intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng phát triển DVPTD giai đoạn 2013-2016 thông qua các chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD; đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên thời gian tới và kế hoạch thực hiện các giải pháp đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- LÊ THỊ TƯỜNG VY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP HCM, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- LÊ THỊ TƯỜNG VY PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG HẢI YẾN TP HCM, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liê ̣u, số liệu sử dụng trong luận văn do Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên cung cấp, và ngoài ra là các số liệu do cá nhân tôi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp và khách hàng của ngân hàng, các kế t quả nghiên cứu có liên quan đế n đề tài đã đươ ̣c công bố . Các trích dẫn trong luâ ̣n văn đề u đã đươ ̣c chỉ rõ nguồ n gố c. Tác giả luận văn Lê Thị Tường Vy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU……………………………………………………... 5 1.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ............................................5 1.1.1. Sơ lược sự hình thành và phát triển Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ...........5 1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên. ...................5 1.1.3. Chức năng hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên ..........................7 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên ... 7 1.2. Vấn đề tồn tại về phát triển dịch vụ phi tín dụng taị Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ............................................................................................................10 1.2.1. Lợi nhuận Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên phụ thuộc chủ yếu vào tín dụng ... 10 1.2.2. Tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng ...............................................13 1.2.3. Phát triển dịch vụ phi tín dụng xu hướng đúng của các Ngân hàng ...............15 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................18 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN………………………………………………….19 2.1. Tổng quan lý thuyết về dịch vụ phi tín dụng .................................................19 2.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng .....................................................19 2.1.2. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ngân hàng ...............................................20 2.1.3. Ý nghĩa của sự phát triển dịch vụ phi tín dụng ngân hàng..............................23 2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại ...............................................................................................................24
  5. 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM ....27 2.3.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô ..........................................................27 2.3.2. Các nhân tố thuộc về ngân hàng .....................................................................28 2.3.3. Các nhân tố thuộc về khách hàng ....................................................................30 2.4. Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ phi tín dụng giai đoạn 2013-2016..................................................................................................................30 2.4.1. Mức độ tăng trưởng doanh số và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng ................30 2.4.2. Mức tăng số lượng dịch vụ phi tín dụng .........................................................33 2.4.3. Thị phần dịch vụ phi tín dụng tăng hàng năm.................................................34 2.4.4. Mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại ..................................35 2.5. Đánh giá kết quả phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2016 .........................................................................36 2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................36 2.5.2. Những hạn chế về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên .....................................................................................................................40 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên .............................................................46 CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN .................................50 3.1. Bài học cho việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Phú Yên ....50 3.2. Định hướng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ....................................................................................................................51 3.3. Lựa chọn giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ............................................................................................................51 3.3.1. Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện có và chủ động nghiên cứu phát triển dịch vụ mới ........................................................................................51 3.3.2. Gia tăng độ tin cậy của khách hàng đối với Agribank ....................................52 3.3.3. Phát triển các kênh phân phối dịch vụ ............................................................52 3.3.4. Hoàn thiện chiến lược Marketing....................................................................52 3.3.5. Nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ phi tín dụng .....................53 3.3.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro ..........................53 3.3.7. Đầu tư phát triển công nghệ ............................................................................53 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN ......................................................55
  6. 4.1. Mục tiêu............................................................................................................55 4.2. Kế hoạch cụ thể của nhóm giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên.........................................................................56 4.2.1. Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng hiện có và chủ động nghiên cứu phát triển dịch vụ mới ........................................................................................56 4.2.2. Gia tăng độ tin cậy của khách hàng đối với Agribank ....................................62 4.2.3. Phát triển các kênh phân phối dịch vụ ............................................................64 4.2.4. Hoàn thiện chiến lược Marketing và chăm sóc khách hàng ........................... 65 4.2.5. Nâng cao chất lượng nhân viên cung ứng dịch vụ phi tín dụng......................69 4.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro ..........................72 4.2.7. Đầu tư phát triển công nghệ ............................................................................73 TÓM TẮT CHƯƠNG 4…………………………………………………………..76 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................75 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................76 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1 Agribank Việt Nam(Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) 2 ATM Máy rút tiền tự động (Automated teller machine) Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát 3 BIDV triển Việt Nam(Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) 4 CBNV Cán bộ nhân viên 5 CLDV Chất lượng dịch vụ 6 CN Chi nhánh 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CSKH Chăm sóc khách hàng 9 DV Dịch vụ 10 DVNH Dịch vụ ngân hàng 11 ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ 12 E-banking Dịch vụ Ngân hàng điện tử 13 GDV Giao dịch viên 14 KH Khách hàng 15 NHĐT Ngân hàng điện tử 16 NHNN Ngân hàng Nhà Nước 17 NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần 18 PGD Phòng giao dịch
  8. 19 POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of sale) 20 PTD Phi tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín 21 Sacombank (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) 22 SPDV Sản phẩm dịch vụ 23 TCTD Tổ chức tín dụng 24 TD Tín dụng 25 TP Thành phố 26 TX Thị xã 27 TW Trung ương Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản 28 VAMC lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (Vietnam asset management company) Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt 29 Vietcombank Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt 30 Vietinbank Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade - Trade Finance Center) Khách hàng rất quan trọng (Very important 31 VIP person)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2: Kết quả tài chính của Chi nhánh Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2013- 2016 ....................................................................................................................................... 8 Bảng 1.3: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh Tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2016 ....... 15 Bảng 2.1: Doanh số dịch vụ phi tín dụng chủ yếu tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ... 31 Bảng 2.2: Cơ cấu thu nhập - chi phí từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên................................................................................................................................ 32 Bảng 2.3: Số lượng DVPTD chủ yếu của 1 số NH trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 ... 33 Bảng 2.5: So sánh biểu phí một số DVPTD dành cho KH cá nhân..................................... 48 Bảng 4.1: Chỉ tiêu tốc độ xử lý nghiệp vụ ........................................................................... 63
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên ....................................... 6 Biểu đồ 1.1: Cơ cấu chi phí của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên từ 2013-2016 ............. 12 Biểu đồ 1.2: Thu nhập từ hoạt động tín dụng và hoạt động ngoài tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên từ 2013-2016 ....................................................................................... 12 Biểu đồ 1.3: Thị phần dư nợ tín dụng nông nghiệp giai đoạn năm 2013-2016 .................. 13 Biểu đồ 1.4: Tình hình cho vay Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên theo thành phần kinh tế 2013-2016 ............................................................................................................................ 14 Biểu đồ 2.1: Thị phần về thu nhập dịch vụ phi tín dụng từ 2013-2016 của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Phú Yên .................................................................................................... 34 Biểu đồ 2.2: Số lượng máy ATM và doanh số thanh toán tại ATM năm 2013-2016 ......... 35 Biểu đồ 2.3: Số lượng máy POS và doanh số thanh toán tại POS năm 2013-2016 ............ 35 Biểu đồ 2.4: Thị phần phát hành thẻ ghi nợ các NH tại Phú Yên năm 2016 ....................... 38 Biểu đồ 2.5: Tỉ lệ thu nhập dịch phi tín dụng trên tổng thu nhập các ngân hàng năm 2016 ............................................................................................................................................. 45
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU Tính cấ p thiế t của đề tài nghiên cứu Một trong các nội dung cơ cấu lại hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng trong Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 là: “Từng bước chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Điều này cho thấy, Việt Nam đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các NHTM. Trong thời gian gần đây vấn đề phát triển dịch vụ phi tín dụng trong các NHTM Việt Nam ngày càng được quan tâm và đã có nhiều bài viết, công trình khoa học đã được công bố, đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu luận văn. Ví du ̣ như các nghiên cứu của Đào Lê Kiều Oanh và Phạm Anh Thủy (2012); Phan Thi ̣Linh và Nguyễn Thi ̣ Hương Lan (2013); Lê Long Hậu và Phạm Xuân Quỳnh (2017). Nhưng các nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu về phát triển dịch vụ ngân hàng áp dụng cho tất cả các NHTM Việt Nam nhưng lại chưa có một công trình nào đi sâu nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tin̉ h Phú Yên để thấy được những thế mạnh cũng như những hạn chế trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh. Do đó rất cần phải có công trình nghiên cứu sâu về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh tỉnh Phú Yên, nên việc nghiên cứu đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Phú Yên” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú Yên (gọi tắt là Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên) là một Chi nhánh ngân hàng thương mại Nhà nước có thương hiệu mạnh và uy tín trên thị trường tài chính tại Phú Yên. Thời gian qua, Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên đã nhận thức được vai trò của dịch vụ phi tín dụng như: Tạo nguồn thu ổn định, an toàn; góp phần đa dạng
  12. 2 hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó thu hút và mở rộng đến nhiều đối tượng khách hàng; góp phần nâng cao vị thế của ngân hàng. Chính vì vậy Agribank nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên nói riêng nhận thấy sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng về chất lượng cũng như sự đa dạng về dịch vụ trước sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại khác và đặc biệt là trước các ngân hàng lớn của nước ngoài với công nghệ và dịch vụ hiện đại thâm nhập sâu vào thị trường Việt Nam. Xuất phát từ những lý do trên, là nhân viên của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên qua thực tiễn công tác, nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển DVPTD tới sự phát triển của ngân hàng. Tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Phú Yên” để làm luận văn thạc sĩ của mình. Giới thiệu các nghiên cứu liên quan đến đề tài Tác giả đã sưu tầm và nghiên cứu các công trình có liên quan đến đề tài luận án, bao gồm: Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Anh Thủy[7], “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Luận án đã hệ thống cơ sở lý luận về DVPTD của ngân hàng, phân tích thực trạng phát triển DVPTD của hệ thống NHTM Việt Nam, luận án sử dụng mô hình để đo lường sự hài lòng của KH khi sử dụng DVPTD của ngân hàng Luận án tiến sĩ của tác giả Phan Thị Linh[5], “ Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam” nghiên cứu trọng tâm thực trạng phát triển DVPTD của nhóm các NHTM nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013 thông qua các chỉ tiêu cụ thể và các nhân tố tác động. Từ đó đưa ra một số giải pháp chung và cụ thể cho từng loại hình DVPTD của các NHTMNN. Luận án tiến sĩ của tác giả Hoàng Tuấn Linh [8], Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại nhà nước ở Việt Nam. Luận án đã trình bày một cách tổng quan về thẻ của cac NHTM, đánh giá thực trạng thẻ của
  13. 3 các NHTM nhà nước từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ trong nước và ngang tầm với thế giới. Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Minh Điền[9], Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án đã hệ thống tương đối đầy đủ, toàn diện những vấn đề lý luận về DVPTD của NHTM, nêu lên thực trạng phát triển một số DVPTD điển hình của Agribank từ đó đưa ra các nhóm giải pháp phát triển DVPTD của ngân hàng này. Ilias Santouridis, Maria Kyritsi [11]: Investigating the Determinants of Internetbanking Adoption in Greece. Nhóm tác giả nghiên cứu cụ thể một dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ ngân hàng điện tử internet banking với mục đích xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ này ở các ngân hàng Hy Lạp. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: trên cơ sở khoa học và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển DVPTD, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển DVPTD của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Mục tiêu cụ thể: − Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD giai đoạn 2013-2016 thông qua các chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD. − Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên thời gian tới và kế hoạch thực hiện các giải pháp đó. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển DVPTD của NHTM. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên trong giai đoạn 2013-2016. Đề tài chỉ phân tích các sản phẩm DVPTD hiện có tại Chi nhánh và không nghiên cứu dịch vụ huy động vốn. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu: phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích
  14. 4 …Ngoài ra, luận văn còn sử dụng một số công trình nghiên cứu khác nhằm làm tăng thêm tính sâu sắc của luận văn. Câu hỏi nghiên cứu (1) Sự cần thiết phải phát triển DVPTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên? (2) Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên thông qua hệ thống các chỉ tiêu nào, các nhân tố nào đã tác động đến phát triển DVPTD? (3) Thông qua thực trạng phát triển DVPTD của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên, phát triển DVPTD đã có những mặt được và hạn chế gì? (4) Cần có những giải pháp gì để phát triển DVPTD của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên? (5) Kế hoạch cụ thể thực hiện từng giải pháp? Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo 5 chương: Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên và vấn đề nghiên cứu Chương 2: Tổng quan lý thuyết về dịch vụ phi tín dụng và thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên Chương 3: Lựa chọn giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên Chương 4: Kế hoạch phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
  15. 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên 1.1.1. Sơ lược sự hình thành và phát triển Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên thành lập theo quyết định số 98/QĐ/NH 01/7/1989 của Tổng giám đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam (Nay Thống đốc NHNN Việt Nam). Tên gọi ban đầu là Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên, trụ sở chính đóng tại 77 Nguyễn Du, phường 7, thị xã Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Tháng 6/1998 Thống đốc NHNN Việt Nam phê chuẩn điều lệ và các chi nhánh thành viên của Agribank, Chủ tịch Hội đồng quản trị Agribank ra quyết định số 203/QĐ-NHNN-02 đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Yên, địa chỉ 321 Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên là ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình trước pháp luật. Luôn đảm trách những nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trường tín dụng, khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, nông dân, có nhiều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên bao gồm 1 Hội Sở, 10 Chi nhánh huyện, thị xã, thành phố và 7 phòng giao dịch. Trong những năm qua đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế ở địa phương, tạo được niềm tin cấp ủy, chính quyền tỉnh, giữ được tín nhiệm trong kinh doanh, xứng đáng là ngân hàng góp phần vào sự ổn định và phát triển nông nghiệp, nông thôn. 1.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên. Đến thời điểm 31/12/2016, tổng số cán bộ là 295 cán bộ, cơ cấu tổ chức bao gồm: Ban giám đốc và 8 phòng nghiệp vụ: phòng Tổng hợp, phòng Kế hoạch, phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ, phòng Kế toán ngân quỹ, phòng Khách hàng
  16. 6 doanh nghiệp, phòng Khách hàng cá nhân, phòng Dịch vụ- Marketing, phòng Điện toán, 10 chi nhánh loại II trực thuộc và 7 phòng giao dịch. ❖ Mô hình tổ chức GIÁM ĐỐC Các Phó Phòng Giám đốc Kiểm tra KS nội bộ Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Dịch Các Chi Phòng Tổng hợp KH Điện vụ và nhánh giao dịch Kế doanh Kế toán loại 2 nghiệp toán- Marketing hoạch Ngânquỹ Hình 1.1: Mô hình tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên (Nguồn: Phòng Tổng hợp Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên) Lực lượng lao động tại chi nhánh có thể được xem là trẻ hoá đội ngũ những năm gần đây, với độ tuổi trung bình là 40. Trình độ chuyên môn luôn được nâng cao. Hiện tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên có gần 300 nhân sự trong đó hơn 80% nhân viên đã hoàn thành đại học và một số ít hoàn thành văn bằng hai, có 9 nhân viên đạt trình độ thạc sỹ chiếm 3% trong tổng số người lao động và có 15 người đang theo học các lớp đào tạo trình độ thạc sỹ. Trình độ ngoại ngữ và trình độ tin học ngày càng hoàn thiện hơn. Với chất lượng cũng như số lượng lao động tại chi nhánh không ngừng được nâng cao, cùng với kinh nghiệm, kỹ năng được đúc kết qua quá trình hoạt động kinh doanh là nguồn vốn quý của chi nhánh trong môi trường kinh doanh cạnh tranh hiện nay. Với lực lượng lao động hiện nay, người lao động cơ bản phát huy được năng lực để đáp ứng công việc so với yêu cầu hiện tại và tương lai.
  17. 7 1.1.3. Chức năng hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên là ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình trước pháp luật. Với mạng lưới hoạt động trải rộng trên toàn tỉnh Phú Yên, phục vụ thị trường chính là nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong cung cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng trên thị trường tài chính nông thôn. Nét nổi bật trong hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên là vốn cho vay đã phủ đến tất cả các vùng trên địa bàn toàn tỉnh góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên đã xác định được đặc điểm khách hàng của mình là hộ nông dân, cá thể, hộ kinh tế nhỏ yêu cầu vốn không nhiều. Chính vì thế Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên đã đề ra những chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm khai thác triệt để các nguồn vốn trong dân cư. Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên tuân theo mục tiêu của Agribank là: thực hiện phát triển thương hiệu và xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Agribank “Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả”; từng bước đưa Agribank trở thành “lựa chọn số một” đối với khách hàng tại địa bàn nông nghiệp, nông thôn và đối tượng khách hàng hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ, trang trại, hợp tác xã. 1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên Kết quả hoạt động kinh doanh là bức tranh tổng hợp phản ánh khái quát diễn biến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm.
  18. 8 Bảng 1.2: Kết quả tài chính của Chi nhánh Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2013-2016 ĐVT: tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 2016/2015 Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu Số 2013 2014 2015 2016 Số TT % Số TT % % TT 1.Tổng thu 545,1 533,7 572,9 574,8 (11,4) (2) 39,2 7.3 1,9 0.3 2. Tổng chi 466,5 461,3 500,9 537,2 (5,2) (1) 39,6 8.5 36,3 7.6 3. Lợi nhuận 78,6 72,4 72 37,6 (6,2) (8) (0,4) (0.5) (35,4) (49.2) (Nguồn: Phòng Kế hoạch Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên) Giai đoạn 2013 - 2016 thị trường tài chính có nhiều biến động cả trong và ngoài nước, những năm này NHNN đã ban hành nhiều chính sách can thiệp vào thị trường tài chính nhằm ổn định kinh tế vĩ mô. Thêm vào đó, trên địa bàn Phú Yên, liên tục xuất hiện thêm nhiều NHTM mới làm cho sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng lại ngày càng khốc liệt. Nhìn vào bảng số liệu 1.1 về kết quả huy động vốn, dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2013- 2016 cho thấy tổng vốn huy động ngày càng tăng trong đó tiền gửi dân cư tăng đều, chiếm trên 87% so với tổng nguồn vốn. Thị phần nguồn vốn huy động của Chi nhánh trong giai đoạn 2013- 2016 bình quân chiếm 38,5%-40% của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Phú Yên và liên tục là chi nhánh thừa vốn. Đây là nguồn huy động cao và ổn định chiếm phần lớn vốn huy động của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên. Điều này cũng chứng tỏ thương hiệu Agribank là ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu tại tỉnh Phú Yên, là ngân hàng được khách hàng cá nhân và tổ chức lựa chọn gửi tiền. Ngoài ra, tăng trưởng tín dụng đều đạt trên 15% mỗi năm, trong đó dư nợ trung dài hạn có chiều hướng tăng lên rõ rệt với trung bình 20%/năm. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2013-2016 của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên dưới 3% đạt mức kế hoạch do Agribank đưa ra, và dưới mức khống chế của NHNN.
  19. 9 Bảng 1.1: Kết quả huy động vốn, dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên năm 2013-2016 ĐVT: tỷ đồng 2014/2013 2015/2014 2016/2015 Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 Số Số Số % % % TT TT TT 1. Huy 3.622 4.131 4.850 5.669 519 +14.33 709 +17.12 819 +16.88 động vốn Tiền gửi 3.162 3.649 4.321 5.079 487 +15.40 672 +18.42 758 +17.54 dân cư Tiền gửi 460 482 529 590 22 +4.78 47 +9.75 61 +11.53 các TCKT 2. Tổng dư nợ cho 3.455 3.861 4.557 5.526 406 +11.75 696 +18.03 969 +21.3 vay Ngắn hạn 2.036 2.212 2.481 2.986 176 +8.64 269 +12.16 505 +20.35 Trung dài 1.419 1.649 2.076 2.540 230 +16.21 427 +25.89 464 +22.35 hạn 3. Nợ xấu 68 97 58 99 29 +42.6 -39 -40 41 +70.68 4. Tỷ lệ 1.96% 2.52% 1.28% 1.79% +28.57 -49.20 +39.84 nợ xấu (Nguồn: Phòng Kế hoạch Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên) Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên đã có nguồn vốn huy động tăng trưởng ổn định, bền vững, đúng định hướng, đáp ứng đủ và kịp thời nhu cầu hoạt động kinh
  20. 10 doanh; Tăng trưởng tín dụng đạt mục tiêu đề ra, chất lượng tăng trưởng được đảm bảo, phù hợp với khả năng quản lý, quản trị rủi ro, cơ cấu tín dụng chuyển dịch tích cực, vừa đảm bảo tỷ trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ, NHNN, vừa mở rộng cho vay các lĩnh vực có hiệu quả khác để đảm bảo hiệu quả kinh doanh; Chất lượng tín dụng được cải thiện, các khoản nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ hết thời gian cơ cấu, nợ phải chuyển nhóm theo thông tin CIC được kiểm soát chặt chẽ, hạn chế được nợ xấu phát sinh; Kinh doanh dịch vụ được đa dạng hoá và đạt mức tăng trưởng khá, vận hành hệ thống công nghệ thông tin ổn định, hỗ trợ tích cực cho hoạt động kinh doanh; không ngừng đổi mới cả về nội dung, hình thức, kỹ thuật trong hoạt động tiếp thị, truyền thông và quảng bá thương hiệu, góp phần tích cực trong việc củng cố, nâng cao hình ảnh, uy tín của thương hiệu Agribank trên địa bàn Phú Yên. 1.2. Vấn đề tồn tại về phát triển dịch vụ phi tín dụng taị Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên 1.2.1. Lợi nhuận Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên phụ thuộc chủ yếu vào tín dụng Giai đoạn 2013 - 2016 là giai đoạn khó khăn chung của hệ thống ngân hàng, là giai đoạn mà toàn hệ thống Agribank Việt Nam nói chung và Agribank chi nhánh Tỉnh Phú Yên nói riêng phải đối mặt với nhiều thử thách bởi ảnh hưởng từ biến động của nền kinh tế và thị trường tài chính, bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng khác nhưng Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Yên vẫn duy trì có lợi nhuận, đủ lương thưởng cho toàn thể cán bộ nhân viên. Đồng thời, việc thực hiện Đề án tái cơ cấu giai đoạn 2013- 2015 tuy gặp nhiều khó khăn, vướng mắc từ cơ chế, chính sách nhưng với sự chỉ đạo kịp thời của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, đặc biệt là Ngân hàng nhà nước, cùng sự lựa chọn mục tiêu, giải pháp kinh doanh phù hợp, sự đoàn kết của toàn thể cán bộ viên chức dưới sự điều hành quyết liệt, đúng hướng của Ban lãnh đạo, Agribank đã đạt được nhiều kết quả khích lệ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2