intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNNVV, đồng thời tập hợp kinh nghiệm một số tỉnh trong khu vực về phát triển DNNVV; hệ thống hóa tình hình hoạt động của DNNVV và hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; nghiên cứu kết quả khảo sát về tài trợ tín dụng ngân hàng cho DNNVV để tìm hiểu những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng thương mại của DNNVV tại địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ XUÂN HƯƠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VŨ THỊ MINH HẰNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. -i- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung được trình bày trong Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã trình bày trong Luận văn. TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 201 TÁC GIẢ Trần Thị Xuân Hương
  4. - ii - MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan ..................................................................................................i Mục lục ..........................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt............................................................................vi Danh mục các bảng .....................................................................................vii Danh mục các hình.......................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................3 6. Kết cấu của đề tài ........................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN DNNVV TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................4 1.1. Khái quát về DNNVV .........................................................................4 1.1.1. Thế nào là DNNVV.....................................................................4 1.1.2. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ........................6 1.1.3. Những ưu thế và hạn chế của DNNVV trong nền kinh tế thị trường...........................................................................................9 1.2. Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ...............................................11 1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng ..............................................11 1.2.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng ............................................13 1.2.3. Vai trò tài trợ vốn cho DNNVV của tín dụng ngân hàng ..........15 1.2.4. Những hạn chế trong quan hệ tín dụng NH của DNNVV .........17 1.2.5. Rủi ro của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .......................19
  5. - iii - 1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại đối với DNNVV.................................................................20 Kết luận chương 1: .....................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DNNVV TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ......................24 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang ...............24 2.2. Khái quát tình hình hoạt động của DNNVV tỉnh Tiền Giang.............26 2.2.1. Về số lượng, quy mô DNNVV ..................................................26 2.2.2. Về hình thức, loại hình DNNVV ...............................................28 2.2.3. Phân bổ DNNVV theo ngành nghề và địa bàn ...........................29 2.2.4. Đóng góp của DNNVV cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang ................................................30 2.3. Hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV tại tỉnh TG..........34 2.3.1. Tình hình huy động vốn của các NHTM ở Tiền Giang ..............34 2.3.2. Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTM ở Tiền Giang ....36 2.3.3. Thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV tại tỉnh Tiền Giang ..............................................................................38 2.3.3.1. Cho vay ngắn hạn ...........................................................38 2.3.3.2. Cho vay trung dài hạn.....................................................40 2.3.3.3. Kết quả các chương trình tín dụng hỗ trợ DN tại các NHTM của tỉnh đã triển khai...............................................42 2.3.3.4. Đánh giá tình hình rủi ro trong hoạt động tín dụng đối với DNNVV.....................................................................45 2.4. Đánh giá kết quả khảo sát về tài trợ tín dụng cho DNNVV qua điều tra doanh nghiệp...................................................................51 2.5. Khó khăn chủ yếu của DNNVV Tiền Giang hiện nay từ kết quả điều tra của tác giả..................................................................58
  6. - iv - 2.5.1. Khó khăn và tồn tại.....................................................................58 2.5.2. Nguyên nhân của khó khăn trên ..................................................58 Kết luận chương 2:......................................................................................60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DNNVV TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG................................61 3.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các DNNVV tỉnh Tiền Giang ...................................................................61 3.2. Định hướng phát triển DNNVV tỉnh TG giai đọan 2011-2015 ..........63 3.3. Các giải pháp phát triển DNNVV từ hỗ trợ vốn của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ..........................................64 3.3.1. Giải pháp phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .........64 3.3.1.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ...................................64 3.3.1.2. Xây dựng quy chế cho vay dành riêng cho DNNVV.........65 3.3.1.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khi cho vay DNNVV ......................................................................66 3.3.1.4. Xây dựng và định hướng đối tượng khách hàng mục tiêu trong từng giai đoạn cụ thể.........................................67 3.3.1.5. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng đối với DNNVV......67 3.3.1.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác tín dụng.......................................................................... 69 3.3.2. Giải pháp đối với DNNVV .......................................................70 3.3.2.1. Nâng cao tính minh bạch tài chính của DNNVV .............70 3.3.2.2. Nâng cao khả năng tự xây dựng phương án kinh doanh ........................................................................... 72 3.3.2.3. Tranh thủ sự hỗ trợ từ phía hiệp hội các doanh nghiệp của tỉnh .................................................................73 3.3.2.4. Tăng cường đổi mới thiết bị, công nghệ trong DN ..........75
  7. -v- 3.3.2.5. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong DN ..................76 3.3.3. Các giải pháp hỗ trợ từ phía NN, chính quyền địa phương ........76 3.3.3.1. Tạo điều kiện trợ giúp và môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc thành lập và phát triển DNNVV ..........76 3.3.3.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính............................80 Kết luận chương 3:......................................................................................81 KẾT LUẬN..................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................83 PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 1 .........................................................................................................1 Phụ lục 2 .........................................................................................................5
  8. - vi - DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính Phủ CT Chỉ thị Cty CP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân DV Dịch vụ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long NĐ Nghị định NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NSNN Ngân sách nhà nước NQ Nghị quyết KT Kinh tế KTNN Kinh tế nhà nước ODA Hỗ trợ phát triển chính thức QĐ Quyết định GDP Tổng sản phẩm quốc dân QD Quốc doanh KH Kế hoạch SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân
  9. - vii - DANH MỤC CÁC BẢNG 1. Bảng 1.1. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia .............................4 2. Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ......6 3. Bảng 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP của tỉnh giai đoạn 2007- 2011...............25 4. Bảng 2.2: Cơ cấu GDP theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2007 – 2011....................................................................26 5. Bảng 2.3: Doanh nghiệp thành lập mới tại tỉnh theo giai đoạn 2001-2005, 2006-2010, 2011.....................................................27 6. Bảng 2.4: Thống kê số lượng DN phân theo loại hình kinh tế tỉnh Tiền Giang qua các năm 2008 - 2011 .................................... 28 7. Bảng 2.5: Thống kê số lượng DN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 – 2011 ..............................................................................29 8. Bảng 2.6: GDP trên địa bàn phân theo thành phần kinh tế từ năm 2007 – 2011..................................................................................31 9. Bảng 2.7: Thu NSNN trên địa bàn theo thành phần kinh tế từ năm 2007 – 2011 .................................................................................33 10. Bảng 2.8: Tình hình huy động vốn của các NHTM ở Tiền Giang từ năm 2008 – 2011 ......................................................................34 11. Bảng 2.9: Tình hình dư nợ tín dụng tại các NHTM của tỉnh Tiền Giang từ năm 2008 – 2011...............................................................36 12. Bảng 2.10. Dư nợ cho vay ngắn hạn các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh từ năm 2008 – 2011 ......................................................39 13. Bảng 2.11: Dư nợ cho vay trung dài hạn các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh từ năm 2008 – 2011...................................................40 14. Bảng 2.12: Kết quả hỗ trợ lãi suất đến thời điểm cuối năm trên địa bàn tỉnh từ năm 2009 – 2011 ..............................................................43
  10. - viii - 15. Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM từ năm 2008 – 2011...........47 16. Bảng 2.14. Dư nợ xấu của DNNVV phân theo loại hình ........................ 48 17. Bảng 2.15. Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV trên tổng dư nợ phân theo loại hình...........................................................................................49 18. Bảng 2.16. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn của các NHTM trên địa bàn . 50 19. Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn hiện nay của doanh nghiệp ...................... 54 20. Bảng 2.18: Đánh giá tình hình giải quyết vấn đề tài trợ vốn ....................55 21. Bảng 2.19: Nguyên nhân DN không sử dụng vốn vay ngân hàng ............56 22. Bảng 2.20: Đánh giá của DN về mức độ quan trọng của các yếu tố khi vay vốn ...................................................................................57
  11. - ix - DANH MỤC CÁC HÌNH 1. Hình 2.1: Tỷ lệ tăng trưởng GDP Tiền Giang giai đoạn 2007 – 2011 ........25 2. Hình 2.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Tiền Giang sau 5 năm........26 3. Hình 2.3: Tỷ lệ tăng trưởng số lượng DN tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2006 – 2011 ...............................................................................29 4. Hình 2.4: Cơ cấu loại hình DNNVV qua khảo sát thực tế ..........................52 5. Hình 2.5: Cơ cấu lĩnh vực hoạt động của DNNVV chia theo từng lĩnh vực .............................................................................................53 6. Hình 2.6: Tình hình hoạt động của DN trong ba năm ................................55
  12. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quá trình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2007 - 2011 đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế- xã hội. GDP liên tục tăng trưởng với tốc độ cao và ổn định trong giai đoạn 2007- 2011 là 10,92% năm. Đời sống của nhân dân trong toàn tỉnh được cải thiện đáng kể về nhiều mặt, nền kinh tế- xã hội tỉnh nhà đang vững bước phát triển so với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Để thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2007- 2011, theo đó đưa GDP của tỉnh Tiền Giang liên tục tăng qua các năm thì vai trò của các DNNVV là rất lớn. Ở tỉnh Tiền Giang hiện nay, số lượng DNNVV chiếm tỷ lệ đông đảo trên 97,6%, các DNNVV đã có nhiều đóng góp to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, cũng như tình hình chung của cả nước, các DNNVV của tỉnh vẫn đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, trình độ lao động thấp, trình độ cán bộ quản lý yếu kém, thiếu mặt bằng sản xuất, thông tin thương mại... ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các DNNVV trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới. Trong đó những khó khăn về vốn được xem là vấn đề thiết yếu và trong bối cảnh hội nhập hiện nay do yêu cầu phải đầu tư phát triển, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì vấn đề vốn lại càng bức thiết hơn. Xác định tầm quan trọng của DNNVV đối với nền kinh tế, xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc của DNNVV, đặc biệt là khả năng tiếp cận các nguồn vốn để phục vụ cho phát triển, trong đó có nguồn vốn từ các NHTM là
  13. -2- một kênh không thể thiếu, do đó tác giả đã chọn đề tài “ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về DNNVV và tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNNVV, đồng thời tập hợp kinh nghiệm một số tỉnh trong khu vực về phát triển DNNVV. Hệ thống hóa tình hình hoạt động của DNNVV và hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV của các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Nghiên cứu kết quả khảo sát về tài trợ tín dụng ngân hàng cho DNNVV để tìm hiểu những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng thương mại của DNNVV tại địa bàn. Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng để đẩy mạnh sự phát triển DNNVV tỉnh Tiền Giang. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu cụ thể trên luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Sự phát triển của DNNVV đến tăng trưởng và phát triển kinh tế tỉnh Tiền Giang trong thời gian qua như thế nào? - Những khó khăn chủ yếu dẫn đến hạn chế khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của DNNVV và nguyên nhân của khó khăn trên? - Giải pháp nào cần được đưa ra để nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là thực trạng về hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV và các DNNVV có giao dịch với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  14. -3- Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng ngân hàng tài trợ các DNNVV từ năm 2008 đến 2011. Thời gian khảo sát các DNNVV từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2011. Phạm vi nghiên cứu: đề tài giới hạn nghiên cứu các DNNVV Tiền Giang có vốn đăng ký và số lao động trung bình hàng năm theo quy định tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ một cách tổng quát, không đi sâu nghiên cứu DNNVV ở một lĩnh vực hoạt động cụ thể nào. Số liệu thứ cấp được thu thập tại NHNN và các NHTM tỉnh Tiền Giang có hoạt động cho vay hỗ trợ DNNVV. Kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất được thu thập số liệu từ NHNN và trường hợp cụ thể tại NH Đầu tư và Phát triển Tiền Giang. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua việc điều tra chọn mẫu theo mẫu phiếu điều tra, kết hợp phương pháp thống kê, sau đó tổng hợp, phân tích, so sánh để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu của luận văn. 6. Kết cấu của đề tài Mở đầu Chương 1: Cơ sở lý thuyết phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Chương 3: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ hỗ trợ vốn của Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Kết luận
  15. -4- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN DNNVV TỪ HỖ TRỢ VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.1 Thế nào là DNNVV DNNVV là một loại hình doanh nghiệp của nền kinh tế. Việc khái niệm rõ thế nào là DNNVV rất linh hoạt và tuỳ thuộc vào từng quốc gia, từng khu vực kinh tế mà không có một chuẩn thống nhất chung. Thông thường sẽ có những mức giới hạn cho một doanh nghiệp để được coi là vừa và nhỏ, khi vượt rào cản đó, doanh nghiệp vượt cấp để trở thành doanh nghiệp lớn, thành tập đoàn. DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. 1.1.1.1 DNVVN theo tiêu chí phân loại tại một số nước trên thế giới Bảng 1.1. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số quốc gia Tên Tên và tiêu chuẩn phân định quốc gia Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Ngành chế tạo: Số lượng nhân viên dưới 300 người hoặc vốn đầu tư khoảng Nhật Bản dưới 100 triệu Yên Ngành bán buôn: Nhân viên dưới 50 người và vốn đầu tư 10 triệu Yên. Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên từ 50 – 249 người Braxin Doanh nghiệp nhỏ: Số nhân viên 5 – 49 người Doanh nghiệp nhỏ: Nhân viên từ 5 – 19 người, vốn khoảng 70 triệu Rubi (trừ Indonesia đất đai và bất động sản) Doanh nghiệp vừa: Số nhân viên khoảng 20 – 29 người
  16. -5- Malaysia Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Nhân viên khoảng dưới 250 người, vốn tài sản cố định hoặc tài sản khoảng 1 triệu Ringis Doanh nghiệp nhỏ và vừa: 1. Ngành chế tạo, vận tải có số lượng nhân viên khoảng dưới 300 người hoặc tài sản dưới 500 triệu Won Hàn 2. Ngành kiến trúc có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 500 triệu Quốc Won 3. Ngành thương mại, ngành dịch vụ có số nhân viên dưới 50 người và tài sản dưới 50 triệu Won 4. Ngành bán buôn có số nhân viên dưới 50 người hoặc tài sản dưới 200 triệu Won. Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa: Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1 triệu Pêsô. Philippin Công nghiệp quy mô nhỏ: Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5 – 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1 triệu Pêsô. Doanh nghiệp nhỏ: Tài sản cố định dưới 5 triệu đô la Sing Singapore Doanh nghiệp vừa: Vốn cố định từ 5 – 10 triệu đô la Sing Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Đài 1. Ngành chế tạo: Vốn dưới 40 triệu Đài tệ, tổng tài sản dưới 120 triệu Đài tệ. Loan 2. Ngành khoáng sản: Tổng vốn dưới 40 triệu Đài tệ 3. Ngành thương mại, vận tải : Mức tiêu thụ hàng năm dưới 40 triệu Đài tệ. Công nghiệp quy mô nhỏ: Vốn đăng ký dưới 2 triệu Bạt và dưới 50 nhân viên. Thái Lan Ngành chế tạo: Có số nhân viên dưới 500 người, ngành chế tạo ô tô dươi 1.000 người, ngành chế tạo máy hàng không dưới 500 người. Mỹ Ngành dịch vụ bán lẻ: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 80.000 USD. Ngành bán buôn: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 220.000 USD. Ngành nông nghiệp: Mức tiêu thụ hàng năm dưới 1 triệu đô la. ( Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý ) 1.1.1.2 DNNVV tại Việt Nam Đối với Việt Nam thì để phân biệt đâu là doanh nghiệp nhỏ, đâu là doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp lớn thì ngày 23/11/2001 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP, theo đó, DNNVV được định nghĩa là các cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Ngày 30/06/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-
  17. -6- CP, theo đó DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.2. Các tiêu chí phân loại DNVVN Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao động Khu vực động nguồn vốn động nguồn vốn từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 I. Nông, lâm nghiệp 10 người 20 tỷ đồng người đến tỷ đồng đến người đến và thủy sản trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 20 từ trên 200 II. Công nghiệp và 10 người 20 tỷ đồng người đến tỷ đồng đến người đến xây dựng trở xuống trở xuống 200 người 100 tỷ đồng 300 người từ trên 10 từ trên 10 từ trên 50 III. Thương mại và 10 người 10 tỷ đồng người đến tỷ đồng đến người đến dịch vụ trở xuống trở xuống 50 người 50 tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính Phủ) Tuy nhiên, căn cứ tình hình kinh tế - xã hội cụ thể ở từng địa phương, căn cứ vào các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau mà địa phương có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 tiêu chí vốn và lao động hoặc một trong hai tiêu chí trên cho phù hợp vì hai tiêu chí trên thường không luôn luôn tương thích với nhau, nhất là trong điều kiện hiện nay có những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, có số vốn hoặc doanh thu khá lớn nhưng số lao động lại rất ít vì đó là những lao động có chuyên môn kỹ thuật cao. 1.1.2 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường DNNVV có vai trò quan trọng trong nền kinh tế các nước đang phát triển. Theo thống kê tính đến thời điểm 01/01/2012 trên phạm vi cả nước tồn tại về mặt pháp lý là 541.103 doanh nghiệp, nếu loại trừ 92.710 doanh nghiệp
  18. -7- không thể xác minh được, thì tổng số doanh nghiệp của toàn bộ nền kinh tế là 448.393 doan1h nghiệp, trong số đó có đến 97% là DNNVV với các hình thức: DN tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần…; từ đó, DNNVV đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Nhìn chung, vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường thể hiện ở các mặt sau: - Tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn định xã hội Đây là thế mạnh rõ rệt của DNNVV và là nguyên nhân chủ yếu khiến ta phải đặc biệt quan tâm chú trọng phát triển DNNVV ở nước ta hiện nay. Giải quyết công ăn việc làm luôn là vấn đề bức xúc của hầu hết các nước trên thế giới. Phát triển DNNVV là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề thất nghiệp. Lý do đơn giản là DNNVV thường được dễ dàng tạo lập với một lượng vốn không lớn và thường xuyên đáp ứng được những thay đổi của thị trường. Vì vậy, mặc dù số lượng lao động trong một DNNVV không nhiều nhưng theo quy luật số đông, một số lượng lớn DNNVV trong nền kinh tế sẽ tạo ra phần lớn công ăn việc làm cho xã hội. Khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế hiện đã sử dụng hơn 50% lực lượng lao động trong hệ thống doanh nghiệp nhưng triển vọng thu hút thêm lao động rất lớn vì suất đầu tư cho mỗi chỗ làm việc ở đây thấp hơn rất nhiều so với doanh nghiệp lớn, chủ yếu là do chi phí thấp và thu hút được các nguồn vốn rải rác trong dân, là nơi có nhiều thuận lợi nhất để tiếp nhận số lao động ở nông thôn tăng thêm mỗi năm, số lao động từ các DNNVV dôi ra qua việc cổ phần hóa, bán, khoán, cho thuê,… - DNNVV cung cấp một khối lượng lớn, đa dạng, phong phú về sản phẩm, đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế 1 http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=12481 truy cập ngày 29/6/2012
  19. -8- Với số lượng đông đảo trong nền kinh tế, DNNVV tạo ra một khối lượng sản phẩm đáng kể cho xã hội. Mặt khác, do đặc tính linh hoạt, mềm dẻo, DNNVV có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và độc đáo của người tiêu dùng, đặc biệt là những sản phẩm có tính chất linh tinh, lặt vặt không thích hợp với các doanh nghiệp lớn. Ở Việt Nam, mỗi năm DNNVV đóng góp gần 20% tổng ngân sách quốc gia. Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, khu vực DNNVV đóng góp ước tính 30% giá trị tổng sản lượng công nghiệp hàng năm. Các DNNVV đã góp phần quan trọng vào việc thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực hơn. - DNNVV góp phần quan trọng vào việc huy động các nguồn lực của đất nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh Dựa trên những ưu thế của DNNVV như thành lập với số vốn ít, thu hồi vốn nhanh, sử dụng các tiềm năng về nguồn vốn lao động và nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương, sử dụng các sản phẩm phụ hoặc phế phẩm, phế liệu của các doanh nghiệp lớn, DNNVV thu hút được một khối lượng lớn về vốn nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư, đồng thời thu hút được nhiều lao động vào tham gia sản xuất mà không đòi hỏi trình độ cao hay mất nhiều thời gian đào tạo. Ngoài ra, DNNVV có nhiều thuận lợi trong khai thác các tiềm năng về trí tuệ, tay nghề tinh xảo, bí quyết nghề nghiệp,…Việc phát triển các doanh nghiệp sản xuất các ngành nghề truyền thống ở nông thôn là một trong những hướng quan trọng để sử dụng tay nghề của các nghệ nhân hiện nay đang bị mai một dần, nhằm thu hút lao động nông thôn và phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển kinh tế. - Bảo đảm cho nền kinh tế năng động hơn Do có lợi thế về tính năng động, tổ chức bộ máy gọn nhẹ, vốn ít, DNNVV dễ thích ứng với những biến động của thị trường, có nhiều khả năng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2