóa, vật tư… hay dạng tài chính: tiền giao dịch, tiền tín dụng… được sử dụng với mục đích tạo lãi. Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân và tổ chức hợp pháp đóng vai trò đi vay hoặc bên cho vay. 2 Bộ Tài Chính, Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng, NXB Tài Chính, Hà Nội
  16. 8 Tóm lại, tín dụng không chỉ là một hình thức vận động của tiền tệ mà còn là một loại quan hệ xã hội với lòng tin là điểm tựa đầu tiên. Khi một tổ chức tín dụng cấp một khoản tín dụng cho khách hàng thì trước hết là họ tin tưởng khách hàng có khả năng trả nợ món nợ đó. Tín dụng từ xa xưa dựa vào lòng tin là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín dụng biểu hiện các mối liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa. b) Đặc điểm của tín dụng Chủ thể thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng. Thời gian tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người cho vay và người đi vay. Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức. c) Phân loại tín dụng Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy vào góc độ xem xét. Tuy vậy cách phân loại dựa theo thời gian, mục đích, tính chất và nguồn gốc cung cấp tín dụng là những cách phân loại tín dụng phổ biến nhất. Phân loại theo thời gian tín dụng Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng dưới 01 năm. Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 đến 5 năm. Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng hơn 5 năm. Phân loại tín dụng theo biểu hiện vốn vay Tín dụng bằng tiền Tín dụng bằng hiện vật Phân loại tín dụng theo phương diện tổ chức pháp luật Tín dụng chính thức Là các tổ chức tài chính, tín dụng có đăng ký: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng phát triển, Quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính… hoạt động công khai theo pháp luật, chịu sự giám sát và quản lý của các cấp chính quyền. Tín dụng chính thức giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín dụng quốc gia. Tín dụng bán chính thức
  17. 9 Là quan hệ tài chính giữa người vay và người cho vay là các tổ chức xã hội, đoàn thể, các tổ chức phi chính phủ (NGO) nhằm bảo lãnh hoặc cung cấp vốn trong các hoạt động vay và cho vay. Tín dụng không chính thức Là các tổ chức tín dụng năm ngoài các đối tượng chính thức và bán chính thức nói trên. Hoạt động của nó không chịu sự quản lý và kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động tín dụng nhưng vẫn có nguyên tắc nhất định giữa những người đi vay và người cho vay để tránh rủi ro. Trong các chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn ở các nước đang phát triển thì chính sách tín dụng không những là mối quan tâm lớn của các nhà hoạch định chính sách mà còn là vấn đề thu hút sự chú ý rộng rãi của nhiều nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn. d) Bản chất và vai trò của tín dụng Bản chất của tín dụng Bản chất tín dụng biểu hiện ở quá trình vận động của tín dụng trong nền kinh tế thị trường, thông qua các giai đoạn sau: Giai đoạn cho vay Vốn tiền tệ được chuyển từ người cho vay sang người đi vay. Khi đó giá trị của vốn tín dụng được chuyển sang cho người đi vay. Giai đoạn thực hiện vốn tín dụng: Người đi vay được quyền sử dụng giá trị của vốn tín dụng, vốn vay được sử dụng trực tiếp để mua hàng hóa, thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng của người đi vay. Song người đi vay không có quyền sở hữu giá trị vốn vay mà chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định được thỏa thuận trước giữa người đi vay và người cho vay. Ở giai đoạn hoàn trả tín dụng Kết thúc một vòng tuần hoàn tín dụng. Vai trò của tín dụng Tăng cường tính linh hoạt của nền kinh tế. Tiết kiệm chi phí lưu thông và tăng tốc độ chu chuyển vốn.
  18. 10 Tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục lạm phát tiền tệ. Tín dụng góp phần cung cấp vốn cho các doanh nghiệp để tăng quy mô sản xuất, kinh doanh, đổi mới thiết bị, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Tín dụng góp phần thức đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa nước ta và các nước trong khu vực và trên thế giới. Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn tiêu dùng cho cư dân cải thiện đời sống. e) Chức năng của tín dụng Tập trung và phân phối lại các nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế thông qua hai quá trình huy động và cho vay nhằm sử dụng vốn có hiệu quả để giúp cho sự tăng trưởng kinh tế-xã hội (3). Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông Khi sử dụng tín dụng người ta có thể vay tiền mặt bằng các phương tiện tín dụng. Từ đó làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông nên tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ. Phản ánh và kiểm soát hoạt động kinh tế Thông qua kế hoạch huy động và cho vay của ngân hàng, sẽ phản ánh được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt. Đồng thời qua nghiệp vụ cho vay, ngân hàng có điều kiện nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị cho vay. Từ đó phát hiện kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế của nhà nước. 2.1.3. Tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước và ở Việt Nam a) Tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước Tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Nhật Bản Chính phủ Nhật Bản đã khuyến khích phát triển nông nghiệp bằng cách thành lập ngân hàng nông - công nghiệp địa phương. Từ 1960 Chính phủ Nhật đã có chương trình cho vay để tăng đầu tư cho nông nghiệp, cho vay để mua sắm tài sản, mở rộng 3 Mai Siêu, Đào Minh Phúc, Nguyễn Quang Tuấn, Cẩm nang quản lý tài chính tín dụng Ngân hàng, Viện Nghiên cứu Ngân hàng, NXB Thống kê, 2002
  19. 11 đất trang trại, xây dựng cơ sở hạ tầng. Nguồn vốn là từ chính phủ và tư nhân thông qua Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN). Lãi suất cho vay phát triển nông nghiệp là lãi suất thấp, thời gian vay dài hạn. HTXNN đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp của Nhật Bản. Sự hình thành của HTXNN để huy động tiết kiệm và vốn dư thừa từ nông nghiệp và nông dân, cung cấp nguồn vốn cho các thành phần kinh tế khác kinh doanh ngoài nông nghiệp (4). Tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Philippin Hệ thống tín dụng cung cấp vốn tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn ở Philipin bao gồm: các Ngân hàng nông thôn, Ngân hàng tiết kiệm, các ngân hàng thương mại và ngân hàng của Chính phủ. Ngân hàng nông thôn là tổ chức tín dụng chính thống lớn nhất chuyên cung cấp tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn. Chính phủ Philipin đã có những chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Từ năm 1975 Chính phủ đã có chỉ tiêu bắt buộc các ngân hàng thương mại phải dành tối thiểu 25% cho vay nông nghiệp. Từ năm 1986 trở lại đây Chính phủ Philipin đã ban hành chính sách tín dụng mới và được thực hiện dưới sự bảo trợ của hội đồng chính sách tín dụng nông nghiệp. Nội dung chính sách này bao gồm: Chấp nhận cơ chế thị trường việc tạo nguồn tài chính, thực hiện lãi suất thị trường, giảm trợ cấp ưu tiên trong Ngân hàng nông nghiệp, chấm dứt hoạt động cho vay trực tiếp của các cơ sở nhà nước phi tài chính, cung cấp các dịch vụ và thực hiện cơ chế bảo hiểm để giảm rủi ro khi thực hiện cho vay (5). b) Tín dụng nông thôn ở Việt Nam Từ sau năm 1988, Việt Nam bãi bỏ hệ thống Ngân hàng một cấp và bắt đầu áp dụng hệ thống nhiều cấp: trung ương, địa phương, cổ phần... với ngân hàng nhà nước đóng vai trò như một ngân hàng trung ương. Hai đơn vị trực thuộc ngân hàng nhà nước được tách ra thành hai ngân hàng thương mại quốc doanh là Ngân hàng công thương và Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam. Những bước phát triển quan trọng nhất ảnh hưởng đến khu vực tài chính nông thôn trong giai đoạn chuyển tiếp từ kinh tế kế 4 Joann Ledgerwood, Cẩm nang hoạt động tài chính vi mô. Nhìn nhận từ giác độ tài chính và thể chế, NXB Thống kê, Hà Nội, 2001 5 Joann Ledgerwood, Cẩm nang hoạt động tài chính vi mô. Nhìn nhận từ giác độ tài chính và thể chế, NXB Thống kê, Hà Nội, 2001
  20. 12 hoạch tập trung sang kinh tế thị trường là những thay đổi về cơ cấu tài chính và cách thức hoạt động của hệ thống ngân hàng. Về cơ bản, hệ thống tài chính phục vụ nông thôn ở Việt Nam gồm: Thứ nhất là khu vực chính thức với hai tổ chức thuộc chính phủ là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng phục vụ người nghèo, các quỹ tín dụng nhân dân chịu sự giám sát của NHNN và các ngân hàng cổ phần tư nhân. Thứ hai, khu vực bán chính thức có sự tham gia của các tổ chức quần chúng và các tổ chức phi chính phủ. Thứ ba, khu vực phi chính thức gồm các nguồn tín dụng trong xã hội như từ gia đình, bạn bè... và từ những người cho vay, các hội (họ/hụi). 2.1.4. Các đối tượng chính trong tín dụng nông thôn a) Hộ gia đình là đối tác vay vốn Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hộ gia đình vay vốn song có điểm chung cơ bản là các thành viên trong một hộ cùng nhau quyết định quá trình tổ chức và quản lý sản xuất, cũng như phân phối sản phẩm làm ra. Ở Việt Nam hiện nay, các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ gia đình trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế hộ nông dân trong nông nghiệp và phát triển nông thôn. “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nông nghiệp, nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở huyết thống, ngoài ra còn do truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập quán, tâm lý đạo đức, gia đình, dòng họ. Về kinh tế, các thành viên trong nông hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế”(6). Hộ nông dân được hiểu là một gia đình có tên trong bảng kê khai hộ khẩu gồm một người làm chủ hộ và những người cùng sống trong hộ gia đình ấy. Về mặt kinh tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó không phân biệt về mặt tài sản. Những người sống trong một hộ gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự phát triển kinh tế nghĩa là mỗi thành viên phải có nghĩa vụ đóng góp công sức vào quá trình xây dựng, phát triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm đối với kết quả sản xuất thu được. Phần lớn các thành viên trong gia đình nông dân làm tất cả các công việc (trồng 6 Phát triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hóa, NXB Nông nghiệp, 1993
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0