intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ đối với DNNVV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn nêu lên những thành tựu đạt được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân của tồn tại trong thời gian qua. Từ đó đề ra những giải pháp phát triển các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐOÀN HOÀNG VIỆT PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS TRẦN HUY HOÀNG Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2010
  2. LỜI CAM ĐOAN Để hoàn thành công trình nghiên cứu này, tác giả đã bỏ nhiều thời gian nghiên cứu các loại sách báo, tài liệu liên quan, thiết kế bảng câu hỏi gửi đi điều tra, khảo sát, tham khảo ý kiến thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè…để có thể hiểu sâu sắc về đề tài, đánh giá thực trạng và đúc kết các kinh nghiệm ngân hàng thương mại khác và đưa ra giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng cho DNNVV tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. Tác giả xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện, không sao chép hay do ai khác thực hiện thay. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về luận văn này. Tác giả luận văn: Đoàn Hoàng Việt – khóa 16 lớp Ngân hàng đêm 2
  3. MỤC LỤC ---------o0o-------- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ, đồ thị Lời mở đầu CHƯƠNG I: CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ, DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ..................................... 1 1.1.1 Dịch vụ ......................................................................................................... 1 1.1.2 Dịch vụ ngân hàng ........................................................................................ 1 1.2.3 Các dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng thương mại ........................................... 1 1.2 CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV ...................................... 2 1.2.1 Khái niệm DNNVV ...................................................................................... 2 1.2.2 Đặc điểm DNNVV ....................................................................................... 2 1.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế nước ta hiện nay ............................... 3 1.2.4 Đặc thù cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV .................................. 4 1.2.5 Sự khác biệt cung cấp dịch vụ ngân hàng BIDV đối với DNNVV so với DN lớn và DNNVV của các NHTM khác .................................................................... 4 1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng BIDV nói chung và DNNVV nói riêng ................................................................................................. 4 1.3 SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV ................................................................................................................ 5 1.3.1 Đối với ngân hàng ........................................................................................ 5 1.3.2 Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................. 6 1.3.3 Chiến lược phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Đảng và nhà nước ........ 7 1.4 ĐO LƯỜNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BIDV ĐỐI VỚI DNNVV ..... 8
  4. 1.5 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DV NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI KHÁC ....................... 9 1.5.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng tại một số NHTM khác ............... 9 1.5.2 Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển các dịch vụ đối với DNNVV9 Kết luận chương I .............................................................................................. 10 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CUNG ỨNG CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV 2.1 GIỚI THIỆU SƠ NÉT VỀ NHĐT VÀ PTVN ............................................ 11 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 11 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 11 2.2 GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ CUNG ỨNG CHO CÁC DNNVV TẠI NHĐT VÀ PTVN .............................................................................................. 12 2.2.1 Dịch vụ ngân hàng truyền thống……………………………………………..12 2.2.2 Dịch vụ ngân hàng hiện đại…………………………………………………..12 2.3 THỰC TRẠNG CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NHĐT VÀ PTVN ............................................................................................... 12 2.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 12 2.3.1.1 Nhóm dịch vụ huy động vốn .................................................................... 12 2.3.1.2 Nhóm dịch vụ cấp tín dụng ...................................................................... 18 2.3.1.3 Nhóm dịch vụ thanh toán ......................................................................... 31 2.3.1.4 Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................. 34 2.3.1.5 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm .................................................................. 35 2.3.1.6 Dịch vụ kinh doanh thẻ ............................................................................ 36 2.3.1.7 Dịch vụ thị trường phái sinh..................................................................... 37 2.3.1.8 Dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................... 37 2.3.2 Những mặt tồn tại ...................................................................................... 37 2.3.2.1 Dịch vụ huy động vốn .............................................................................. 38 2.3.2.2 Dịch vụ cấp tín dụng ................................................................................ 38 2.3.2.3 Dịch vụ thanh toán ................................................................................... 41
  5. 2.3.2.4 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ ................................................................... .42 2.3.2.5 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm .................................................................. 42 2.3.2.6 Dịch vụ kinh doanh thẻ ............................................................................ 43 2.3.2.7 Dịch vụ thị trường phái sinh..................................................................... 43 2.3.2.8 Dịch vụ ngân hàng hiện đại ..................................................................... .43 2.3.3 Nguyên nhân những mặt tồn tại............................................................... 44 2.3.3.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía NHĐT và PTVN ..................................... 44 2.3.3.2 Nguyên nhân xuất phát từ phía các DNNVV............................................ 47 2.3.3.3 Nguyên nhân từ phía chính sách vĩ mô.................................................... .48 2.3.3.4 Những nguyên nhân khác........................................................................ .50 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 51 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NHĐT VÀ PTVN 3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CỦA BIDV .. 52 3.2 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN MỘT SỐ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG CHỦ YẾU TẠI BIDV ........................................................................... 53 3.2.1 Định hướng phát triển một số dịch vụ Ngân hàng chủ yếu tại BIDV……….53 3.2.2 Chiến lược phát triển một số dịch vụ hiện đại Ngân hàng chủ yếu tại BIDV 53 3.3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI BIDV ........................................................................................................ ..53 3.3.1 Giải pháp thuộc về NHNN ....................................................................... .53 3.3.2 Giải pháp thuộc về BIDV ........................................................................ .55 3.3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính .................................................................... .55 3.3.2.2 Cơ cấu mô hình tổ chức và nâng cao năng lực quản trị, điều hành ........... 57 3.3.2.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 58 3.3.2.4 Giải pháp về xây dựng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ................. 60 3.3.2.5 Xây dựng chiến lược hoàn thiện và phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV. ............................................................................................................. 62 3.3.2.6 Giải pháp về lãi suất và phí dịch vụ.......................................................... 70
  6. 3.3.2.7 Chiến lược tiếp thị, quảng bá dịch vụ ngân hàng ...................................... 70 3.3.2.8 Phát triển mạng lưới giao dịch ................................................................. 72 3.3.3 Các giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 73 3.3.3.1 Đối với Nhà nước .................................................................................... 73 3.3.3.2 Về phía DNNVV ..................................................................................... 74 3.4 Những đề xuất kiến nghị ............................................................................. 75 3.4.1 Đối với Chính Phủ ...................................................................................... 75 3.4.2 Đối với NHNN ........................................................................................... 76 3.4.3 Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp ............................................................... 76 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 77 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 78 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIC Công ty bảo hiểm ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BSC Công ty chứng khoán BIDV CBCNV Cán bộ công nhân viên CNXH Chủ nghĩa xã hội CTĐT Chuyển tiền điện tử Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà Nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐCTCTG Định chế tài chính trung gian HMTD Hạn mức tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng HĐQT Hội đồng quản trị KBNN Kho bạc Nhà nước KCN,KCX Khu công nghiệp, khu chế xuất KDNT Kinh doanh ngoại tệ NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng Thương mại NHTM NN Ngân hàng Thương mại Nhà Nước NHTM CP Ngân hàng Thương mại cổ phần NHNo Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam SXKD Sản xuất kinh doanh TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TCTC Tổ chức tài chính TG Tiền gửi
  8. TGTK Tiền gửi tiết kiệm TGTKKKH Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn TKTG Tài khoản tiền gửi UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiện thu Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phẩn Công thương Việt Nam WB World Bank WTO Tổ chức Thương mại thế giới ( World Trade Organization) XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn (2006-2009) Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn (2006-2009) Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn so với kế hoạch giai đoạn 2006-2009 Bảng 2.4 Lãi suất một số sản phẩm huy động vốn VNĐ (2006-2009) Bảng 2.5 Lãi suất một số sản phẩm huy động vốn USD (2006-2009) Bảng 2.6 Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng và loại hình DN giai đoạn 2006-2009 Bảng 2.7 Báo cáo tình hình dư nợ qua các năm 2006-2009 Bảng 2.8 Báo cáo tình hình tỷ trọng (%) dư nợ qua các năm 2006-2009 Bảng 2.9 Cơ cấu dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 2006-2009 Bảng 2.10 Tỷ trọng dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ BIDV giai đoạn 2006- 2009 Bảng 2.11 Cơ cấu dư nợ cho vay ngắn - trung - dài hạn của dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ của BIDV từ năm 2006-2009 Bảng 2.12 Tỷ trọng dư nợ trong của các ngành lĩnh vực kinh tế của DNNVV từ năm 2006- 2009 Bảng 2.13 Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính DNNVV năm 2006-2009 Bảng 2.14 Cơ cấu số dư dịch vụ bảo lãnh DNNVV năm 2006-2009 của BIDV Bảng 2.15 Doanh số thanh toán DNNVV trong giai đoạn 2008- tháng 6/2010 Bảng 2.16 Cơ cấu dịch vụ thanh toán của DNNVV năm 2008-2009 Bảng 2.17 Cơ cấu dịch vụ thanh toán quốc tế trong năm 2008 – 2009 Bảng 2.18 Doanh số mua bán ngoại tệ năm 2007-2009 Bảng 2.19 Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm giai đoạn 2007-2009 Bảng 2.20 Dịch vụ kinh doanh thẻ giai đoạn 2007-2009 Bảng 2.21 Dịch vụ kinh doanh thị trường phái sinh
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1 : Về cơ cấu % cho vay các thành phần kinh tế trong tổng dư nợ từ năm 2006-2009 Biểu đồ 2 : Về cơ cấu % cho vay ngắn- trung - dài trong tổng dư nợ từ 2006- 2009 Biểu đồ 3: Tỷ trọng % dư nợ DNNVV trong tổng dư nợ BIDV từ 2006-2009
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và có một vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của một quốc gia. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được đánh giá là hình thức tổ chức, nhà thầu trung gian kinh doanh thích hợp ở trong những trường hợp cụ thể, lĩnh vực cụ thể nào đó vì có những ưu thế về tính năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường trên nhiều mặt. Với chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập cạnh tranh khốc liệt. Việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo mọi điều kiện để đối tượng doanh nghiệp này tồn tại và cùng phát triển với các doanh nghiệp lớn là hết sức cần thiết, phù hợp. Tuy nhiên khả năng kinh doanh của các doanh nghiệp này còn có những hạn chế, do vậy để phát triển các dịch vụ ngân hàng góp phần các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển và kinh doanh thuận lợi hơn, vượt qua khó khăn là hết sức cần thiết. Đồng thời trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phải đối mặt với cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, không những với các ngân hàng trong nước mà còn cả ngân hàng nước ngoài, điều đó đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống BIDV. Do đó, BIDV cần phải xây dựng chiến lược phát triển, hoạt động kinh doanh của riêng mình, trong đó phải đặc biệt quan tâm đến việc nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ cũng như phát triển các dịch vụ đó hiện đại hơn, mới hơn nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, thu hút khách hàng đặc biệt là DNNVV ngày càng gia tăng, từ đó góp phần nâng cao lợi nhuận kinh doanh, chỉ có như vậy thì BIDV mới có thể cạnh tranh đứng vững trong tiến trình hội nhập. Đây là một đòi hỏi thiết thực và khẩn trương nên tôi đã chọn đề tài " Phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam " cho luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
  12. - Với phạm vi của đề tài, luận văn tập trung làm sáng tỏ những luận cứ khoa học và thực tiễn về sự cần thiết phải phát triển các dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV trong giai đoạn hiện nay. - Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ đối với DNNVV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn nêu lên những thành tựu đạt được, những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân của tồn tại trong thời gian qua. Từ đó đề ra những giải pháp phát triển các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng các dịch vụ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động dịch vụ ngân hàng bao gồm rất nhiều lĩnh vực phong phú, đa dạng nên rất rộng, do đó phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm cả chất lượng và số lượng một số dịch vụ chủ yếu đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT và PTVN. 4. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu luận văn này, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp định lượng và định tính, kết quả nghiên cứu của phương pháp này sẽ bổ sung và minh họa cho phương pháp kia: Phương pháp định lượng sẽ được tác giả sử dụng với mục đích mô tả cùng với các kỹ thuật thống kê, tiến hành điều tra, khảo sát thực tiễn bằng việc thiết kế bảng câu hỏi, chọn mẫu khảo sát 100 Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang trực tiếp giao dịch tại BIDV sau đó gửi đến đối tượng khảo sát bằng cách chuyển trực tiếp, email, fax…nhằm đánh giá sự đa dạng của dịch vụ, đánh giá chất lượng dịch vụ, kỹ thuật công nghệ, thái độ nhân viên phục vụ, thời gian xử lý giao dịch để tìm biện pháp tốt hơn để phát triển dịch vụ Ngân hàng BIDV đến DNNVV. Với phương pháp định tính tác giả sử dụng các kỹ thuật nghiên cứu như phương pháp phân tích, mô tả, so sánh, suy luận logic, nhận định các chuyên gia...đối với
  13. các dữ liệu thu thập và các kinh nghiệm phát triển dịch vụ tại các NHTM khác trong nước, sử dụng một số kết quả của các nghiên cứu thành công khác… 5. Điểm mới của luận văn Đây là đề tài nghiên cứu được một tác giả nghiên cứu năm 2008 như:Phát triển các sản phẩm dịch vụ đối với DNNVV tại NHNo và PTNTVN - Tác giả: Phan Thị Kim Nga (Năm 2008, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM). Tác giả thấy rằng, các đề tài trước đây được chọn nghiên cứu từng sản phẩm dịch vụ cụ thể và chỉ dùng phương pháp định tính để thực hiện, do đó tính khách quan của việc nghiên cứu chưa cao. Với Luận văn này của tác giả ngoài việc nghiên cứu dịch vụ ngân hàng truyền thống mà còn nghiên cứu sâu hơn dịch vụ ngân hàng hiện đại và dùng cả phương pháp định lượng và định tính để phân tích, đánh giá đưa ra giải pháp do đó kết quả nghiên cứu của Luận văn mang tính khách quan hơn. Hiện tại, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đang càng ngày được các NHTM chú ý, quan tâm phát triển và tạo nên nguồn thu không nhỏ cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Vì vậy nghiên cứu đề tài này tuy không mới nhưng vẫn thật sự cần thiết. Sau đây là một số nhân tố chính tạo nên tính mới của đề tài: - Điều kiện canh tranh của các NHTM đặc biệt là dịch vụ ngân hàng. Những thay đổi của chính sách tiền tệ, các dịch vụ ngân hàng truyền thống ẩn chứa nhiều rủi ro ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTM. - Dịch vụ ngân hàng hiện đại cung ứng cho các DNNVV thực sự cần thiết vì số lượng DNNVV chiếm tỉ lệ cao trong nền kinh tế. - Theo các báo cáo đánh giá của BIDV, trong quá trình kinh doanh, các dịch vụ của các NHTM cần sự đa dạng và đòi hỏi chất lượng càng ngày càng cao. Trong những năm qua, BIDV đã có sự phát triển đáng kể về các dịch vụ ngân hàng tuy nhiên còn hạn chế về chất lượng, sự đa dang dịch vụ so với các NHTM khác. Đây là một trong những hạn chế dịch vụ ngân hàng của BIDV. Đề tài này kế thừa kết quả nghiên cứu đã có trước đây theo hướng tham khảo
  14. và bổ sung thêm những nghiên cứu mới của tác giả phù hợp với thời kì cạnh tranh, hội nhập của các NHTM. 6. Nội dung và kết quả nghiên cứu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Các Dịch vụ của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT và PTVN Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ đối với DNNVV tại Ngân hàng ĐT và PTVN.
  15. 1 CHƯƠNG I: CÁC DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 KHÁI NIỆM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Dịch vụ: Hiện nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về dịch vụ. Trong kinh tế học dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng phi vật chất (hay còn gọi là vô hình). Do tính đa dạng, phức tạp, vô hình (phi vật chất) của các loại hình dịch vụ nên việc thống nhất khái niệm về dịch vụ trở nên khó khăn, không chỉ ở nước ta mà cả trên thế giới, mỗi quốc gia đều có cách hiểu dịch vụ khác nhau. Theo từ điểm bách khoa Việt Nam: Dịch vụ là những hoạt động phục vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt con người. Khi nghiên cứu về dịch vụ, dựa trên những tính chất dịch vụ và đưa ra khái niệm: Dịch vụ là hoạt động mà con người thực hiện nhằm mục đích công việc mang lại kết quả của một sản phẩm hữu hình nhưng nó lại vô hình. 1.1.2 Dịch vụ ngân hàng Hiện tại chưa có định nghĩa cụ thể về dịch vụ ngân hàng nhưng: Theo WTO: Dịch vụ ngân hàng là một bộ phận dịch vụ tài chính do đó khó phân tích rạch ròi giữa dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác. Theo Luật TCTD 2010 sửa đổi, không nêu dịch vụ Ngân hàng mà chỉ nêu hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản” là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. 1.1.3 CÁC DỊCH VỤ CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (Phụ lục 1)
  16. 2 1.2 CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV 1.2.1 Khái niệm DNNVV Theo Nghị định số 56/2009/NĐ/CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06 năm 2009 (thay thế nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001) về các chính sách và quản lý nhà nước về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tại Điều 3 của Nghị định này định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh, đã đăng ký kinh doanh theo qui định pháp luật, được chia thành 03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa, theo qui mô tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bản cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên) không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. 1.2.2 Đặc điểm DNNVV . DNNVV tồn tại và phát triển hầu hết ở các ngành, lĩnh vực và chiếm tỉ lệ đa số trong tất các thành phần kinh tế. . Doanh nghiệp có tính năng động cao trước sự biến đổi của thị trường. . Bộ máy tổ chức quản lý thiết kế gọn nhẹ, dễ phát huy bản chất hợp tác. . Nguồn vốn và nhân lực lao động ít, năng lực tài chính còn nhỏ bé. . Lãnh đạo DNNVV tương đối trẻ, có trình độ học vấn trung bình nhưng còn thiếu kinh nghiệm thương trường, thiếu tính chuyên nghiệp trong kinh doanh. . Trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ còn thấp, nhiều DNNVV sản xuất thủ công hoặc sử dụng các thiết bị công nghệ cũ, chậm phát triển. . Trình độ Marketing và bán hàng của các DNNVV còn hạn chế: chưa chủ động đưa ra chương trình Marketing cho hàng hóa. . Thiếu thông tin về thị trường đầu vào: thị trường vốn, lao động, nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  17. 3 Với những đặc điểm nêu trên, DNNVV cần sự hỗ trợ giúp đỡ sâu sát hơn của các cơ quan hữu quan như : Chính Phủ, TCTD, các định chế tài chính trung gian hỗ trợ về vốn, chính sách trợ giúp xúc tiến xuất khẩu, chính sách trợ giúp thông tin, kỹ thuật công nghệ, tư vấn, đào tạo và tạo nguồn nhân lực tốt… nhằm tạo thuận lợi cho các DNNVV phát huy tính chủ động sáng tạo nâng cao năng lực quản lý, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; góp phần phát triển sản xuất kinh doanh thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế nước ta hiện nay DNNVV có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay các DNNVV này không chỉ ngày càng nhiều hơn lên về mặt số lượng mà còn cho thấy tính linh hoạt và hiệu quả kinh tế xã hội tổng thể ngày một cao. DNNVV đóng vai trò đặc biệt quan trọng vì nhiều lý do: tạo ra một khối lượng lớn hàng hóa và dịch vụ cho nền kinh tế, tạo sự cạnh tranh lành mạnh, góp phần tập trung vốn của xã hội tạo ra những cơ sở vật chất ban đầu, thu hút lao động. Theo Bộ kế hoạch và Đầu tư, đến tháng 5 năm 2010 số lượng doanh nghiệp khoảng 496.101 doanh nghiệp, chiếm 97% tổng số doanh nghệp, đóng góp 40%GDP hàng năm và tạo việc làm trên 50,1% lao động trong doanh nghiệp. Theo thống kê có hơn 39.000 Doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, trị giá xuất khẩu chiếm hơn 25% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Qua đó thể hiện sự đặc biệt quan trọng của các DNNVV như sau:  Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp. Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng quốc gia và tạo việc làm là rất đáng ghi nhận.  Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Phần lớn nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Do đó, doanh nghiệp nhỏ và vừa được ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.  Làm cho nền kinh tế năng động: vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh hoạt động.
  18. 4  Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: doanh nghiệp nhỏ và vừa thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.  Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nước, thì doanh nghiệp nhỏ và vừa lại có mặt ở khắp các địa phương và đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và công ăn việc làm ở địa phương. 1.2.4 Đặc thù cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV Cung cấp dịch vụ Ngân hàng đối với DNNVV có ý nghĩa quan trọng trong việc cung ứng dịch vụ ngân hàng. Hiện tại các NHTM chưa có dịch vụ ngân hàng đặc thù cung cấp đối với DNNVV, chủ yếu cung cấp là các dịch vụ truyền thống và một số dịch vụ ngân hàng hiện đại (directbanking, homebanking, BSMS, thẻ...) 1.2.5 Sự khác biệt cung cấp dịch vụ ngân hàng BIDV đối với DNNVV so với DN lớn và DNNVV của các NHTM khác + Đối với Doanh nghiệp lớn: Hiện tại BIDV cung cấp dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV chủ yếu cung cấp là các dịch vụ truyền thống. Tuy nhiên trong dịch vụ cấp tín dụng có qui trình xếp hạng tín dụng nội bộ riêng cho DNNVV và áp dụng lãi suất vay thấp hơn so với các DN lớn. + Đối với DNNVV của các NHTM khác: BIDV ngoài việc đẩy mạnh cung cấp dịch vụ ngân hàng truyền thống còn cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại cho các DNNVV xuất khẩu, công nghiệp chế biến, xây lắp như dịch vụ: hoán đổi tiền tệ chéo, hoán đổi lãi suất, phát hành trái phiếu doanh nghiệp với mức lãi suất cạnh tranh… 1.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng BIDV nói chung và DNNVV nói riêng. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung như: Môi trường pháp lý và các chính sách về dịch vụ ngân hàng của nhà nước; tình hình tài chính, cơ cấu mô hình tổ chức và năng lực quản trị, điều hành, nguồn nhân lực,
  19. 5 công nghệ ngân hàng, lãi suất và phí dịch vụ, tiếp thị, quảng bá dịch vụ ngân hàng, mạng lưới giao dịch của BIDV phải đáp yêu cầu phát triển dịch vụ ngân hàng. Ngoài các yếu tố ảnh hưởng chung đến phát triển dịch vụ ngân hàng còn các yếu tố ảnh hưởng riêng đến phát triển dịch vụ ngân hàng đến với DNNVV như: Tình hình tài chính, các báo cáo tài chính và tài sản đảm bảo của DNNVV và chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng; biểu phí áp dụng đối với DNNVV phù hợp. 1.3 SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.3.1 Đối với ngân hàng thương mại - Thứ nhất, nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng. Phát triển các dịch vụ ngân hàng nghĩa là ngân hàng tạo ra các dịch vụ mới trên cơ sở tận dụng được tối đa nguồn lực hiện có nhằm tối thiểu hóa rủi ro, mở rộng cơ hội kinh doanh và tăng ưu thế trong cạnh tranh. Hơn nữa phát triển các dịch vụ mới như: thẻ thanh toán, dịch vụ ngân hàng tại nhà (home banking), BSMS, thu chi hộ, các thị trường phái sinh, hoán đổi tiền tệ chéo… Tuy không mang lại thu nhập chính như hoạt động tín dụng – đầu tư nhưng nếu ngân hàng cung ứng các dịch vụ phong phú đa dạng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu của khách hàng nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng từ đó sẽ tạo được vị thế, niềm tin, nâng cao thương hiệu của mình trên thị trường. - Thứ hai, nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và phong phú. Phát triển các dịch vụ, theo đó ngân hàng mở rộng hoạt động thị trường, phân khúc thị trường, mở rộng qui mô và nâng cao chất lượng của từng loại dịch vụ, đa dạng hóa dịch vụ nhằm đảm bảo thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày càng gia tăng cũng như việc thu hút khách hàng đến với ngân hàng trong điều kiện hội nhập như hiện nay. - Thứ ba, góp phần chuyển dịch cơ cấu thu nhập của NHTM.
  20. 6 Trong những năm gần đây, năm hoạt động cho vay siết chặt hơn trước, chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra thu hẹp đáng kể và ngân hàng đối mặt với khó khăn thanh khoản, tỷ lệ thu từ dịch vụ ngoài tín dụng trên tổng thu nhập của NHTM Việt Nam có chiều hướng gia tăng và đạt khoảng 30-45%, nhưng nếu so sánh với các NHTM trong khu vực và trên thế giới thì vẫn còn thấp (NHTM ở các nước phát triển tỷ lệ này trên 50% ). Chính nguồn thu chủ yếu từ tín dụng mang lại sự rủi ro lớn cho các NHTM Việt Nam. Do vậy, nếu phát triển các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, phong phú sẽ giảm được những rủi ro trong hoạt động kinh doanh, giảm áp lực tăng trưởng tín dụng để tăng lợi nhuận vì đã có nhiều nguồn thu từ việc phát triển các dịch vụ ngân hàng. Mặt khác, phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gói cho khách hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và tận dụng được mọi nguồn lực vào kinh doanh, giảm chi phí, tăng lợi nhuận. - Thứ tư, phân tán rủi ro nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Hiện nay, các NHTM lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động dịch vụ tín dụng. Do đó cần xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng giúp NHTM tăng cường ổn định do phân tách được rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập thế giới. 1.3.2 Đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp Phát triển các dịch vụ ngân hàng đặc biệt dịch vụ tín dụng cho DNNVV để duy trì quá trình sản xuất liên tục, bởi vì việc thừa và thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Thông qua các nghiệp vụ của NHTM, huy động và cho vay đã góp phần trang trải chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng năng suất lao động, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm của DN. Từ đó làm cho sức cạnh tranh của DN được nâng cao. - Thứ hai, góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn, tiết kiệm chi phí và thời gian thanh toán cho doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2