intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng liên doanh Việt - Nga

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những lý luận cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân trong ngân hàng thương mại; phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-Nga trong giai đoạn 2009-2012; đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-Nga.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng liên doanh Việt - Nga

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÙI VŨ HOÀNG SA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÙI VŨ HOÀNG SA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA Chuyên ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS ĐOÀN ĐỈNH LAM TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “ Phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng liên doanh Việt-nga” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc. Các số liệu và nội dung trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ các công trình khác nhƣ đã nêu rõ trong luận văn, các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu đƣa ra trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã có từ trƣớc. Tác giả luận văn
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các Bảng biểu, hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............ 4 1.1 Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại. ... 4 1.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân ........................... 4 1.1.2 Các phƣơng thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân ................................. 4 1.1.2.1 Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng ........................ 4 1.1.2.2 Huy động vốn qua hình thức phát hành các giấy tờ có giá .......................... 6 1.1.3 Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân ........................... 7 1.1.4 Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân .......................... 8 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 8 1.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân ......................................................................... 8 1.1.4.3 Đối với ngân hàng thƣơng mại..................................................................... 8 1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân ..9 1.1.5.1 Nhân tố khách quan ...................................................................................... 9 1.1.5.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 10 1.2 Phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................................................... . 12 1.2.1 Khái niệm phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân ............ 12 1.2.2 Sự cần thiết phải phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân... 12
  5. 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng mức độ phát triển của hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân ........................................................................................................... 13 1.2.3.1 Tỷ lệ tăng trƣởng nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân ..................... 13 1.2.3.2 Tỷ trọng của từng nguồn vốn trong nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân… .................................................................................................................... 14 1.2.3.3 Tỷ trọng Tổng dƣ nợ tín dụng trên vốn huy động khách hàng cá nhân. 14 1.3 Các nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến sự phát triển của hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 15 1.3.1 Nhân tố lãi suất.............................................................................................. 15 1.3.2 Nhân tố sản phẩm .......................................................................................... 15 1.3.3 Nhân tố quảng cáo, khuyến mãi .................................................................... 15 1.3.4 Nhân tố hạ tầng, công nghệ ........................................................................... 16 1.3.5 Nhân tố nhân sự............................................................................................. 16 1.4 Kinh nghiệm phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................ 16 1.4.1 Kinh nghiệm của CitiBank tại Nhật Bản ...................................................... 16 1.4.2 Kinh nghiệm của ngân hàng ANZ tại Việt Nam .......................................... 17 1.4.3 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nƣớc ngoài khác tại Việt Nam ............ 19 1.5 Một số bài học kinh nghiệm phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân từ các ngân hàng thƣơng mại ........................................................................ 19 1.5.1 Phân cấp khách hàng .................................................................................... 19 1.5.2 Đa dạng hóa sản phẩm.................................................................................. 20 1.5.3 Nâng cao chất lƣợng công nghệ ................................................................... 20 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................. 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA GIAI ĐOẠN 2009-2012............................................................................................................... 22 2.1 Giới thiệu về ngân hàng liên doanh Việt-nga .................................................. 22 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VRB ................................................. 22
  6. 2.1.1.1 Mục tiêu hoạt động..................................................................................... 22 2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 22 2.1.1.3 Quá trình phát triển của VRB .................................................................... 23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của VRB ............................................................................... 25 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VRB giai đoạn 2009-2012 .................... 26 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................ 26 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn .............................................................................. 26 2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại VRB trong giai đoạn 2009-2012............................................................................................................... 27 2.2.1 Mô tả dịch vụ huy động vốn hiện hành dành cho khách hàng cá nhân tại VRB ................................................................................................................................ 27 2.2.1.1 Hình thức huy động .................................................................................... 27 2.2.1.2 Loại tiền tệ huy động ................................................................................. 27 2.2.1.3 Kỳ hạn huy động ....................................................................................... 27 2.2.1.4 Hình thức trả lãi ......................................................................................... 27 2.2.1.5 Một số sản phẩm tiền gửi .......................................................................... 27 2.2.1.6 Ƣu thế của các sản phẩm tiền gửi ............................................................. 29 2.2.2 Thực trạng triển khai các chính sách ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại VRB giai đoạn 2009-2012 ................................................ 29 2.2.2.1 Chính sách lãi suất .................................................................................... 29 2.2.2.2 Chính sách sản phẩm ................................................................................. 30 2.2.2.3 Chính sách quảng cáo khuyến mãi ............................................................ 30 2.2.2.4 Chính sách hạ tầng, công nghệ................................................................... 31 2.2.2.5 Chính sách nhân sự ................................................................................... 32 2.2.3 Thực trạng hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân qua các chỉ tiêu đo lƣờng sự phát triển trong giai đoạn 2009-2012 ...................................................... 32 2.2.3.1 Tỷ trọng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân .............................. 32 2.2.3.2 Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân ............. 36 2.2.3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân theo kỳ hạn .............. 37
  7. 2.2.3.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân theo loại tiền tệ ....... 38 2.2.3.5 Vốn huy động từ KHCN/Dƣ nợ cho vay nền kinh tế ................................ 40 2.2.3.6 Vốn huy động từ KHCN ngắn hạn/Dƣ nợ cho vay ngắn hạn .................... 41 2.2.3.7 Vốn huy động từ KHCN trung, dài hạn/Dƣ nợ cho vay trung, dài hạn ..... 42 2.2.3.8 Vốn huy động từ KHCN nội tệ/Dƣ nợ cho nội tệ theo kỳ hạn .................. 44 2.2.3.9 Vốn huy động từ KHCN ngoại tệ/Dƣ nợ cho ngoại tệ theo kỳ hạn ........... 44 2.2.4 Đánh giá sự phát triển của hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2009-2012 ............................................................................................... 46 2.2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 46 2.2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ............................................................................... 47 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 48 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT-NGA ... 49 3.1 Định hƣớng phát triển của VRB ...................................................................... 49 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại VRB.. 50 3.2.1 Chú trọng công tác phân tích quy mô và cấu trúc nguồn vốn ..................... 50 3.2.2 Giải pháp về kênh phân phối......................................................................... 51 3.2.2.1 Gia tăng số lƣợng địa điểm giao dịch ........................................................ 51 3.2.2.2 Mở rộng kênh phân phối điện tử ................................................................ 52 3.2.3 Giải pháp về lãi suất ...................................................................................... 53 3.2.3.1 Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý ............................................ 53 3.2.3.2 Xây dựng chính sách phí dịch vụ cạnh tranh ............................................. 53 3.2.4 Giải pháp về marketing ................................................................................. 53 3.2.5 Giải pháp về sản phẩm, dịch vụ .................................................................... 55 3.2.5.1 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ................................................................. 56 3.2.5.2 Tạo ra các sản phẩm đặc trƣng, khác biệt so với các ngân hàng thƣơng mại đối thủ ..................................................................................................................... 57 3.2.5.3 Phát triển các dịch vụ hỗ trợ đi kèm .......................................................... 58 3.2.6 Giải pháp về công nghệ ................................................................................. 59
  8. 3.2.7 Giải pháp về nhân sự ..................................................................................... 59 3.2.7.1 Thƣờng xuyên đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức cho nhân viên...................... 60 3.2.7.2 Xây dựng chế độ khen thƣởng, phúc lợi cạnh tranh .................................. 61 3.2.7.3 Xây dựng môi trƣờng thăng tiến công bằng .............................................. 61 3.3 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc .................................................. 62 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 63 KẾT LUẬN CHUNG Tài liệu tham khảo
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ATM : Máy rút tiền tự động 2. BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 3. CITAD : Kênh thanh toán trên thị trƣờng liên ngân hàng 4. HSBC : Ngân hàng Hồng Kông Thƣợng Hải 5. KHCN : Khách hàng cá nhân 6. MTV : Một thành viên 7. NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc 8. NHTM : Ngân hàng thƣơng mại 9. NH : Ngân hàng 10. NVHĐ : Nguồn vốn huy động 11. POS : Máy chấp nhận thanh toán thẻ 12. TCKT : tổ chức kinh tế 13. TCTD : Tổ chức tín dụng 14. TMCP : Thƣơng mại cổ phần 15. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 16. VRB : Ngân hàng liên doanh Việt-nga
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ năm 2009 đến 2012 .............................. 33 Bảng 2.2 Tỷ trọng vốn huy động từ KHCN tại một số NHTM .............................. 34 Bảng 2.3 Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động của KHCN giai đoạn 2009-2012 ................................................................................................................................ 36 Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động của KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012 ................................................................................................................................ 37 Bảng 2.5 Cơ cấu nguồn vốn huy động của KHCN theo loại tiền tệ giai đoạn 2009- 2012 ......................................................................................................................... 39 Bảng 2.6 Tỷ trọng Vốn huy động của KHCN /Dƣ Nợ cho vay nền kinh tế giai đoạn 2009-2012 ............................................................................................................... 41 Bảng 2.7 Tỷ trọng Vốn huy động của KHCN ngắn hạn / Dƣ Nợ cho vay ngắn hạn giai đoạn 2009-2012 ................................................................................................ 42 Bảng 2.8 Tỷ trọng Vốn huy động của KHCN trung, dài hạn/Dƣ Nợ cho vay trung, dài hạn giai đoạn 2009-2012 ................................................................................. 43 Bảng 2.9 Tỷ trọng vốn huy động của KHCN bằng nội tệ/Dƣ Nợ cho vay nội tệ theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012 .................................................................................. 44 Bảng 2.10 Tỷ trọng Vốn huy động của KHCN bằng ngoại tệ/Dƣ nợ cho vay ngoại tệ theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2012 .......................................................................... 45 HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động từ năm 2009 đến 2012 ............................ 34 Đồ thị 2.2 Xu hƣớng tỷ trọng nguồn vốn từ KHCN giai đoạn 2009-2012 ........... 35 Đồ thị 2.3 Tỷ trọng nguồn vốn huy động của KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2009- 2012 ....................................................................................................................... 38 Đồ thị 2.4 Tỷ trọng nguồn vốn huy động của KHCN theo loại tiền tệ giai đoạn 2009-2012 ............................................................................................................. 39
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động, kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Hơn nữa, đối với các ngân hàng với tƣ cách là định chế tài chính trung gian, hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. Để có đủ vốn đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động từ bên ngoài. Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh gay gắt của ngành ngân hàng và đặc biệt trong bối cảnh kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay thì việc huy động vốn đối với các ngân hàng nhỏ lại càng thêm khó. Với chiến lƣợc kinh doanh là “ trở thành ngân hàng bán lẻ trên nền tảng công nghệ hiện đại”, tuy nhiên trong thời gian qua, ngân hàng Liên doanh Việt-nga vẫn chƣa thực sự để lại dấu ấn trên thị trƣờng. Và đặc biệt, trƣớc tình hình tái cấu trúc hệ thống tài chính hiện nay, để tồn tại và đứng vững trên thƣơng trƣờng, ngân hàng Liên doanh Việt-nga cần có những chính sách cũng nhƣ bƣớc đi phù hợp, đúng đắn trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng để khẳng định mình. Xuất phát từ những lý do trên, Tôi đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga” làm đề tài nghiên cứu với hy vọng rằng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào con đƣờng phát triển của ngân hàng Liên doanh Việt-nga theo định hƣớng đã đề ra. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những lý luận cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân trong ngân hàng thƣơng mại. Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga trong giai đoạn 2009-2012. Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  12. 2 Đối tƣợng nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về nguồn vốn, hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt- nga dƣới hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân qua hình thức nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga từ năm 2009 đến 2012. Các nguồn huy động dƣới các hình thức khác từ khách hàng cá nhân nhƣ phát hành giấy tờ có giá không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài này. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và tiếp cận vấn đề Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh và phân tích. Trong đó, tác giả thống kê tình hình hoạt động của ngân hàng Liên doanh Việt-nga trong giai đoạn 2009-2012. Trên cơ sở đó, so sánh và phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga từ năm 2009 đến 2012, từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân cho VRB trong thời gian tới. Phƣơng pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp: các số liệu về kết quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân và một số hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2009 đến năm 2012 đƣợc thu thập từ các Báo cáo tài chính của ngân hàng Liên doanh Việt-nga và một số NHTM khác. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nêu lên những vấn đề lý thuyết về hoạt động huy động vốn và thực tiễn về hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga giai đoạn 2009-2012. Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga, ƣu thế và khó khăn của hoạt động này để từ đó đề ra những giải pháp phù hợp. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 chƣơng
  13. 3 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga trong giai đoạn 2009-2012. Chƣơng 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga. 7. Kết quả đạt đƣợc và những hạn chế của đề tài Qua phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2009-2012 tại ngân hàng Liên doanh Việt-nga, luận văn đã nêu ra đƣợc những ƣu điểm, kết quả đáng ghi nhận và phát huy trong công tác huy động vốn từ đối tƣợng khách hàng này tại ngân hàng . Và luận văn cũng nêu rõ những hạn chế, khó khăn, những điểm chƣa cân xứng của nguồn vốn này so với hoạt động sử dụng vốn trong những năm qua. Chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của VRB trong công tác huy động vốn của khách hàng cá nhân. Đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để khắc phục điểm yếu, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của VRB trong thời gian đến. Tuy nhiên, vì giới hạn về số liệu thứ cấp thu thập đƣợc nên luận văn chỉ đi sâu nghiên cứu hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại VRB qua hình thức nhận tiền gửi của cá nhân bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm. Các hình thức huy động khác nhƣ phát hành giấy tờ có giá không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận văn.
  14. 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân Huy động vốn từ khách hàng cá nhân là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các cá nhân của ngân hàng thƣơng mại dƣới hình thức nhận tiền gửi của khách hàng cá nhân bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm; hình thức phát hành giấy tờ có giá bao gồm: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. Trong phạm vi của Luận văn này, đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm ngƣời cƣ trú, ngƣời không cƣ trú và luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân dƣới hình thức nhận tiền gửi bao gồm: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm. Hoạt động huy động vốn của khách hàng cá nhân từ hình thức phát hành giấy tờ có giá và các hình thức khác không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận văn này. 1.1.2 Các phƣơng thức huy động vốn từ khách hàng cá nhân 1.1.2.1 Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi của khách hàng Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi là đặc trƣng cơ bản trong kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Tiền gửi bao gồm: - Tiền gửi không kỳ hạn Đó là các khoản tiền gửi không có sự thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng, đƣợc sử dụng để tiến hành thanh toán, chi trả cho các hoạt động hàng hoá, dịch vụ và các khoản chi khác phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách thƣờng xuyên, an toàn và thuận tiện. Tiền gửi không kỳ hạn thƣờng
  15. 5 đƣợc bảo quản tại ngân hàng trên hai loại tài khoản : tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản vãng lai. Đối với tài khoản tiền gửi thanh toán, việc rút tiền hoặc chi trả cho bên thứ ba đƣợc thực hiện bằng séc hay chuyển khoản. Tài khoản vãng lai là tài khoản có lúc dƣ Nợ, có lúc dƣ Có. Với tài khoản này, khách hàng còn có thể đƣợc ngân hàng đáp ứng nhu cầu tín dụng trong một thời gian nhất định. Đứng trên góc độ ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn là một khoản nợ mà ngân hàng phải chủ động trả cho khách hàng vào bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, trong mỗi ngân hàng, do có sự không khớp nhịp giữa việc rút và gửi tiền trên mỗi tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng và giữa các khách hàng làm cho lƣợng gửi vào lớn hơn lƣợng rút ra, tạo nên tồn khoản mà ngân hàng đƣợc phép sử dụng một phần làm vốn kinh doanh. - Tiền gửi có kỳ hạn Là loại tiền đƣợc gửi vào ngân hàng trên cơ sở có sự thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng. Nhƣ vậy, theo nguyên tắc, khách hàng gửi tiền chỉ đƣợc rút ra khi đến hạn đã thoả thuận. Đại bộ phận nguồn tiền gửi này có nguồn gốc từ tích luỹ và xét về bản chất chúng đƣợc gửi với mục đích hƣởng lãi. Do đó, khác với tiền gửi không kỳ hạn, yếu tố lãi suất có tác động rất lớn đến nguồn này. Thông thƣờng, tiền gửi có kỳ hạn là các khoản tiền gửi có thời hạn dài và có lãi suất cao. Đây là nguồn tiền tƣơng đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn tồn khoản vào kinh doanh. Để tăng cƣờng khả năng huy động nguồn vốn này, trƣớc hết các ngân hàng thƣơng mại thƣờng áp dụng nhiều kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng đƣợc những nhu cầu của các loại khách hàng khác nhau. Đối với mỗi kỳ hạn, ngân hàng thƣờng áp dụng một mức lãi suất tƣơng ứng, với nguyên tắc thời hạn càng dài thì lãi suất càng cao. - Tiền gửi tiết kiệm
  16. 6 Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền để dành của cá nhân đƣợc gửi vào ngân hàng nhằm mục đích hƣởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm gồm có : tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là khoản tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào tuy nhiên, khách hàng không đƣợc sử dụng các công cụ thanh toán để chi trả cho ngƣời khác. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khoản tiền gửi có sự thoả thuận về thời hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. 1.1.2.2 Huy động vốn qua hình thức phát hành các giấy tờ có giá Bên cạnh phƣơng thức truyền thống là nhận tiền gửi, các ngân hàng thƣơng mại còn phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu. Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức phát hành và ngƣời mua. Hình thức huy động này thƣờng đƣợc các ngân hàng thƣơng mại thực hiện với mục đích sử dụng vốn với số lƣợng và thời gian phát hành nhất định khi cần thiết. Việc huy động vốn thông qua chứng chỉ tiền gửi thƣờng có tính ổn định cao, quyền đòi tiền xếp sau các loại tiền gửi khác. Huy động vốn bằng việc phát hành giấy tờ có giá thƣờng có mức lãi suất hấp dẫn hơn các loại tiền gửi có cùng kỳ hạn. Vì vậy, chi phí cho việc huy động nguồn vốn bằng cách này rất cao. Tuy nhiên, tính thanh khoản của loại vốn này cũng cao vì có thể đƣợc mua bán trên thị trƣờng vốn và có tính ổn định. Để huy động vốn bằng hình thức này, ngân hàng thƣơng mại có thể phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn, bao gồm: trái phiếu, kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi. - Trái phiếu: là cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc và lãi) của ngân hàng phát hành đối với ngƣời chủ sở hữu trái phiếu. Mục đích của ngân hàng khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài hạn. Theo đó, ngân hàng cam kết sẽ trả lãi và vốn gốc cho các nhà đầu tƣ trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu
  17. 7 sẽ làm tăng nợ dài hạn của ngân hàng, đồng thời, chịu sự quản lý của ngân hàng Trung ƣơng, các cơ quan quản lý trên thị trƣờng chứng khoán và bị chi phối bởi uy tín của ngân hàng. - Kỳ phiếu: là loại giấy tờ có giá ngắn hạn. Nó cũng là chứng nhận của tổ chức phát hành xác nhận nghĩa vụ trả nợ cho nhà đầu tƣ.Tuy nhiên, kỳ phiếu có thời hạn ngắn, dƣới một năm, vì vậy nó đƣợc sử dụng cho mục đích huy động vốn ngắn hạn của ngân hàng. - Chứng chỉ tiền gửi: là chứng nhận của tổ chức phát hành xác nhận tiền gửi định kỳ của nhà đầu tƣ. Ngƣời sở hữu giấy này sẽ đƣợc thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi đến hạn. Ngân hàng có thể huy động vốn ngắn hanh, trung dài hạn thông qua phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn hoặc dài hạn. 1.1.3 Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân - Là nguồn vốn đa dạng về kỳ hạn, loại tiền tệ. - Tạo nguồn vốn trung, dài hạn chủ yếu cho ngân hàng vì nguồn huy động trung dài hạn chủ yếu là từ cá nhân hơn là từ các tổ chức kinh tế. - Số lƣợng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhƣng quy mô giao dịch, doanh số giao dịch lại thấp. - Số lƣợng khách hàng đông nhƣng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch không đƣợc thuận tiện. - Ít chịu tác động bởi các yếu tố thời vụ. - Luồng tiền chu chuyển thấp: nguồn tiền của các cá nhân khi đƣợc gửi vào ngân hàng thƣờng là nguồn nhàn rỗi ổn định, dự phòng cho những nhu cầu chi tiêu trong tƣơng lai. Vì thế khả năng chu chuyển của những nguồn này là khá thấp trong một thời gian nhất định. - Tuy nhiên, tính ổn định của nguồn tiền này chỉ tƣơng đối, do vấn đề thông tin bất cân xứng giữa khách hàng và ngân hàng thƣờng gây ra những khuynh hƣớng bất lợi cho ngân hàng, đặc biệt là trƣớc những thông tin sai sự thật nhằm mục đích phá hoại. Hơn nữa, việc ra quyết định chỉ phụ thuộc vào một ngƣời nên quyết định rút tiền khỏi ngân hàng có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
  18. 8 1.1.4 Vai trò của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế Tiết kiệm và đầu tƣ là những cơ sở nền tảng của nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu tƣ có mối quan hệ nhân quả, tiết kiệm góp phần thúc đẩy, mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng đầu tƣ và đầu tƣ cũng góp phần khuyến khích tiết kiệm. Nhƣng trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thƣờng nhỏ, lẻ và ngƣời tiên phong trong việc tập hợp vốn hiệu quả nhất chính là các ngân hàng thƣơng mại. Thông qua các kênh huy động vốn nói chung và huy động vốn từ khách hàng cá nhân nói riêng, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tƣ, góp phần làm tăng hiệu quả của nền kinh tế, giúp cho các cơ hội đầu tƣ luôn có điều kiện để thực hiện. Quá trình tái sản xuất mở rộng sẽ đƣợc thực hiện dễ dàng hơn với hoạt động huy động vốn này của ngân hàng thƣơng mại. 1.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân Việc huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại trƣớc hết cung cấp cho các khách hàng cá nhân một kênh đầu tƣ an toàn, giúp cho họ có những khoản tiền lãi, tạo điều kiện cho việc tiêu dùng trong tƣơng lai, đồng thời làm cho các khoản tiền nhàn rỗi luôn đƣợc vận động, quay vòng. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy nguồn vốn nhàn rỗi của mình. Giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và các dịch vụ tài chính cá nhân khác. 1.1.4.3 Đối với ngân hàng thƣơng mại. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân là một kênh huy động vốn quan trọng trong kinh doanh. So với nguồn vốn huy động từ khách hàng là tổ chức thì nguồn vốn từ khách hàng cá nhân có kỳ hạn phong phú hơn, thậm chí đây là kênh cung cấp nguồn vốn trung, dài hạn quan trọng giúp ngân hàng đa dạng hóa nguồn vốn huy động của mình và cung cấp cho các hoạt động đầu ra của mình. Từ đó, đóng góp
  19. 9 vào việc quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Góp phần phân tán rủi ro, ổn định nguồn vốn kinh doanh cho ngân hàng thƣơng mại: nguồn huy động từ khách hàng tổ chức tuy có giá trị lớn, tuy nhiên, kỳ hạn thƣờng ngắn và nhu cầu rút ra phục vụ cho hoạt động của tổ chức cũng rất thƣờng xuyên. Do đó, nếu ngân hàng quá phụ thuộc vào nguồn vốn này thì rủi ro thanh khoản là rất cao. Vì vậy, hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân góp phần giúp cho các ngân hàng thƣơng mại đa dạng hóa đƣợc kỳ hạn nguồn vốn huy động, phân tán rủi ro. 1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 1.1.5.1 Nhân tố khách quan: - Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế : động thái của nền kinh tế chính là cơ sở đầu tiên để ngƣời gửi tiền ra quyết định nên gửi tiền vào ngân hàng, tích trữ vàng, ngoại tệ hay mua sắm các tài sản khác. Trong điều kiện nền kinh tế bất ổn định, giá cả và sức mua của đồng tiền biến động mạnh thì ngƣời dân có xu hƣớng tích trữ vàng, ngoại tệ hoặc các dạng tài sản khác thay vì đem số tiền đó gửi tại ngân hàng. Ngƣợc lại, một nền kinh tế phát triển ổn định với tỷ lệ lạm phát hợp lý thì ngƣời dân sẽ có cái nhìn khả quan hơn và xu hƣớng gửi tiền vào các ngân hàng thƣơng mại tăng lên là một điều tất yếu. - Chính sách của Nhà nƣớc : đây là một trong những nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến công tác huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Bởi vì Nhà nƣớc thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô thông qua chính sách tiền tệ . Do đó, tùy thuộc vào tình hình kinh tế và các mục tiêu kinh tế vĩ mô từng thời điểm mà Nhà nƣớc sẽ đƣa ra các chủ trƣơng, chính sách, khuyến khích việc mở rộng hay thu hẹp hoạt động huy động vốn. Từ đó, các ngân hàng thƣơng mại sẽ có các căn cứ pháp lý để thực hiện nghiệp vụ này .
  20. 10 - Thu nhập của dân cƣ : thực tế cho thấy, ngƣời dân có thu nhập càng cao thì lƣợng tiền dành cho tiết kiệm có thể càng lớn, đặc biệt là khi thu nhập bình quân đầu ngƣời đã đạt đến một mức độ nhất định thì tỷ lệ tiết kiệm không phải tăng lên theo tƣơng quan tỷ lệ với sự gia tăng của thu nhập mà tăng với một tỷ lệ lớn hơn so với thu nhập do nhu cầu thiết yếu lúc này đƣợc thoả mãn hoàn toàn và lƣợng tiền dƣ ra sẽ tăng nhanh. Tuy nhiên, lƣợng tiền tiết kiệm có đƣợc gửi vào ngân hàng hay không còn phụ thuộc vào tâm lý tiêu dùng của ngƣời dân. - Cơ cấu dân cƣ và vị trí địa lý : ở những địa điểm dân cƣ đông đúc, các thành phố lớn có nhiều doanh nghiệp hoạt động và kinh tế phát triển thì các ngân hàng thƣơng mại có thể huy động đƣợc nhanh hơn và nhiều hơn những nơi kém phát triển... Đặc biệt ở những thị trƣờng sôi động, có độ nhạy cảm cao với lãi suất và tiện ích cho khách hàng do nghiệp vụ huy động vốn đem lại thì ở đó việc mở rộng và bổ sung nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại sẽ thuận lợi hơn các vùng nông thôn hay miền núi. 1.1.5.2 Nhân tố chủ quan: - Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng : chiến lƣợc kinh doanh có thể nói là đƣờng lối, phƣơng hƣớng hoạt động cho một ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lƣợc kinh doanh khác nhau. Điều này phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng nhƣ hạn chế của ngân hàng. Chiến lƣợc kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp, cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn, chi phí hoạt động có thể tăng hay giảm. Chiến lƣợc kinh doanh có liên quan đến huy động vốn bao gồm: chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, chính sách về sản phẩm, công nghệ,... Đây là các yếu tố quan trọng. Chẳng hạn nhƣ: việc tăng lãi suất huy động thì sẽ dẫn đến nguồn vốn vào ngân hàng tăng. Nhƣng đồng thời thì hiệu quả của việc huy động vốn có thể giảm do chi phí huy động tăng. Do đó số lƣợng nguồn vốn huy động đƣợc sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lƣợc kinh doanh của chính bản thân ngân hàng. - Năng lực tài chính của ngân hàng : đây là một trong những yếu tố quan trọng, tiên quyết mà các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đƣa ra quyết định đƣờng lối phát triển cho ngân hàng mình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2