intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh" nhằm hướng tới mục đích đề xuất những giải pháp để phát triển cho vay qua ủy thác các Tổ chức Hội, đoàn thể tại tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- VŨ ĐÌNH CÔNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC THÔNG QUA CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- VŨ ĐÌNH CÔNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC THÔNG QUA CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 834 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Phạm Tuấn Anh HÀ NỘI - 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bắc Ninh dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Tuấn Anh. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Đình Công
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo, đặc biệt là người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Phạm Tuấn Anh đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thương mại, Phòng Quản lý Sau đại học đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập c ng như uá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin dành lời cảm ơn tới các đồng nghiệp tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và cung cấp các thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Do khả năng c ng như kinh nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Đình Công
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .............................................................. vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI .................... 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ỦY THÁC CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................................................................................................. 8 1.1.1.Khái niệm ......................................................................................... 8 1.1.2. Vai trò............................................................................................ 10 1.1.3. Quy trình cho vay .......................................................................... 11 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................. 14 1.2.1. Quản trị tuân thủ ........................................................................... 14 1.2.2. Chất lượng phục vụ khách hàng ................................................... 16 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tăng trưởng.............................. 19 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC CỦA NHCSXH ................................................................................... 25 1.3.1. Các yếu tố bên trong chi nhánh .................................................... 25 1.3.2. Các yếu tố bên ngoài chi nhánh .................................................... 26 1.4. THỰC TẾ PHÁT TRIỂN CHO VAY CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH ....................... 27 1.4.1. Thực tế tại Bangladesh ................................................................. 27 1.4.2. Thực tế tại Thái Lan ...................................................................... 28 1.4.3. Thực tế tại Malaysia ..................................................................... 28 1.4.4. Bài học kinh nghiệm...................................................................... 29
  6. iv Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC THÔNG QUA CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ CỦA CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2018-2020 .................................................. 31 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHCSXH TỈNH BẮC NINH .................................... 31 2.1.1. Lược sử hoạt động ........................................................................ 31 2.1.2. Mô hình tổ chức ............................................................................ 32 2.1.3. Khái quát về hoạt động cho vay ủy thác ....................................... 37 2.2. PHÂN TÍCH CÁC KHÍA CẠNH PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC THÔNG QUA CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ TẠI CHI NHÁNH ............. 40 2.2.1. Thực tế quản trị tuân thủ............................................................... 40 2.2.2. Thực tế chất lượng phục vụ........................................................... 46 2.2.3. Một số chỉ tiêu tăng trưởng........................................................... 48 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 54 2.3.1. Những thành công ......................................................................... 54 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................. 58 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại .......................................... 59 Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC THÔNG QUA CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 .................... 64 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA NHCSXH TỈNH BẮC NINH ...................................................................................................... 64 3.1.1. Phương hướng hoạt động ............................................................. 64 3.1.2. Mục tiêu hoạt động ....................................................................... 68 3.1.3. Các chỉ tiêu nhiệm vụ .................................................................... 69 3.2. CÁC GIẢI PHÁP KHUYẾN NGHỊ VỚI CHI NHÁNH ........................ 70 3.2.1. Đa dạng hóa nguồn vốn cho vay................................................... 70 3.2.2. Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát ...................................... 70 3.2.3. Cấp tín dụng phải kết hợp với các hình thức chuyển giao kỹ thuật.. 73
  7. v 3.2.4. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc .............. 73 3.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác tín dụng ..................... 74 3.3. CÁC KIẾN NGHỊ .................................................................................... 76 3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................... 76 3.3.2. Đối với Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ......................... 77 3.3.3. Đối với Cấp ủy, Chính quyền tỉnh Bắc Ninh ................................ 79 3.3.4. Đối với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cho vay ........ 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐD Ban đại diện ĐTNCS Đoàn thanh niên cộng sản HCCB Hội cựu chiến binh HĐND Hội đồng nhân dân HĐQT Hội đồng quản trị HND Hội nông dân HPN Hội phụ nữ KT-XH Kinh tế xã hội NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại TC CT-XH Tổ chức Chính trị - Xã hội Tổ TK&VV Tổ tiết kiệm và vay vốn UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh ................... 34 Bảng số 2.1: Các lớp tập huấn cho cán bộ Hội cấp cơ sở (2018- 2020) ......... 45 Bảng số 2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng 2018-2020 ....... 49 Bảng số 2.3: Tăng trưởng dư nợ cho vay ưu đãi 2018 -2020 ......................... 50 Bảng số 2.4: Một số chỉ tiêu cho vay ưu đãi chủ yếu 2018 -2020 .................. 51 Bảng số 2.5: Ủy thác cho vay ua các tổ chức chính trị – xã hội 2018 - 2020.....53
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Mục tiêu xóa đói, giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Trong những năm qua Đảng, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách hỗ trợ, giúp đỡ người nghèo và các xã nghèo vươn lên thoát nghèo. Một trong những chính sách đó là chính sách tín dụng ưu đãi. Ngày 4/10/2002, Chính phủ đã có Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Đồng thời Thủ tướng chính phủ có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Ngày 01/01/2003, Ngân hàng CSXH đi vào hoạt động. Đối tượng của Ngân hàng CSXH là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ uy định “Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức tín dụng, tổ chức chính trị - xã hội theo hợp đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay”; Thực hiện văn bản thỏa thuận số 3948/VBLT-NHCS-HPN-HND-HCCB-ĐTNCSHCM ngày 03/12/2014 ngày giữa Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) và 04 tổ chức chính trị xã hội về việc thực hiện uỷ thác cho vay vốn đối với hộ nghèo các đối tượng chính sách khác. Chi nhánh NHCSXH tỉnh Bắc Ninh và các Hội đoàn thể tỉnh đã ký Văn bản liên tịch số 920/ VBLT-NHCS-HPN-HND- HCCB-ĐTNCSH ngày 16/12/2014. Những năm ua, được sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, tạo điều kiện giúp đỡ của chính quyền, sự phối hợp chặt chẽ của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh và các Hội, đoàn thể nhận ủy thác ở các cấp, sự đồng thuận tham gia của người nghèo và các đối tượng chính sách khác, hoạt động cho vay của NHCSXH đã đạt được những kết quả quan trọng góp phần cùng với
  11. 2 NHCSXH và chính quyền địa phương thực hiện tốt chương trình uốc gia về giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh trật tự xã hội và xây dựng nông thôn mới. Mặc dù đạt được những kết uả nêu trên, nhưng trong uá trình tổ chức thực hiện cho vay ủy thác của NHCSXH tỉnh Bắc Ninh, còn một số nơi Hội, đoàn thể chưa thực hiện tốt các nội dung công việc được ủy thác theo uy định, có thể nêu một số hạn chế thiếu sót chính như sau:Công tác tuyên truyền về các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ, uy định của NHCSXH ở một số nơi còn chưa kịp thời; Khâu chỉ đạo, uản lý hoạt động của Tổ TK&VV ở một số địa phương còn xem nhẹ, chất lượng cán bộ Tổ TK&VV có nơi chưa đáp ứng yêu cầu… Với đề tài “Phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh”, luận văn sẽ nghiên cứu và đề cập đến các vấn đề về cho vay theo phương thức ủy thác, đồng thời phân tích thực tế công tác phát triển cho vay theo phương thức ủy thác thông qua các Tổ chức Hội, đoàn thể tại một địa phương, cụ thể là tỉnh Bắc Ninh. Hơn thế, đề tài còn đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm phát huy hiệu quả của công tác phát triển cho vay theo phương thức ủy thác qua các Hội, đoàn thể ở NHCSXH tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Vấn đề xóa đói, giảm nghèo và chương trình tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác đã được nhiều người nghiên cứu trên phạm vi cả nước c ng như ở từng địa phương. Trong số các công trình đã công bố, liên quan trực tiếp đến nội dung đề tài có các công trình tiêu biểu sau: - “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam” (2015), của TS. Nguyễn Văn Đức, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Thương mại, Hà Nội. Luận văn nghiên cứu về vấn đề giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
  12. 3 - “Nâng cao chất lượng tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” (2019), luận văn Thạc sỹ Kinh tế của Phạm Thị Lệ Ninh. Trong công trình này tác giả đã nghiên cứu lý luận về chất lượng tín dụng chính sách của Ngân hàng CSXH, phân tích đánh giá chất lượng tín dụng chính sách của chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị, từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng chính sách ở chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị tại chi nhánh. - “Nâng cao chất lượng cho vay học sinh sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng CSXH thành phố Hà Nội” (2019), luận văn thạc sỹ của Đỗ Thị Thủy, bảo vệ tại Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ. Theo luận văn này tín dụng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn trong thời gian theo học tại các trường chuyên nghiệp và dạy nghề là rất quan trọng, đối tượng HSSV được vay tại Ngân hàng CSXH Việt Nam nói chung và chi nhánh Hà Nội nói riêng hiện nay phải là những HSSV có hoàn cảnh khó khăn. Đã là những hộ gia đình khó khăn, việc thu hồi vốn của những đối tượng này c ng gặp khó khăn. - “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” (2020), luận văn Thạc sỹ Kinh tế của Lê Thị Thúy Nga. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tại Ngân hàng CSXH tỉnh Thanh Hóa. Mặc dù có rất nhiều công trình nghiên cứu liên uan đến cho vay của Ngân hàng CSXH từ Trung ương đến các địa phương, tuy nhiên có rất ít những công trình nghiên cứu liên uan đến mảng cho vay theo phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội và đặc biệt là qua tổ chức Hội, đoàn thể tại tỉnh Bắc Ninh, vẫn còn phải rất quan tâm, nhất là với tư cách một luận
  13. 4 văn thạc sỹ. Còn rất nhiều khoảng trống mà tôi cần nghiên cứu như tổng lượng vốn nhận ủy thác và doanh số cho người nghèo vay theo phương thức ủy thác ngày càng giảm, số lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay qua từng năm giảm, tỷ lệ nợ quá hạn chung của toàn tỉnh có xu hướng giảm rất ít, chất lượng hoạt động của các Tổ TK&VV ngày càng yếu,... 3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay của Ngân hàng CSXH Việt Nam theo phương thức ủy thác và phân tích thực trạng phát triển cho vay ủy thác thông qua Tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh, luận văn nhằm hướng tới mục đích đề xuất những giải pháp để phát triển cho vay qua ủy thác các Tổ chức Hội, đoàn thể tại tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Thực trạng phát triển cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội theo phương thức ủy thác qua Tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh Bắc Ninh hiện nay ra sao? Tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh Bắc Ninh cần phải làm gì để tăng cường phát triển cho vay theo phương thức ủy thác? Để giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trên có vai trò quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn góp phần tìm hiểu các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác phát triển cho vay theo phương thức ủy thác đồng thời đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao công tác phát triển cho vay theo phương thức ủy thác tại Tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ đặt ra đối với luận văn - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam theo phương thức ủy thác. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay ủy thác thông các tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
  14. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay ủy thác thông các tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: hoạt động phát triển cho vay ủy thác thông các tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh. - Về thời gian: hoạt động cho vay giai đoạn từ 2018 - 2020. Do đó các thông tin số liệu phản ánh trong đề tài tập trung chủ yếu trong khoảng thời gian từ đầu năm 2018 đến cuối năm 2020 và đề xuất các giải pháp từ nay cho đến các năm tiếp theo. - Về nội dung: Do giới hạn về năng lực và nguồn tài liệu, luận văn tập trung phân tích về phát triển cho vay của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy thác mà trọng tâm là phát triển cho vay theo phương thức ủy thác qua Tổ chức Hội, đoàn thể tại tỉnh Bắc Ninh cụ thể là uy trình cho vay theo phương thức ủy thác. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1.Phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thập số liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cơ cấu tổ chức của tỉnh Hội, tổ chức hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua phương thức ủy thác của Tổ chức Hội, đoàn thể phòng ban tỉnh, huyện, xã từ các báo cáo của tỉnh, huyện, xã. Số liệu thứ cấp về những nội dung liên uan đến cho vay ua phương thức ủy thác, tín dụng ưu đãi từ NHCSXH… , c ng như các bài viết về tình hình thực hiện chương trình cho vay theo phương thức ủy thác của các tổ chức như Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh tại một số tỉnh thành phố, c ng như ở nước ngoài, các nghiên cứu về chương
  15. 6 trình này được tác giả thu thập qua sách báo tạp chí, Internet, các nghiên cứu của một số tác giả… Thu thập thông tin sơ cấp: Số liệu này được thu thập được ua điều tra phỏng vấn một số cán bộ Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Ninh, Tổ trưởng và thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn; cán bộ tỉnh Hội, huyện Hội, Hội xã, các tổ chức đoàn thể tham gia chương trình cụ thể phỏng vấn: + 10 cán bộ Ngân hàng CSXH; 15 Tổ trưởng Tổ TK&VV; 15 cán bộ tỉnh Hội Nông dân, Tỉnh Đoàn, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh tỉnh Bắc Ninh. + Thời gian phỏng vấn: từ tháng 7 đến tháng 9/2020. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Trong đề tài nghiên cứu, nguồn số liệu được xử lý bằng chương trình excel trên máy tính. - Phương pháp phân tích số liệu Phân tích thống kê: sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối, số bình uân để phân tích uy mô, cơ cấu, kết quả, hiệu quả mức độ điển hình trong chương trình. Phương pháp so sánh làm rõ khác biệt của chương trình ua các năm nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học của vấn đề nghiên cứu Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển cho vay qua Tổ chức Hội, đoàn thể tại NHCSXH tỉnh Bắc Ninh; phân tích và đánh giá thực trạng, làm rõ thêm về cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay của Ngân hàng CSXH theo phương thức ủy thác qua Tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất phương hướng và giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý góp phần nâng cao năng lực phát triển cho vay tín dụng ưu đãi đối với cán bộ Hội các cấp tại Tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh Bắc Ninh nhằm giúp hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận tốt hơn và sử dụng nguồn vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng CSXH có hiệu quả hơn.
  16. 7 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính luận văn được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay theo phương thức ủy thác của NHCSXH Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức Hội, đoàn thể của Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2020. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển cho vay ủy thác thông qua các tổ chức hội, đoàn thể tại Ngân hàng CSXH tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
  17. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY ỦY THÁC CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY ỦY THÁC CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1.1.Khái niệm Cho vay là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi cho bên chuyển giao tiền và tài sản vô điều kiện theo thời hạn đã thoả thuận. Cho vay ưu đãi của ngân hàng là quan hệ kinh tế giữa ngân hàng với các khách hàng là đối tượng chính sách, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng trong một thời gian nhất định với những thoả thuận hoàn trả cả gốc và lãi (ưu đãi) trong một thời gian nhất định giữa khách hàng và ngân hàng. Các tổ chức chính trị xã hội là một tổ chức của Hội đoàn thể được thành lập để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên đoàn thể đó phù hợp với Pháp luật của Nhà nước. Tổ TK&VV được thành lập nhằm tập hợp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn của NHCSXH để sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống; cùng tương trợ lẫn nhau trong sản xuất và đời sống; cùng liên đới chịu trách nhiệm trong việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Các TC CT-XH làm dịch vụ uỷ thác từng phần cho NHCSXH có nhiệm vụ chính là cầu nối giữa NHCSXH với người nghèo và các đối tượng chính sách, thông qua tổ chức thành lập và chỉ đạo hoạt động của các Tổ TK&VV tại cơ sở có đủ điều kiện trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác tín dụng đến khách hàng. Thực hiện Nghị định 78/2002/NĐ – CP của Chính phủ, đến nay NHCSXH đã ký văn bản thoả thuận, uỷ thác cho vay chương trình tín dụng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua 4 tổ chức chính trị - xã
  18. 9 hội: Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Theo Nghị định 78/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác thì NHCSXH ngoài việc cho vay trực tiếp đối với một số dự án, còn lại chủ yếu là cho vay uỷ thác qua các tổ chức tín dụng và các tổ chức chính trị xã hội. Riêng đối với cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác NHCSXH thực hiện phương thức cho vay uỷ thác qua các tổ chức tín dụng và các tổ chức chính trị xã hội. Là việc NHCSXH ký kết các văn bản thoả thuận, hợp đồng uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác với các tổ chức tín dụng. Theo phương thức này NHCSXH giao vốn cho các tổ chức tín dụng để họ thực hiện giải ngân cho các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác vay vốn theo đúng uy định của NHCSXH và tổ chức tín dụng được hưởng phí uỷ thác do NHCSXH trả cho họ. Loại hình uỷ thác cho vay này gọi là uỷ thác toàn phần. Trong thực tế trước đây khi NHCSXH chưa ra đời thì Ngân hàng Phục vụ người nghèo Việt Nam do bộ máy biên chế quá nhỏ bé không thể trực tiếp quản lý được nên đã thực hiện phương thức uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác toàn phần cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Phương thức cho vay này có ưu điểm là khắc phục được tình trạng quá tải của Ngân hàng Phục vụ người nghèo do mạng lưới định biên ít không thể trực tiếp quản lý được nhưng nó c ng bộc lộ nhiều tồn tại hạn chế đó là: Ngân hàng uỷ thác không quản lý được vốn cho nên việc giải ngân vốn đến tay người nghèo hoàn toàn phụ thuộc vào Ngân hàng nhận uỷ thác dẫn đến nhiều khi vốn tồn đọng rất lớn gây lãng phí vốn, một tồn tại nữa là chất lượng hiệu quả tín dụng thấp, nợ quá hạn, nợ xấu chiếm tỷ lệ cao và phí uỷ thác lớn, gây tốn kém cho ngân sách Nhà nước. Từ khi được thành lập theo Quyết định số: 131/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, NHCSXH đã tập trung nghiên cứu và
  19. 10 chuyển dần việc uỷ thác cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác toàn phần qua các tổ chức tín dụng sang hình thức cho vay uỷ thác bán phần qua các tổ chức chính trị xã hội. Cho vay uỷ thác bán phần qua các tổ chức chính trị xã hội là việc NHCSXH uỷ quyền cho các tổ chức chính trị xã hội thực hiện một số công việc (công đoạn) trong quy trình nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của NHCSXH và các tổ chức chính trị xã hội được NHCSXH trả một khoản phí uỷ thác theo các văn bản thoả thuận và hợp đồng uỷ thác đã được hai bên ký kết. Cho vay uỷ thác bán phần qua các tổ chức chính trị xã hội có những ưu điểm rõ rệt, nó khắc phục được những tồn tại, hạn chế của phương thức cho vay uỷ thác toàn phần qua các tổ chức tín dụng đó là: NHCSXH trực tiếp quản lý nguồn vốn, quản lý dư nợ nên chủ động trong quá trình cho vay không để tồn đọng lãng phí vốn, với phương thức cho vay này hiệu quả tín dụng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác được nâng cao rõ rệt, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu rất thấp. Đồng thời phương thức cho vay này tiết kiệm được chi phí (phí uỷ thác) cho ngân sách Nhà nước góp phần thực hiện tốt công tác xã hội hoá tín dụng chính sách đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác, huy động được sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội vào công cuộc xoá đói giảm nghèo. Như vậy, có thể hiểu, cho vay ủy thác của NHCSXH là việc ngân hàng uỷ quyền cho tổ chức tín dụng hay tổ chức chính trị xã hội thực hiện toàn bộ hoặc một phần công việc trong quy trình nghiệp vụ cho vay ủy thác của ngân hàng với một mức phí nhất định được thoả thuận giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay tổ chức chính trị xã hội. 1.1.2. Vai trò Ngân hàng Chính sách Xã hội là một trong các kênh chuyển tải vốn và thực hiện cho vay ủy thác đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
  20. 11 thông ua các tổ chức chính trị - xã hội là một phương pháp cho vay có hiệu uả, tiết kiệm chi phí, phát huy sức mạnh cộng đồng. Cho vay uỷ thác thông ua các tổ chức chính trị xã hội có ý nghĩa uan trọng về mặt thực tiễn, nó thể hiện sự uan tâm của Đảng, Nhà nước của các tổ chức chính trị xã hội đối với các đối tượng được hưởng chính sách. Xuất phát từ mục đích và cơ chế hoạt động, hiệu uả cho vay của NHCSXH là việc đạt được những kết uả mà bao hàm trong đó cả lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội; việc lượng hoá kết uả cho vay được đánh giá thông ua hệ thống các chỉ tiêu trung gian được xác định trên cơ sở kết uả thực hiện các chính sách xã hội theo các chương trình, dự án và theo từng nhóm đối tượng thụ hưởng và tác động của chính sách. Hiệu uả cho vay của NHCSXH được thể hiện ở việc duy trì và phát triển được nguồn vốn cho vay thực thi chính sách xã hội. 1.1.3. Quy trình cho vay Để được cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo phương thức ủy thác cần phải có những điều kiện như sau: - Đối với hộ vay: Phải là thành viên của Tổ Tiết kiệm và vay vốn, đồng thời phải chấp hành các uy ước hoạt động của Tổ. - Đối với Tổ TK&VV: Hoạt động của Tổ TK&VV theo đúng Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. Tổ TK&VV phải chấp hành sự kiểm tra, giám sát của tổ chức Hội, Ngân hàng và tuân thủ nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng. - Đối với tổ chức Hội, đoàn thể: Được NHCSXH ký Văn bản Thỏa thuận và Văn bản Liên tịch. Trong quá trình thực hiện nhận ủy thác cho vay tín dụng thì có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra giám sát hoạt động của Tổ TK&VV theo nội dung Hợp đồng ủy nhiệm Tổ đã ký với NHCSXH. Quy trình cho vay vốn bao gồm 9 nội dung công việc, được thu gọn thành 03 đầu mục lớn theo như Thỏa thuận liên ngành số 3948/TTLN-HNP- HND-HCCB-ĐTNCSHCM ký mới ngày 03/12/2014, thì NHCSXH ủy thác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2