intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài luận văn tập trung vào mục đích chính là: Xem xét phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và đề xuất các kiến nghị, giải pháp về chính sách cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- HÀ NGỌC LINH PHẢN ỨNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ QUA VIỆC CHI TRẢ CỔ TỨC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- HÀ NGỌC LINH PHẢN ỨNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ QUA VIỆC CHI TRẢ CỔ TỨC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài này được thực hiện dựa trên quá trình nghiên cứu trung thực dưới sự cố vấn của người hướng dẫn khoa học. Đây là đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành Tài chính – ngân hàng. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào và tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ. Tp. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng …… năm 2014 Tác giả HÀ NGỌC LINH
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC....................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. x Chương 1: Tổng quan về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần. ................................................................................... 1 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần và chính sách cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần.............................................................................................. 1 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần. ............................................ 1 1.1.2 Chính sách cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần. .......................... 2 1.1.2.1 Khái niệm. ................................................................................................ 2 1.1.2.2 Các hình thức chi trả cổ tức. ..................................................................... 3 1.1.2.3 Các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức. ................................ 4 1.2 Tổng quan về lý thuyết phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần. .................................................................................... 7 1.2.1 Lý thuyết không quan tâm đến cổ tức.......................................................... 8 1.2.2 Chi phí giao dịch ........................................................................................ 10
  5. 1.2.3 Quyết định không chắc chắn...................................................................... 11 1.2.4 Các tiêu cực xảy ra trong công ty .............................................................. 11 1.2.5 Tài chính hành vi. ...................................................................................... 12 1.2.6 Dòng tiền tự do. ......................................................................................... 13 1.2.7 Chi phí đại diện. ......................................................................................... 13 1.2.8 Lý thuyết tín hiệu ....................................................................................... 14 1.2.9 Sự lựa chọn giữa cổ tức bằng tiền mặt và mua lại cổ phiếu quỹ. .............. 15 1.2.10 Chính sách thuế. ......................................................................................... 16 1.3 Các nghiên cứu trước đây về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức. .. .......................................................................................................................... 17 1.3.1 Kết quả nghiên cứu trước đó của Ming Dong, Chris Robinson, Chris Veld (MCC). .................................................................................................................... 17 1.3.2 Các nghiên cứu khác .................................................................................. 20 1.4 Thiết kế mô hình nghiên cứu. ........................................................................... 20 1.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 20 1.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 21 1.4.3 Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................... 23 1.4.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 23 Kết luận chương 1:...................................................................................................... 24
  6. Chương 2: Thực trạng phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. ........................................... 26 2.1 Sơ lược về các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. .......... 26 2.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ............................................... 26 2.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. ........................... 27 2.2 Thực trạng chi trả cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam trong thời gian qua (2008-2013) ................................................................ 32 2.2.1 Chi trả cổ tức bằng tiền mặt tại các ngân hàng thương mại cổ phần. ........ 32 2.2.2 Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần....... 34 2.2.3 So sánh với các doanh nghiệp thuộc ngành khác. ..................................... 35 2.3 Nghiên cứu phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. ............................................................... 36 2.3.1 Nghiên cứu định tính về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức.... .................................................................................................................... 36 2.3.1.1 Mục tiêu nghiên cứu định tính. .............................................................. 36 2.3.1.2 Cách thức thực hiện nghiên cứu định tính.............................................. 37 2.3.1.3 Kết quả thực hiện nghiên cứu định tính. ................................................ 38 2.3.1.4 Xây dựng mô hình hồi quy. .................................................................... 41 2.3.2 Nghiên cứu định lượng về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức. .................................................................................................................... 43
  7. 2.3.2.1 Thiết kế mẫu nghiên cứu định lượng. .................................................... 43 2.3.2.2 Tổng quan sơ bộ về kết quả thu thập và thống kê dữ liệu. ..................... 45 2.3.2.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo. .......................................................... 57 2.3.2.4 Kiểm tra giá trị thang đo......................................................................... 58 2.3.2.5 Kết quả hồi quy. ..................................................................................... 61 2.4 Đánh giá chung thực trạng phân tích phản ứng nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ................................................ 65 Kết luận chương 2:...................................................................................................... 66 Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp về việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam. ................................................................... 67 3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh và chính sách chi trả cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần tại niêm yết Việt Nam. ...................................................... 67 3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. ............................................................................................ 67 3.1.2 Định hướng chính sách cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. ............................................................................................ 68 3.2 Giải pháp về việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. .......................................................................................................................... 69 3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................... 72 3.3.1 Kiến nghị trong chính sách thuế. ............................................................... 72 3.3.2 Kiến nghị trong thời gian thanh toán cổ tức. ............................................. 74
  8. 3.3.3 Kiến nghị trong việc hoàn thiện các công cụ dịch vụ hỗ trợ các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. ................................................................................... 76 Kết luận chương 3:...................................................................................................... 77 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 79 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 81
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, PHỤ LỤC Bảng: Bảng 2.1: Quy mô niêm yết của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ......... 28 Bảng 2.2: Tình hình kinh doanh của các NHTMCP niêm yết-Quy mô tổng tài sản giai đoạn 2010-2013 ............................................................................................................. 29 Bảng 2.3: Tình hình kinh doanh của các NHTMCP niêm yết -Doanh thu giai đoạn 2010-2013. .................................................................................................................... 30 Bảng 2.4 Tình hình kinh doanh của các NHTMCP niêm yết -Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010-2013. ............................................................................................................ 30 Bảng 2.5: Tỷ lệ cổ tức bằng tiền mặt của các NHTMCP niêm yết qua các năm 2008- 2013 ............................................................................................................................... 32 Bảng 2.6: Tỷ lệ cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng của các NHTMCP niêm yết qua các năm 2008-2013.. ..................................................................................................... 34 Bảng 2.7: Cronbach’s alpha .......................................................................................... 57 Bảng 2.8: Ma trận tương quan ...................................................................................... 58 Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartlett ......................................................................... 60 Bảng 2.10: Mức độ tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập .................... 61 Bảng 2.11: Phân tích ANOVA ...................................................................................... 62 Bảng 2.12: Kết quả hồi quy lần 1 .................................................................................. 63 Bảng 2.13: Kết quả hồi quy sau khi loại bỏ biến. ......................................................... 64
  10. Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu. ..................................................................................... 21 Sơ đồ 1.2 Quy trình nghiên cứu. .................................................................................... 24 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của các NHTMCP Việt Nam. .............................................. 26 Hình vẽ: Hình 1.1: Chính sách cổ tức trong thị trường vốn hoàn hảo. .......................................... 8 Hình 1.2: Dịch chuyển dòng tiền trong chính sách cổ tức. ............................................. 9 Hình 2.1: Độ tuổi nhà đầu tư. ........................................................................................ 45 Hình 2.2: Thu nhập nhà đầu tư...................................................................................... 46 Hình 2.3: Học vấn nhà đầu tư. ...................................................................................... 47 Hình 2.4: Kinh nghiệm nhà đầu tư. ............................................................................... 47 Phụ lục: Phụ lục 1: Danh sách các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. ......................................... Phụ lục 2: Danh sách chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các ngành . ................................... Phụ lục 3: Danh sách chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các ngành. ................................... Phụ lục 4: Danh sách các chuyên gia tham gia khảo sát. ................................................... Phụ lục 5: Bảng câu hỏi khảo sát ....................................................................................... Phụ lục 6: Kết quả thống kê. ..............................................................................................
  11. Phụ lục 7: kiểm tra các yếu tố độ tuổi, học vấn, thu nhập, kinh nghiệm trong biến Y. .....
  12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. BID Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam. CP Chính phủ. CTG Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam. EIB Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. HSX, HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. MCC Ming Dong, Chris Robinson, Chris Veld. MBB Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội. NĐ Nghị định. NĐT Nhà đầu tư. NHTM Ngân hàng thương mại. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần. NVB Ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân. SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội. STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín. TTCK Thị trường chứng khoán. VCB Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam.
  13. LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Cơ cấu nguồn vốn trong hệ thống Ngân hàng thương mại phần lớn do các khoản thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản suất kinh doanh, được gửi vào Ngân hàng với nhiều mục đích khác nhau. Với vai trò là một trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu tư có nhu cầu về vốn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thương mại. Nguồn vốn đóng vai trò chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các Ngân hàng thương mại trong việc thực hiện các chức năng của mình. Cấu trúc của nguồn vốn trong một ngân hàng bao gồm các khoản nợ vay và nguồn vốn chủ sở hữu, trong đó nguồn vốn vay chiếm phần lớn và có vai trò hết sức quan trọng để các ngân hàng thương mại thu được phần lớn lợi nhuận từ các nghiệp vụ đặc trưng của mình. Nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cấu trúc này, nhưng vai trò của nó cũng không hề thua kém nguồn vốn vay. Nguồn vốn chủ sở hữu cung cấp nguồn lực ban đầu cho ngân hàng để có thể duy trì hoạt động khi ngân hàng mới thành lập, là cơ sở tạo niềm tin cho khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, là cơ sở để cho một khách hàng vay nhằm phòng ngừa rủi ro kinh doanh cho ngân hàng… Một ngân hàng muốn phát triển ổn định, bền vững thì cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu cũng phải được duy trì và tăng trưởng theo kịp đà phát triển của ngân hàng, vì vậy các nhà quản trị cần phải am hiểu mong muốn của các nhà đầu tư, đặc biệt là trong chính sách cổ tức. Chính sách cổ tức của một công ty sẽ như thế nào để thu hút được nguồn lực tài chính từ các nhà đầu tư? Đối với một nhà đầu tư thì vấn đề cổ tức có thực sự quan trọng đối với họ hay không? Các nhà đầu tư cần cổ tức tiền mặt hơn hay là cần cổ phiếu?... Đứng trước những vấn đề đó, luận văn góp phần giải quyết các vấn đề liên quan đến chính sách cổ
  14. tức với đề tài: “Phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”.  Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu: Trước bài luận văn này, thì có rất nhiều bài luận văn hay đề tài nghiên cứu khác đều đã nghiên cứu về vấn đề chính sách cổ tức, song các bài nghiên cứu này chỉ dừng lại ở khía cạnh năng lực chi trả của các doanh nghiệp chứ chưa bài nghiên cứu nào nghiên cứu về mong muốn của nhà đầu tư. Họ có muốn nhận cổ tức không? Nếu có thì điều gì tác động đến mong muốn nhận cổ tức đó? Và làm thế nào để họ đạt được mức độ hữu dụng cao từ việc chi trả cổ tức... Để giải quyết cho các câu hỏi đó, bài luận văn tập trung vào mục đích chính là: Xem xét phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và đề xuất các kiến nghị, giải pháp về chính sách cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Trên cơ sở đó, mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm:  Đúc kết lý luận tổng quan về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần.  Phân tích thực trạng chi trả cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Khảo sát nghiên cứu phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Đề xuất giải pháp về việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.  Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Vì thế, phạm vi nghiên cứu của đề tài là những nhà đầu tư cá nhân tham gia đầu tư vào các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
  15. qua thực trạng các năm từ 2008-2013 và cuộc khảo sát diễn ra từ giữa 06/2014 đến 07/2014.  Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên mục tiêu nghiên cứu đó, bài luận văn tiếp cận mục tiêu theo hai phương pháp đó là dựa vào nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích các dữ liệu thu thập được về thực trạng chi trả cổ tức của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Nghiên cứu định lượng: Đề tài luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi do các nhà đầu tư tự trả lời (self- administered questionnaire) là công cụ chính để thu thập dữ liệu định lượng. Bảng câu hỏi chứa những phát biểu về mức độ mong muốn nhận cổ tức của nhà đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến mong muốn nhận cổ tức,… Bằng phương pháp định lượng (thiết kế thang đo, kiểm định thang đo, kiểm định, hồi quy…) để thực hiện kiểm định tác động của chính sách cổ tức, dựa vào kết quả đó để làm cơ sở đưa ra quyết định cho nhà quản trị.  Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, kết cấu đề tài bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần. Chương 2: Thực trạng phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam. Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp về việc chi trả cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam.
  16.  Ý nghĩa nghiên cứu: Đề tài luận văn góp phần kiểm định lại các giả thuyết về chính sách chi trả cổ tức trên thị trường Việt Nam nói chung và tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Từ kiểm định này ta có thể đánh giá và so sánh phản ứng của các nhà đầu tư đối với chính sách cổ tức tại Việt Nam với nghiên cứu tương tự trên thị trường thế giới. Từ đây, luận văn góp phần đưa ra một số đề xuất về chính sách thuế, thời gian thanh toán cổ tức đối vối Chính phủ nhằm tạo ra sự công bằng trong chính sách cổ tức, cũng như các quyết định về việc chi trả cổ tức cho các nhà quản trị ngân hàng hiện nay.
  17. 1 Chương 1: Tổng quan về phản ứng của nhà đầu tư qua việc chi trả cổ tức của ngân hàng thương mại cổ phần. 1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần và chính sách cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần. 1.1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần. Ngân hàng thương mại được hiểu là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các ngân hàng thương mại có cơ cấu như một loại hình doanh nghiệp, có quyền lợi, nghĩa vụ và mối quan hệ bình đẳng như các doanh nghiệp khác. Các ngân hàng thương mại hoạt động với mục đích là tìm kiếm lợi nhuận dựa trên hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động khác có liên quan như: huy động vốn, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản, và các hoạt động kinh doanh khác được quy định cụ thể trong luật tổ chức tín dụng. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là một tổ chức tài chính trung gian giúp cung ứng vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho nền kinh tế, vốn tiêu dùng cho xã hội, hay góp phần giúp các bên thanh toán tiền qua lại khi có phát sinh quan hệ kinh tế thương mại. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là tài chính tiền tệ, điều này tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế vĩ mô, cho nên khi lĩnh vực này gặp phải những biến động xấu hoặc bất thường, cùng với sự vận động liên tục theo chu kỳ của nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại sẽ phải đối mặt với những khó khăn.
  18. 2 Căn cứ trên hình thức sở hữu thì ngân hàng thương mại bao gồm: Ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại liên doanh, chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài, ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài. Trong đó, ngân hàng thương mại cổ phần được hiểu là ngân hàng được thành lập và hoạt động bằng nguồn vốn góp của các cổ đông dưới hình thức mua cổ phần, có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật, tổ chức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Giống như những doanh nghiệp cổ phần khác, sau khi thực hiện kinh doanh có lãi nếu không có kế hoạch để tái đầu tư vào các dự án mới thì ngân hàng thương mại cổ phần sẽ thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông. 1.1.2 Chính sách cổ tức tại các ngân hàng thương mại cổ phần. 1.1.2.1 Khái niệm. Cổ tức được hiểu là phần chia lời cho mỗi cổ phần được lấy ra từ lợi nhuận ròng sau thuế sau khi trả cổ tức ưu đãi và thu nhập giữ lại để trích quỹ. Vì vậy, cổ tức không được xác định trước mà phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách chia cổ tức của công ty. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường là một trong những người chủ của doanh nghiệp nên cũng là người trực tiếp thụ hưởng kết quả sản xuất kinh doanh cũng như là người chịu mọi rủi ro trong kinh doanh. Vì vậy, mức cổ tức nhận được phụ thuộc vào chính sách chi trả của công ty đó và kết quả kinh doanh mà công ty đó thực hiện được. Chính sách cổ tức là một trong ba chính sách tài chính quan trọng của các doanh nghiệp. Việc kết hợp cả hai quyết định đầu tư và quyết định tài trợ là quyết định về chính sách cổ tức. Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận
  19. 3 giữ lại tái đầu tư và chính sách cổ tức cho cổ đông, lợi nhuận giữ lại sẽ được tái đầu tư và nó cung cấp cho các nhà đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng trong tương lai, còn cổ tức cung cấp cho họ một thu nhập hiện tại. Nó ấn định mức lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu phần trăm được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì thế, chính sách cổ tức sẽ có ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp đó. 1.1.2.2 Các hình thức chi trả cổ tức. Hiện nay có ba hình thức chi trả cổ tức là tiền mặt, cổ phiếu và tài sản. Đối với hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt thì cổ tức mà cổ đông nhận được chính là tiền mặt, khi thực hiện chi trả cổ tức tiền mặt thì lượng tiền mặt và lợi nhuận giữ lại của công ty sẽ bị giảm đi. Điều này thường ảnh hưởng rất lớn đến dòng ngân lưu của các doanh nghiệp, cho nên hình thức chi trả này chúng ta thường bắt gặp hơn tại những doanh nghiệp đã bước vào giai đoạn bão hòa. Một áp lực nữa trong cổ tức tiền mặt là khả năng công ty phải gia tăng thêm nợ, làm tăng chi phí kiệt quệ tài chính và rủi ro trong các dự án đầu tư khi tỷ trọng tiền vay ở mức lớn. Đối với hình thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu thì cổ đông nhận được từ cổ tức là cổ phiếu, khi thực hiện chi trả thì tiền mặt của công ty không bị giảm đi mà thay vào đó là sự chuyển dịch nguồn vốn từ giảm lợi nhuận chưa phân phối và tăng lên nguồn vốn điều lệ. Ưu điểm trong trường hợp này ta thấy rõ là việc hạn chế được lượng tiền mặt chảy ra khỏi doanh nghiệp nhưng đổi lại sẽ làm gia tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành và điều này sẽ làm pha loãng cổ phiếu làm cho chỉ số cơ bản, giá trị của cổ phiếu giảm đi. Vì thế nên chúng ta ít khi bắt gặp các doanh nghiệp trong giai đoạn bão hòa chi trả bằng cổ phiếu mà hình thức này lại thường thấy hơn trong các doanh nghiệp
  20. 4 đang trong quá trình phát triển, khi mà những doanh nghiệp này đang cần nguồn vốn để mở rộng quy mô hay đầu tư cho các dự án mới. Đối với hình thức chi trả cổ tức bằng tài sản thì cổ tức mà cổ đông nhận được có thể là trái phiếu hoặc chứng khoán khác của công ty, nhưng thông thường nhất là chi trả những sản phẩm do chính công ty đó sản xuất ra ví dụ như: cà phê, dầu ăn, nước mắm… Hình thức chi trả này đã có từ khá lâu đời và kéo dài cho đến ngày nay. Nhưng nhìn chung thì với hình thức này, độ hữu dụng cho các cổ đông không cao nên dần dần thì chúng ta cũng rất hiếm khi gặp. Do đó, trong bài luận văn, tác giả cũng không đề cập đến hình thức chi trả cổ tức này. 1.1.2.3 Các nhân tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức. Chính sách cổ tức cho biết được mức chi trả cho các cổ đông trong mức lợi nhuận mà công ty kiếm được, khoản lợi nhuận giữ lại sẽ được công ty tái đầu tư nhằm kích thích tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai và do đó có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phần tương lai. Mặc khác, cổ tức cung cấp cho các cổ đông lợi nhuận hiện hữu thường xuyên, có nhiều yếu tố kết hợp tác động đến chính sách chi trả cổ tức cho doanh nghiệp.  Các yếu tố pháp lý: Bắt buộc phải có những quy định để ràng buộc việc chi trả cổ tức nhằm hạn chế việc suy yếu dòng vốn và các vấn đề tiêu cực trong công ty. Nhìn chung có các quy định cụ thể sau: Thứ nhất là không dùng vốn của doanh nghiệp để chi trả cổ tức. Thứ hai là cổ tức phải được chi trả từ lợi nhuận ròng hiện nay và trong thời gian qua. Thứ ba là không thể chi trả cổ tức khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Các quy định này đa phần nhằm vào những doanh nghiệp mới hoặc các doanh nghiệp nhỏ có lợi nhuận giữ lại tích lũy tối thiểu, còn đối với các công ty đã phát triển bền vững thì các khoản lợi nhuận giữ lại tích lũy lớn nên rất ít khi bị tác động bởi các quy định pháp lý này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
245=>2