intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

31
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích môi trường bên ngoài và xây dựng các cơ hội, thách thức đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh NHBL của BIDV; phân tích môi trường bên trong và xác định các điểm mạnh, điểm yếu liên quan đến NHBL tại BIDV; phát triển hoạt động kinh doanh NHBL tại BIDV trong thời gian tới; đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh NHBL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây. Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Hiền
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các hình và bảng biều số liệu ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................... 4 1.1 Tổng quan về ngân hàng Thƣơng mại. ..................................................................4 .................................................................4 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương Mại ............................................................ 4 1.1.3 Vai trò của Ngân hàng Thương Mại ..................................................................5 1.2 Tổng quan về hoạt động Ngân hàng bán lẻ ........................................................... 6 1.2.1.Khái niệm ngân hàng bán lẻ ..............................................................................6 ..................................................................................8 .......................................................................................... 9 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh NHBL ..................................11 1.3.1 .............................................................................................. 11 1.3.2 Môi trường vi mô .............................................................................................. 14 1.3.3 .......................................................................15 1.4 Xu hƣớng phát triển kinh doanh NHBL của các NHTM ..................................20 ..................................................................................................23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................28 ......28
  5. ..................................................................28 ....................................................................................... 29 2.1.3 Mục tiêu hoạt động bán lẻ tại BIDV..................................................................31 2.1.4 Trọng tâm chỉ đạo hoạt động bán lẻ tại BIDV .................................................32 2.1.5 Một số chỉ đạo cụ thể đối với các mảng hoạt động bán lẻ .............................. 35 2.1.6 K ...............37 2.2 Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh NHBL ................................................................................................................51 2.2.1 ..........................................................................51 ..............................................................................55 .......................................................................58 2.3 Ứng dụng mô hình SWOT .................................................................................... 63 ...............................................................................................................63 2.3.2Nguy cơ..............................................................................................................64 ........................................................................................ 67 2.5 ..............................................................................68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 69 CHƢƠNG 3: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................................................................... 70 3.1 Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện, phát triển hoạt động kinh doanh NHBL của BIDV .............................................................................................. 70 3.1.1 Quan điểm hoàn thiện và phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV ........................ 70 3.1.2 Định hướng chiến lược hoàn thiện và phát triển dịch vụ NHBL tại BIDV ......71 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh NHBL của BIDV trên thị trƣờng NHBL Việt Nam...........................................................................................................73 3.2.1 Nhóm giải pháp tác động đến môi trường vi mô, vĩ mô nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có ................................................................................................ 73 ....77
  6. ..............................................................................................................84 ...........................................................................84 .................................................................................85 BIDV:................................................................................... 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 86 KẾT LUẬN .................................................................................................................87 Danh mục tài liệu tham khảo
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BLĐ : Ban lãnh đạo CN : Chi nhánh CNTT : Công nghệ thông tin ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ HSC : Hội sở chính HĐV : Huy động vốn HĐVDC : Huy động vốn dân cư HĐVCK : Huy động vốn cuối kỳ KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh NHTM : Ngân hàng thương mại NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng Nhà nước PGDKHCN : Phòng giao dịch khách hàng cá nhân QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân TDBL : Tín dụng bán lẻ VN : Việt Nam
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU SỐ LIỆU Bảng biểu: Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu Tiếp cận tín dụng ................................................................ 18 Bảng 2.1 Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn……………………………………… . 33 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ 8 tháng đầu năm 2012……………… 36 Bảng 2.3 Quy mô tỷ trọng huy động vốn dân cư tại KV TpHCM………………… 40 Bảng 2.4 Quy mô tỷ trọng huy động vốn dân cư tại KV Hà Nội…………………..41 Bảng 2.5 Doanh số trong hoạt động dịch vụ thẻ…………………………………... 42 Bảng 2.6: Hệ thống các tổ chức tài chính tín dụng Việt Nam .................................. 27 Bảng 2.7 Một số chỉ tiêu hoạt động của các Ngân Hàng Thương Mại hàng đầu VN…………………………………………………………………………………. 49 Bảng 3.1 Nền khách hàng phân bổ theo 2 khu vực chính & toàn ngành BIDV…... 66 Hình: Hình 2.1 Quy mô tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng tại VN……………………… 35 Hình 2.2 Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm…………………………………... 38 Hình 2.3 Cơ cấu nhân sự BIDV theo trình độ chuyên môn qua các năm…………. 50
  9. 1. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã và đang phải thực hiện nhiều cam kết trong các Hiệp định. Một trong những nội dung quan trọng của cam kết đó là tận dụng mọi ngoại lực, phát huy hết nội lực để xây dựng một thị trường dịch vụ ngân hàng còn yếu kém. Chính vì vậy, mọi ngân hàng đều phải tự vươn lên để đủ sức cạnh tranh và hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt, hiện nay, khi Hiệp định thương mại Việt – Mỹ đã có hiệu lực một thời gian đủ dài, để cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài, các ngân hàng cổ phần… với các loại hình kinh doanh đa dạng, các NHTM buộc phải chuyển mình mạnh mẽ để có thể đứng vững được trong tư thế cạnh tranh khốc liệt hiện nay Hoạt động ngân hàng bán lẻ (NHBL) ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) trên thế giới, đảm bảo sự phát triển bền vững của các ngân hàng. Đặc biệt, giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới vừa qua đã cho thấy, trong khi hầu hết các NHTM có chiến lược tập trung vào hoạt động bán lẻ đã trụ vững thì nhiều ngân hàng đầu tư lớn chủ yếu phục vụ các tập đoàn đã lâm vào khó khăn, thậm chí phá sản (như Merrill Lynch, Lemon Brothers…). Vì vậy, xu hướng ngày nay là hầu hết các NHTM trên thế giới đều phát triển hoạt động NHBL. Dù hoạt động bán lẻ của các NHTM đã được cải thiện cả lượng và chất, song đó mới chỉ là khúc dạo đầu cho sự phát triển dịch vụ NHBL tại Việt Nam. triệu tr do đó tiềm năng để phát triển dịch vụ NHBL ở Việt Nam còn rất lớn. Đặc biệt, sau năm 2010 hoạt động kinh doanh bán lẻ sẽ là một trong số hoạt động chủ đạo trên thị trường kinh doanh ngân hàng. Đây được xem là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới với các mục tiêu đảm bảo cho các ngân hàng quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng, định hướng kinh doanh, thị trường sản phẩm mục tiêu cũng
  10. như giúp ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh tối ưu. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) bắt đầu tập trung phát triển dịch vụ NHBL từ năm 2010 và định hướng trở thành NHTM hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực bán lẻ, ngang tầm với các NHTM hàng đầu khu vực Đông Nam Á. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động kinh doanh Ngân Hàng Bán Lẻ tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam” nhằm xác định những hướng đi đúng đắn cho BIDV trong hoạt động kinh doanh NHBL. 2. a BIDV, định hướng và phát triển hoạt động kinh doanh NHBL tại BIDV trong thời gian tới. 3. Mục tiêu tổng quát của đề tài nghiên cứu là Phát triển hoạt động kinh doanh NHBL tại BIDV trong thời gian tới. Đề tài có những mục tiêu cụ thể sau đây: - Phân tích môi trường bên ngoài và xây dựng các cơ hội, thách thức đối với lĩnh vực hoạt động kinh doanh NHBL của BIDV. - Phân tích môi trường bên trong và xác định các điểm mạnh, điểm yếu liên quan đến NHBL tại BIDV. - Phát triển hoạt động kinh doanh NHBL tại BIDV trong thời gian tới - Đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh NHBL. 4. - - Phương pháp tổng hợp để xử lý các số liệu.
  11. - Phương pháp so sánh để đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của BIDV so với các NHTM khác. - Phương pháp phân tích dựa trên giáo trình nghiên cứu mang tính chất lý thuyết làm cơ sở và thực tế hoạt động kinh doanh NHBL tại Ngân Hàng để chứng minh 5. Đây là đề tài dùng lý thuyết vào việc định hướng, phát triển hoạt động kinh doanh NHBL. Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho BIDV trong việc định hướng phát triển, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh NHBL và nâng cao năng lực canh tranh trên thị trường bán lẻ của BIDV trong thời gian tới. Luận văn cũng cung cấp những thông tin và số liệu được tác giả thu thập và phân tích. Những thông tin và số liệu được phân tích khá hữu ích đối với BIDV trong quá trình phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ NHBL theo định hướng an toàn, tiện ích và chất lượng cao. 6. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn gồm các chương sau : Chương 1: Cơ sở lý luận khoa học về hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chương 3: Phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.
  12. 1 LÝ LUẬN KHO VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG BÁN LẺ 1.1 Ngân hàng thƣơng mại và dịch vụ Ngân hàng bán lẻ 1.1.1 quát Thƣơng Mại 1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng Thƣơng Mại Ngân hàng Thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, bảo lãnh,chiết khấu, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất. Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng , ngân hàng thương mại hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Khi sản xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên. Khi trao đổi hàng hóa phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ,chi trả hộ… trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng. Các ngân hàng thương mại chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ nhất định, dẫn đến tính tất yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát triển kinh tế. Theo php lệnh Ngân hàng số 38- LTC/HĐNN8 ngày 24/05/1990 quy định: Ngân hàng Thương Mại là “ tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” 1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thƣơng Mại a) Trung gian tín dụng.
  13. 2 Ngân hàng thương mại một mặt thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế mặt khác nó dùng số dùng chính số tiền đã huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội hay nói cách khác là một tổ chức đóng vai trò “cầu nối”giữa các đơn vị thừa vốn với các đơn vị thiếu vốn. Thông qua sự điều chuyển này, ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ,tăng việc làm, cải thiện mức sống dân cư, ổn định thu chi Chính phủ. Đồng thời chức năng này còn góp phần quan trọng trong việc điều hòa lưu thông tiền tệ,kiềm chế lạm phát. Từ đó cho thấy rằng, đây là chức năng cơ bản nhất của Ngân hàng thương mại. b) Trung gian thanh toán. Sự ra đời của Ngân hàng thương mại, phần lớn các khoản chi trả trong hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ của xã hội dần được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh toán phù hợp,thủ tục đơn giản, nhanh chóng,thuận tiện với công nghệ ngày càng hiện đại hơn.Chính nhờ tập trung công việc thanh toán của xã hội ở ngân hàng nên việc lưu thông hàng hóa dịch vụ trở nên nhanh chóng,an toàn , tiết kiệm hơn.Không những vậy do thực hiện trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của toàn xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng tới mức tối đa,tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. c) Chức năng tạo tiền. Xuất phát từ khả năng thay thế lượng tiền giấy bạc trong lưu thông bằng những phương tiện thanh toán khác như séc,ủy nhiệm chi…. Chức năng này được thực hiện thông qua nghiệp vụ tín dụng và đầu tư của hệ thống ngân hàng thương mại,trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống dự trữ quốc gia. Hệ thống tín dụng là điều kiện cần thiết cho phát triển kinh tế theo hệ số tăng trưởng vững chắc. Mục đích của chính sách dự trữ quốc gia là đưa ra một khối lượng tiền cung ứng phù hợp với chính sách ổn định về giá cả, tăng trưởng kinh tế ổn định và tạo được việc làm. 1.1.1.3 Vai trò của Ngân hàng Thƣơng Mại Ngân hàng là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh.
  14. 3 Ngân hàng là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa nhanh chóng. Ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ,thị trường vốn. Ngân hàng góp phần thu hút,mở rộng đầu tư trong và ngoài nước,cung cấp các dịch vụ tài chính khác. 1.1.2 Khái quát dịch vụ Ngân hàng bán lẻ 1.1.2.1.Khái niệm ngân hàng bán lẻ hiểu hoạt động NHBL là hoạt động ngân hàng hướng tới khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ, và trong một số trường hợp thì có thể bao gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ tuỳ theo chiến lược phát triển cụ thể của mỗi ngân hàng Đối với các NHTM, NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, mang lại nguồn thu ổn định và chất lượng trong hoạt động kinh doanh của các . Bên cạnh đó, nó mang lại cơ hội đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng, cơ hội bán chéo sản phẩm, dịch vụ với cá nhân và doanh nghiệp nhỏ. l Như v về quy mô một khoản giao dịch, thì NHBL nhỏ hơn so với NH bán buôn a) Khách hàng: Đối tượng phục vụ là các cá nhân, hộ gia đình. Do đó đối tượng phục vụ rất lớn, gồm nhiều thành phần trong xã hội, vì vậy ngân hàng cần tìm hiểu cụ
  15. 4 thể về từng nhóm khách hàng, nhu cầu của nhóm đối tượng đó để đưa ra những sản phẩm và chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp nhất b) Quy mô giao dịch: Giá trị từng khoản giao dịch nhỏ lẻ nhưng với số lượng các khoản giao dịch lớn sẽ tạo nên những khoản thu nhập lớn cho hoạt động kinh doanh bán lẻ. Tuy nhiên muốn mở rộng quy mô của giao dịch thì phải thu hút khách hàng bởi sự đa dạng về chủng loại giao dịch và có nhiều hình thức khuyến mại cũng như nhiều tiện ích đi kèm, tránh đưa ra những sản phẩm chỉ để lắp đầy dải sản phẩm c) Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ: Ngày nay khi cuộc sống luôn phải chạy đua với sự cạnh tranh, cả NH lẫn khách hàng đều cần sự tiện lợi trong giao dịch, giảm tối đa thời gian giao dịch, thậm chí có thể thực hiện giao dịch bất cứ khi nào, bất cứ nơi nào. Do đó, các sản phẩm dịch vụ NHBL phải dựa trên nền tảng của hệ thống thông tin hiện đại tích hợp cùng sản phẩm mang tính chất hiện đại hóa d) Hệ thống phân phối của NHBL phát triển: Để cung ứng được sản phẩm cho một phạm vi khách hàng rộng, ngoài việc các ngân hàng cần phải có nhiều chi nhánh, địa điểm giao dịch, cùng số lượng nhân viên lớn để tiếp cận và đáp ứng nhu cầu của số lượng lớn khách hàng. Các Ngân Hàng cần tiếp cận một cách hiệu quả đến các kênh phân phối truyền thống và các kênh phân phối mới nhằm quảng bá hình ảnh một cách tốt nhất và rộng rãi nhất e) Dịch vụ NHBL phong phú và đa dạng: Đã mang tính chất là một sản phẩm dịch vụ bán lẻ thì hướng hoạt động kinh doanh NHBL phải hướng về người sử dụng do đó, cần đi theo xu hướng cập nhật và đáp ứng tối đa nhu cầu của người sử dụng và cạnh tranh hiệu quá với các đối thủ cạnh tranh để đưa sản phẩm dịch vụ của mình đến gần khách hàng hơn Thực vậy, đối tượng khách hàng của dịch vụ NHBL lớn nhưng giá trị từng khoản giao dịch không cao. Sản phẩm của dịch vụ NHBL vừa có sản phẩm thuộc tài sản n vừa có sản phẩm thuộc tài sản có , cho vay…) Sự phát triển dịch vụ NHBL phụ thuộc rất nhiều vào trình độ công nghệ thông tin của nền kinh tế nói chung và của bản thân mỗi ngân hàng nói riêng.
  16. 5 1.1.2.2 Đối với nền kinh tế: Dịch vụ NHBL trực tiếp làm biến đổi từ nền kinh tế tiền mặt sang nền kinh tế không dùng tiền mặt, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước, giảm chi phí xã hội của việc thanh toán và lưu thông tiền mặt. Bên cạnh đó, thông qua dịch vụ ngân hàng bán lẻ, quá trình chu chuyển tiền tệ được tăng cường và có hiệu quả hơn, tận dụng và khai thác các tiềm năng về vốn để góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh và tiêu dùng, nâng cao đời sống của người dân g: Đa dạng hoá sản phẩm, th ổn định cho ngân hàng thông qua việc phát triển đa dạng với nhiều tiện ích theo hướng đơn giản hóa, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng chủ yếu là rủi ro do các yếu tố bên ngoài vì NHBL là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ nền kinh tế so với các lĩnh vực khác, đồng thời NHBL cũng tạo ra những tiện ích mới trong quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân Hàng như tạo nền tảng và ứng dụng công nghệ Ngân Hàng trên cơ sở việc quản lý tập trung và xử lý dữ liệu trực tuyến, tăng cường sự bảo mật. Đặc biệt là nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường tài chính tiền t : Cung cấp các sản phẩm một cách đa dạng, thuận tiện và an toàn cho khách hàng và có sự lựa chọn đúng đắn nhất 1.1.2.3 a)
  17. 6 . Không có hoạt động huy động vốn, NHTM sẽ không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động vốn ngân hàng có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. b) , cũng như dựa trên uy tín của khách hang, cụ thể Đây là sản phẩm truyền thống của NHTM, góp phần tăng thu nhập của các ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, tỷ trọng cho vay cá nhân trong dư nợ vay của các NHTM ngày càng cao, đồng nghĩa với việc tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tín dụng bán lẻ ngày càng chiếm tỷ trọng quan trọng trong danh mục đầu tư của các NHTM trên thế giới. 1.1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ thanh toán đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo doanh thu dịch vụ cho NHTM, thông qua đó khách hàng có thể thực hiện giao dịch một cách thuận tiện nhất mà không phải dùng tiền mặt. Hiện nay NHTM đang áp dụng các phương thức thanh toán: chuyển tiền trong nội bộ hệ thống ngân hàng, chuyển tiền qua NHTM khác, chuyển tiền qua ngân hàng nước ngoài. Các hình thức thanh toán bao gồm: , ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ thanh toán... Dịch vụ thanh toán đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc tạo doanh thu dịch vụ cho NHTM. 1.1.2.5 - Internet banking: là dịch vụ ngân hàng mà khách hàng giao dịch với ngân hàng thông qua internet. Khách hàng có thể kiểm tra các thông tin về số dư, tiền gửi, tiền vay và thực hiện các giao dịch: chuyển ti , thanh toán hóa đơn, thanh toán định kỳ, gửi tiết kiệm online…
  18. 7 - Telephone banking: là loại hình dịch vụ mà khách hàng sử dụng điện thoại gọi đến một số máy cố định của ngân hàng cung cấp dịch vụ để thực hiện các giao dịch hoặc kiể - Mobile banking: là loại hình dịch vụ ngân hàng giao dịch qua điện thoại di động. Mobile banking cho phép khách hàng thông qua điện thoại di động có thể truy cập các thông tin về tài khoản cá nhân hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán hoá đơn và nhận thông tin về tỷ giá hối đoái, giá cả thị trường, lãi suất tiết kiệm... - Home banking: là dịch vụ ngân hàng mà các giao dịch được tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính nối với hệ thống máy tính của ngân hàng. Thông qua dịch vụ Home banking, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, tỷ giá, lãi suất, báo nợ, báo có... 1.1.2.6 - Dịch vụ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền, chuyển khoản, vấn tin số dư tại ngân hàng đại lý, các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, mua bảo hiểm xe máy, nạp tiền điện thoại… - ng bình quân Đây là sản phẩm đang rất được khách hàng quan tâm, tuy nhiên, việc cấp phát dựa trên sự đánh giá của cán bộ ngân hàng dựa trên cơ sở uy tín cũng như đánh giá sơ lược về thông tin khách hàng để giảm thiểu tối đa rủi ro chậm thanh toán, thậm chí không thanh toán của khách hàng. 1.1.2.7 nh…
  19. 8 Dịch vụ tư vấn tài chính: các khách hàng cá nhân muốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó trong khi họ không có đủ thông tin và khối lượng kiến thức cá nhân trong lĩnh vực đầu tư, ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn dựa trên khối lượng thông tin và trình độ cán bộ được chuyên sâu về nghiệp vụ. Ngân hàng có thể tư vấn cho khách hàng nhiều lĩnh vực khác nhau như: tư vấn thuế, tư vấn thành lập doanh nghiệp, tư vấn đầu tư bất động sản, tư vấn cho hoạt động kinh doanh chứng khoán, tư vấn các loại bảo hiểm… 1.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh NHBL 1.2.1 Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh và tất cả các doanh nghiệp. Những diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mô bao giờ cũng chứa đựng cơ hội và thách thức đối với từng doanh nghiệp trong những ngành khác nhau. 1.2.1.1 L của doanh nghiệp như: tốc độ tỷ lệ lạm phát, cán cân thanh toán quốc tế, chính sách tiền tệ, xu hướng tỷ giá hối đoái, thị trường chứng khoá Môi trường kinh tế vừa tạo cho ngân hàng những cơ hội kinh doanh, đồng thời cũng tạo ra cả những thách thức đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Một môi trường kinh tế phát triển, các biến số kinh tế vĩ mô đều có dấu hiệu tốt, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển sẽ tạo điều kiện làm tăng khả năng thanh toán, tăng nhu cầu chi tiêu, gửi tiền của người dân và nhu cầu vốn cho doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp cho các dịch vụ của ngân hàng có cơ hội phát triển. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp gia tăng, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không hiệu quả làm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cũng thấp đi, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của các ngân hàng.
  20. 9 Môi trường kinh tế có tác động rất mạnh mẽ đến nhu cầu và cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Do vậy, nó chi phối đến hoạt động của các ngân hàng về cung cấp các dịch vụ tài chính . Tình hình kinh tế thế giới cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xu hướng toàn cầu hóa với phát triển thương mại quốc tế và sự di chuyển tự do hơn của các dòng vốn sẽ tạo điều kiện cho phát triển dịch vụ NHBL, là cơ hội mở rộng thị trường, thiết lập kênh phân phối rộng khắp. 1.2.1.2 Các yếu tố chính trị, pháp luật: Có thể nói hoạt động ngân hàng chi phối toàn bộ nền kinh tế nên ngân hàng là hoạt động được kiểm soát chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn so với các ngành khác. Các yếu tố này bao gồm các quan điểm, đường lối, chính sách, hệ thống pháp luật hiện hành, xu hướng chính trị ngoại giao của chính phủ… Một sự thay đổi trong nhóm yếu tố này có khả năng đem đến cho ngân hàng những cơ hội vàng nhưng cũng có khả năng đem đến những thách thức và trở ngại to lớn cho việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Đối với hoạt động NHBL vấn đề hoàn thiện môi trường pháp lý là rất quan trọng. Trong xu thế toàn cầu hóa, hoạt động của ngân hàng càng phải đổi mới để đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên việc triển khai các sản phẩm và dịch vụ mới còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở pháp lý nhất là đối với các sản phẩm trong hoạt đông NHBL có sử dụng hàm lượng công nghệ cao. Chính vì thế để tận dụng được cơ hội cũng như giảm thiểu bất lợi trong quá trình toàn cầu hóa thì hoàn thiện môi trường pháp lý là điều hết sức cần thiết. 1.2.1.3 : Trình độ phát triển nhanh của khoa học công nghệ đã chi phối mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế theo hướng càng đổi mới công nghệ nhanh thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Đối với ngành ngân hàng, công nghệ tác động mạnh tới tính chất và giá cả của sản phẩm, khả năng đa dạng hóa các sản phẩm, khả năng cung cấp các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, khả năng tối ưu hóa các qui trình, vị thế cạnh tranh trên thị trường... Với vai trò trong việc lưu trữ, xử lý cơ sở dữ liệu tập trung, hỗ trợ triển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2