intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: Tieuduongchi Duongchi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

42
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh" với mục tiêu nhằm làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh; đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại VietinBank Bắc Ninh; đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay DNNVV tại VietinBank Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐỖ THỊ VIỆT HẰNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- ĐỖ THỊ VIỆT HẰNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 834 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LIÊN HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn của tôi với đề tài “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Thị Việt Hằng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu và tham khảo tài liệu cũng như dưới sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, tôi đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình viết luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh đã cung cấp tài liệu và kinh nghiệm cho em trong quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tôi có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế, bài viết không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô giáo cũng như các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đỗ Thị Việt Hằng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..........................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu: ....................................................................................... 3 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:....................................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................ 3 5. Kết cấu luận văn: ..................................................................................................4 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ......................... 8 THƢƠNG MẠI ..................................................................................................... 8 1.1. Tổng quan về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại ..............................................................................................8 1.1.1 Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trƣờng:.. 8 1.1.2 Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại............................................................................................................................... 13 1.2. Phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 22 1.2.1. Quan điểm về phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 22 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển cho vay DNNVV..................................................... 22 1.2.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay DNNVV:. ........................................... 29 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 33
  6. iv CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH (VIETINBANK BẮC NINH) ..................... 34 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh............................................................................................ 34 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ .................................................. 35 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 ....................................... 37 2.2. Thực trạng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) tại Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. ............ 44 2.2.1.Khảo sát đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay DNNVV tại Vietinbank Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 thông qua các chỉ tiêu định tính:...................... 44 2.2.2 Kết quả phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................... 48 2.3. Đánh giá chung về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. ........57 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 57 2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................................................... 60 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................67 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH ........................................................................................... 68 3.1. Định hƣớng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh đến năm 2025. ..........................................................................................................................68 3.1.1 Định hƣớng chung của UBND tỉnh Bắc Ninh đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 68 3.1.2 Tình hình cho vay của NH TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh mới. ............................................................................................................................ 69
  7. v 3.1.3 Định hƣớng phát triển cho vay đối với doanh nghiệp SME.......................................... 70 3.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............................ 72 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định cho vay: ................................. 72 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức tín dụng, các sản phẩm dịch vụ, chính sách khách hàng phù hợp với nhu cầu của KHDNNVV ......................................................................................... 73 3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng.................................................................... 75 3.2.4. Tăng cƣờng hoạt động phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. ................ 77 3.2.5. Cải tiến quy trình điều kiện vay vốn:. ................................................................................ 77 3.2.6. Xử lý nợ quá hạn và nợ xấu có hiệu quả. .......................................................................... 78 3.2.7. Giám sát và kiểm tra quá trình tín dụng........................................................................... 79 3.2.8 Phát triển đa dạng hóa khách hàng DNNVV:.................................................................. 80 3.2.9 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.................................................................................. 81 3.3. Một số kiến nghị ........................................................................................... 81 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt Nam:........................................... 81 3.3.2. Kiến nghị với DNNVV .............................................................................. 83 3.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Ninh ......................................................... 84 3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam................................................................ 87 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thương mại cổ phần Vietinbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả công tác huy động vốn tại VietinBank Bắc Ninh (2017 - 2019) ..................................................................................................................... 37 Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 ..................................................... 40 Bảng 2.3. Dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay của VietinBank Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 .................................................................................................... 41 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bắc Ninh giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................................. 42 Bảng 2.5 Số lƣợng khách hàng ........................................................................... 48 Bảng 2.6. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ bình quân 2017-2019 ... 49 Bảng 2.7. Dƣ nợ cho vay DNNVV (dƣ nợ tại thời điểm 31/12) qua các năm .. 51 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng ...................................... 54 Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV vào kết quả HĐKD của VietinBank Bắc Ninh....................................................................... 56 Bảng 2.11. Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế: ..................................... 57 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động VietinBank Bắc Ninh năm 2017- 2019 ...................................................................................................................... 39 Biểu đồ 2.2: Kết quả lợi nhuận của VietinBank Bắc Ninh ............................... 43 Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ bình quân 2017-2019 .............................................................................................................................. 50 Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ cho vay DNNVV qua các năm (tỷ VNĐ) ........................... 51 Biểu đồ 2.5: Nợ quá hạn, nợ xấu qua các năm (tỷ VNĐ) ................................. 55
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ( DNNVV) giữ vị trí quan trọng trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của nước ta hiện nay. Khi Việt Nam đang hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới thì quan điểm của Đảng và Nhà nước ta là các DNNVV là một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cần được ưu tiên khuyến khích phát triển. . Bên cạnh đó, DNNVV đóng vai trò là cầu nối kết nối các thành phần kinh tế với nhau, cụ thể là tham gia các giao dịch kinh tế với các doanh nghiệp có quy mô lớn, đồng thời cũng tham gia giao dịch với các thành phần kinh tế khác (cá nhân, hộ gia đình,…) góp phần hỗ trợ cho các hoạt động kinh tế được diễn ra thuận lợi, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác tiềm năng đất nước. Hiện nay, cả nước có khoảng 541.753 DNNVV đang hoạt động trong nền kinh tế, với tổng số vốn đăng ký khoảng 130 tỷ USD, chiếm khoảng 1/3 tổng số vốn đăng ký của các DN. Hàng năm, các DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP, nộp ngân sách nhà nước 30%, đóng góp giá trị sản lượng công nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút gần 60% lao động… Mặc dù số lượng DNNVV đông đảo, song quy mô DN nhỏ và siêu nhỏ chiếm tỷ lệ rất lớn, số DN quy mô vừa chỉ chiếm 1,6% tổng số DNNVV. Chính bởi quy mô nhỏ, nên hoạt động của khu vực DN này đang gặp khá nhiều khó khăn, như là khả năng tiếp cận các nguồn vốn để đầu tư vào máy móc, công nghệ hiện đại, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh; thiếu kinh nghiệm quản trị điều hành DN; khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường ngay trên thị trường nội địa... Trong thời gian tới, rất cần có những giải pháp hữu hiệu để khu vực DN này, tuy rất năng động, nhưng cũng dễ tổn thương có sự phát triển nhanh và bền vững trong bối cảnh mới. Khó khăn nhất hiện nay chính là tạo vốn cho các doanh nghiệp, tiếp cận vốn vay của ngân hàng cũng như việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay đó. Theo số liệu thống kê năm 2019, Bắc Ninh là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 22 về số dân, xếp thứ sáu về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ hai về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ bảy về tốc độ tăng
  11. 2 trưởng GRDP. Với 1.247.500 người dân, GRDP đạt 187.200 tỉ Đồng (tương ứng với 8,1303 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 150,1 triệu đồng (tương ứng với 6.519 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 10,60%. Với vị trí địa lý thuận lợi cùng với các cơ chế và giải pháp phát triển kinh tế hợp lý, nằm trong vùng Tam giác tăng trưởng Bắc Bộ, tỉnh Bắc Ninh đang có những nhu cầu cấp bách trong việc phát triển Kinh tế - Xã hội năng động và toàn diện; đặc biệt ưu tiên phát triển công nghiệp nhằm chuyển đổi các ngành kinh tế của Tỉnh theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá phấn đấu đến năm 2025 trở thành thành phố trực thuộc Trung uơng. Bên cạnh những yếu tố thuận lợi về điều kiện tự nhiên, con người thì Bắc Ninh còn là địa phương nỗ lực rất lớn trong việc cải thiện môi trường đầu tư. Các cấp, các ngành của tỉnh luôn đồng hành cùng DN, tạo điều kiện giải quyết vướng mắc, nhất là việc thực hiện nhanh chóng các thủ tục đầu tư. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ, tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, điện, nước, xử lý nước và rác thải, chú trọng các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông, cung cấp phần mềm và giải pháp, nghiên cứu và phát triển. Toàn tỉnh Bắc Ninh hiện có 23.848 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó, DNNVV chiếm tới 70%. Nhu cầu về vốn vay để duy trì hoạt động và mở rộng đầu tư của các DNNVV là rất lớn. Nhận thức được điều này, với chủ trương của Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh VietinBank Bắc Ninh nói riêng đều rất chú trọng đến phát triển cho vay khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Tuy nhiên việc phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa tương xứng với tiềm năng thị trường, tốc độ tăng trưởng chưa cao và có xu hướng chậm lại, tỷ trọng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa so với tổng dư nợ cho vay của toàn Chi nhánh và đóng góp từ hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa vào kết quả lợi nhuận của Chi nhánh còn ở mức thấp. Xuất phát từ thực tiễn này, học viên đã nghiên cứu và tìm hiểu về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
  12. 3 nhánh Bắc Ninh với đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Ninh”. 2. Mục đích nghiên cứu: - Làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. - Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại VietinBank Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp để phát triển cho vay DNNVV tại VietinBank Bắc Ninh. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Phát triển cho vay đối với DNNVV tại NHTM nói chung cũng như tại VietinBank Bắc Ninh nói riêng; 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu nghiệp vụ cho vay DNNVV tại VietinBank Bắc Ninh giai đoạn từ 2017 đến 2019. + Nội dung khoa học: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay và các giải pháp phát triển hoạt động cho vay DNNVV tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. + Không gian nghiên cứu: tác giả lựa chọn Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh, nơi tác giả nghiên cứu để viết luận văn 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp sau: - Cơ sở phương pháp luận của đề tài luận văn là phương pháp duy vật biện chứng trong đó áp dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, quy nạp các thông tin từ các nguồn: giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí chuyên ngành, văn bản pháp luật, nghị định của nhà nước và chính phủ có liên quan, các bài báo, tạp chí và thông tin trên Internet nhằm xây dựng cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phương pháp này được sử dụng tại chương 1 – Cơ sở lý luận về phát triển cho vay DNNVV
  13. 4 - Phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu : Là phương pháp thu thập thông tin và số liệu về tình hình cho vay và việc phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NH TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh thông qua số liệu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 -2019 tại NHCT Bắc Ninh từ đó so sánh, đánh giá thực trạng phát triển và đề xuất giải pháp phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Phương pháp này được sử dụng tại chương 2 và chương 3 của luận văn. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thươngViệt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
  14. 5 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chủ đề phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ lâu đã thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lý luận cũng như thực tiễn đáng chú ý là một số công trình nghiên cứu sau: Bài viết: “ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam tiếp nhận vốn tín dụng phát triển sản xuất, kinh doanh” của nhà Nghiên cứu Lê Thiết Lĩnh khoa kinh tế - chính trị - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đăng ngày 29/10/2020 trên tạp chí Tài Chính online. Bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận hiệu quả nguồn vốn tín dụng để phát triển sản xuất kinh doanh. Phan Quốc Đông và các tác giả (2015) nghiên cứu mô hình cho vay đối với DNNVV. Kinh nghiệm Châu Phi và bài học cho Việt Nam. Bài viết chỉ ra thực trạng các DNNVV gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn từ ngân hàng và nhiều doanh nghiệp phải dùng vốn tự có và nguồn vốn vay từ nguồn khác với mức lãi suất cao từ 15-18%. Bài viết tìm hiểu ba mô hình cho vay của Root Capital, E+Co và GroFin đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Châu Phi góp phần giải quyết thành công bài toán về vốn cho các DNNVV, gắn với mục tiêu phát triển bền vững. Các mô hình này kết hợp với hoạt động cho vay thuần túy, khai thác triệt để các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để nâng cao năng lực quản lý kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo dự án vay vốn thành công và khả năng trả nợ. Kinh nghiệm thực tiễn này hoàn toàn có thể được nghiên cứu để áp dụng trong hoạt động cho vay DNNVV ở Việt Nam. Bài viết cũng đưa ra gợi ý giải pháp cho Việt Nam khi áp dụng kinh nghiệm về mô hình cho vay DNNVV thành công ở Châu Phi. Ackah và Vuvor ( 2011) nghiên cứu những thách thức mà các DNNVV phải đối mặt trong việc tiếp cận vốn vay ngân hàng ở Ghana. Tác giả đưa ra bảng câu hỏi cho 80 DNNVV trong khu đô thị Accra và Tema được lựa chọn thông qua kỹ thuật lấy mẫu Kết quả khảo sát về những thách thức mà DNNVV ở Ghana phải đối mặt là
  15. 6 tài sản thế chấp, lãi suất cho vay cao, kỳ hạn trả nợ ngắn, khó khăn trong việc quản lý dòng tiền. Đề tài: “ Tín dụng đối với doanh nghiêp nhỏ và vừa của các Ngân hàng thương mại cổ phần” luận văn tiến sỹ Võ Đức Toàn ( 2012) tác giả nghiên cứu thực nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về doanh nghiệp nhỏ và vừa, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng tiến hành khảo sát về tài trợ vốn vay cho các DNNVV trên cơ sở đó tác giả cũng gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với ngân hàng thương mại và các cơ quan nhà nước. Đề tài: “ Chất lượng cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thăng Long- Hà Nội”, luận văn thạc sỹ Phùng Thị Nga ( 2012) tác giả đã trình bày vấn đề chung về cho vay của Ngân hàng đối với NHTM đối với DNNVV. Luận văn đánh giá chất lượng cho vay DNNVV tại NHTM Công thương Chi nhánh Nam Thăng Long từ đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng công tác cho vay, luận văn cũng đưa ra kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tránh rủi ro cho Ngân hàng. Đề tài: “ Phát triển cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Lâm Đồng”, luận văn thạc sỹ Nguyễn Văn Dương ( 2012). Tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NH Sacombank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, đánh giá, nhận xét kết quả đạt được, chỉ ra tồn tại và nguyên nhân từ đó nghiên cứu định hướng cho vay đối với DNNVV và đề xuất giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Các nghiên cứu đều chỉ ra những thực trạng, tồn tại, nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay DNNVV và trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn các công trình nghiên cứu trên đã đóng góp những giải pháp phù hợp với từng thực trạng cụ thể trong các giai đoạn khác nhau.
  16. 7 Hiện nay tại Vietinbank Bắc Ninh chưa có đề tài nào nghiên cứu về: Phát triển cho vay khách hàng DNNVV. Luận văn này sẽ đi sâu phân tích về hoạt động cho vay DNNVV của Vietinbank Bắc Ninh hiện nay đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế qua đó đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay của Ngân hàng. Từ đó đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại nhằm phát triển hoạt động cho vay DNNVV.
  17. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường: 1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có quy mô được giới hạn bởi tiêu thức lao động, vốn, hoặc giá trị tài sản hoặc doanh thu tùy theo quy định của mỗi quốc gia. Mục đích của việc phân loại DNNVV để xây dựng các chính sách trợ giúp phát triển DNNVV, mặt khác để tăng cường quản lý nhà nước về hỗ trợ phát triển DNNVV. Việc phân loại DNNVV thể hiện sự coi trọng vai trò, vị trí của DNNVV trong nền kinh tế. Tại Việt Nam, theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế ở Việt Nam: Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ STT Lĩnh vực Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Số lao Số lao Số lao doanh nguồn doanh nguồn doanh nguồn động động động thu vốn thu vốn thu vốn Nông, Không Không Không Không Không Không Không Không Không lâm quá quá quá 1 quá 10 quá 3 tỷ quá 3 tỷ quá 100 quá 50 quá 20 nghiệp và 200 200 tỷ 100 tỷ người đồng đồng người tỷ đồng tỷ đồng thủy sản người đồng đồng
  18. 9 Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ STT Lĩnh vực Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng Số lao Số lao Số lao doanh nguồn doanh nguồn doanh nguồn động động động thu vốn thu vốn thu vốn Không Không Không Công Không Không Không Không Không Không quá quá quá 2 nghiệp và quá 10 quá 3 tỷ quá 3 tỷ quá 100 quá 50 quá 20 200 200 tỷ 100 tỷ xây dựng người đồng đồng người tỷ đồng tỷ đồng người đồng đồng Không Không Không Thương Không Không Không Không Không Không quá quá quá 3 mại và quá 10 quá 10 quá 3 tỷ quá 50 quá 100 quá 50 100 300 tỷ 100 tỷ dịch vụ người tỷ đồng đồng người tỷ đồng tỷ đồng người đồng đồng ( (Ngu ddông 1.1.1.2 Đặc trưng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) * Tính chất hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ, tức là gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:  Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.  Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền kinh tế như các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hoá, dịch vụ sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.  Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng với tư cách là nhà sản xuất toàn bộ. Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  19. 10 * Về nguồn lực vật chất Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và nguồn gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị trường tài chính - tiền tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết định của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ để họ có thể tiếp cận thị trường tài chính – tiền tệ góp phần tăng thêm nguồn lực giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển hiệu quả, bền vững. * Về năng lực quản lý điều hành Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh nghiệp vừa và nhỏ thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên sâu. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu. * Về tính phụ thuộc hay bị động: Do các đặc trưng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều hơn ở thị trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Nguy cơ “bị bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bình quân mỗi ngày có tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đương nhiên lại có số doanh nghiệp tương ứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh nghiệp vừa và nhỏ có “tuổi thọ” trung bình thấp. 1.1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Những vai trò quan trọng đó của DNNVV được thể hiện cụ thể như sau: - Là nơi tạo ra việc làm chủ yếu Ở hầu hết các nước, các DNNVV đều chiếm một số lượng rất lớn, lại phân tán nhiều trên mọi địa bàn của quốc gia. Chính vì vậy, số lượng DNNVV ngày càng gia tăng đã giải quyết một khối lượng lớn việc làm trong xã hội, đặc biệt là những
  20. 11 người lao động thu nhập thấp, làm tăng thu nhập cho người lao động, góp phần làm giảm tình trạng di dân vào các khu đô thị lớn, giảm thiểu thất nghiệp và các tệ nạn xã hội. - Khai thác và phát huy tối đa nguồn lực xã hội + Thu hút vốn đầu tư trong dân cư: Trong dân cư còn rất nhiều tiềm năng vẫn chưa được khai thác và sử dụng đúng mức như tiềm năng về tài chính, về nguồn lực lao động, kinh nghiệm, trí óc… Nếu như các doanh nghiệp lớn thường không có mặt ở những địa phương khó khăn thì các DNNVV lại có mặt ở khắp mọi nơi, điều đó giúp cho các doanh nghiệp này tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ trong dân cư. Để thành lập một DNNVV không cần lượng vốn đầu tư ban đầu quá lớn nên các tầng lớp dân cư có thể tham gia góp vốn để sản xuất kinh doanh, từ đó thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân. Bên cạnh đó, các DNNVV có thể tận dụng nguồn lao động và nguyên liệu giá rẻ, làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong việc tiêu thụ sản phẩm. + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài: Các DNNVV với những ưu thế như: không yêu cầu vốn đầu tư quá lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, giá lao động rẻ… đang dần trở thành mục tiêu cho các nhà đầu tư nước ngoài hướng tới. Đây cũng chính là cơ hội tốt để những người lãnh đạo các DNNVV học hỏi được kinh nghiệm quản lý và điều hành doanh nghiệp, người lao động được nâng cao tay nghề, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ, chất lượng sản phẩm được cải tiến, từ đó tham gia vào quá trình xuất khẩu. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Phần lớn các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn kinh tế thường chỉ tập trung ở những vùng đô thị, là nơi có cơ sở hạ tầng tốt, dân cứ đông đúc và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trong khi đó, các DNNVV lại có mặt ở mọi vùng miền, mọi khu vực của đất nước, kể cả những vùng nông thôn hay những nơi kinh tế còn chưa phát triển. Các doanh nghiệp này thường không yêu cầu trình độ người lao động cao nên đã thu hút được một lượng lớn lao động trong khu vực nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, làm cho các ngành công
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2