intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

69
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân và một số tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại; phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến hết năm 2011. Trên cơ sở đó, đánh giá những thành tựu đạt được và chỉ ra những hạn chế tồn tại trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Sơn Huy PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Sơn Huy PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ TẤN PHƢỚC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ: “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tác giả Nguyễn Sơn Huy
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Mở đầu ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................ 5 1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại .................................... 5 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 5 1.1.2. Bản chất .......................................................................................................... 6 1.1.3. Phân loại ......................................................................................................... 7 1.2. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 10 1.2.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 11 1.2.3. Điều kiện cấp tín dụng .................................................................................... 13 1.2.4. Phân loại theo một số sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân ..................... 13 1.2.4.1 Cho vay khách hàng cá nhân ........................................................... 13
  5. 1.2.4.2 Bảo lãnh khách hàng cá nhân........................................................... 14 1.2.4.3 Thẻ tín dụng ....................................................................................... 14 1.2.5. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................................................................... 15 1.2.5.1 Môi trường kinh tế............................................................................... 15 1.2.5.2 Môi trường pháp lý .............................................................................. 16 1.2.5.3 Ngân hàng thương mại ........................................................................ 16 1.2.5.4 Khách hàng .......................................................................................... 16 1.2.5.5 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 17 1.2.6. Biện pháp bảo đảm trong tín dụng cá nhân .................................................. 17 1.2.7. Vai trò của tín dụng cá nhân .......................................................................... 18 1.2.7.1. Đối với nền kinh tế ........................................................................... 18 1.2.7.2. Đối với khách hàng cá nhân ............................................................. 19 1.2.7.3. Đối với ngân hàng thương mại ......................................................... 19 1.3. Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ......................................................................................... 19 1.3.1. Về tiêu chí định lượng ..................................................................................... 20 1.3.1.1. Dư nợ tín dụng cá nhân .................................................................... 20 1.3.1.2. Thị phần tín dụng cá nhân ................................................................ 20 1.3.1.3. Kênh phân phối ............................................................................... 21 1.3.1.4. Nợ xấu ............................................................................................. 21 1.3.1.5. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cá nhân ........................................ 22 1.3.2. Về tiêu chí định tính ........................................................................................ 22
  6. 1.3.2.1. Chiến lược kinh doanh ...................................................................... 22 1.3.2.2. Chất lượng dịch vụ khách hàng ........................................................ 23 1.3.2.3. Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng ................................................. 23 1.3.2.4. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng .......................... 24 1.4. Bài học kinh nghiệm về hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của một số NHTM nƣớc ngoài tại Việt Nam ................................................ 24 1.4.1. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của một số NHTM nước ngoài tại Việt Nam. ................................................................... 24 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam. .......................................... 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................. 30 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam..... 30 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển ........................................................................ 30 2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ....................................................... 32 2.1.3. Kết quả hoạt động của VCB giai đoạn năm 2009 – 2011. .............................. 33 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VCB ................................................................................................................ 37 2.2.1. Quá trình triển khai hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại VCB ........... 37 2.2.1.1. Những đánh giá chung ..................................................................... 37 2.2.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân ............................................................ 38 2.2.1.3. Bảo lãnh khách hàng cá nhân ........................................................... 44 2.2.1.4 Thẻ tín dụng ..................................................................................... 45 2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại VCB .............. 46 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 46 2.3.1.1. Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân .................................................. 46
  7. 2.3.1.2. Thị phần tín dụng khách hàng cá nhân .............................................. 47 2.3.1.3. Hệ thống kênh phân phối .................................................................. 48 2.3.1.4. Nợ xấu ............................................................................................... 51 2.3.1.5. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ..................... 52 2.3.1.6. Chiến lược kinh doanh ...................................................................... 53 2.3.1.7. Chất lượng dịch vụ khách hàng ......................................................... 53 2.3.1.8. Tính đa dạng của sản phẩm ............................................................... 54 2.3.1.9. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng .......................... 55 2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 56 2.3.2.1. Những hạn chế tồn tại ........................................................................ 56 2.3.2.2. Những nguyên nhân .............................................................................. 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 62 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................. 63 3.1. Chiến lƣợc, mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của VCB ................................................................................................ 63 3.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 63 3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 64 3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VCB ................................................................................................. 66 3.2.1. Các giải pháp dành cho Hội sở chính VCB .................................................... 66 3.2.1.1 Giải pháp về chiến lược kinh doanh ................................................. 66 3.2.1.2 Giải pháp về chất lượng dịch vụ khách hàng .................................... 67 3.2.1.3 Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 68 3.2.1.4 Giải pháp về sản phẩm tín dụng cá nhân .......................................... 69 3.2.1.5 Giải pháp về kênh phân phối ............................................................ 73
  8. 3.2.1.6 Giải pháp về tổ chức, văn bản, quy trình........................................... 73 3.2.1.7 Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị rủi ro ................................ 74 3.2.1.8 Giải pháp về hoạt động quảng cáo truyền thông .............................. 75 3.2.1.9 Giải pháp về quan hệ đối ngoại và hợp tác kinh doanh ................... 76 3.2.2. Các giải pháp dành cho các cấp Chi nhánh/phòng giao dịch của VCB ........ 77 3.2.3. Các giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 83 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB: Ngân hàng TMCP Á Châu Ngân hàng TNHH 1 TV Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank: Việt Nam BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam CBCNV: Cán bộ công nhân viên CBNV: Cán bộ nhân viên CBTD: Cán bộ tín dụng CSTD: Chính sách tín dụng ĐVT: Đơn vị tính Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GTCG: Giấy tờ có giá IC Nielsen: Công ty nghiên cứu thị trường KHCN: Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp LNTT: Lợi nhuận trước thuế. Maritimebank: Ngân hàng TMCP Hàng Hải Mbank: Ngân hàng TMCP Quân Đội NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM: Ngân hàng thương mại PGD: Phòng giao dịch POS: Máy chấp nhận thanh toán Thẻ (Point of Sale) Sacombank: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TCTD: Tổ chức tín dụng TDCN: Tín dụng cá nhân Techcombank: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TMCP: Thương mại cổ phần
  10. VCB: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) VIBank: Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam VND: Đồng Việt Nam VPBank: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng WTO: Tổ chức thương mại thế giới
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của VCB từ năm 2009 -2011 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VCB từ năm 2009 – 2011 Bảng 2.3: Vốn huy động của VCB từ năm 2009 – 2011 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của VCB năm 2009 – 2011. Bảng 2.5: Dư nợ cho vay và tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM Việt Nam năm 2009 – 2011 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của VCB năm 2009-2011 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo kỳ hạn tại VCB năm 2009-2011 Bảng 2.8: Tỷ trọng và dư nợ cho vay theo sản phẩm của VCB năm 2009 - 2011 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng khách hàng cá nhân của VCB năm 2009 – 2011 Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về Thẻ tín dụng của VCB năm 2009 – 2011. Bảng 2.11: Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân của VCB năm 2009-2011. Bảng 2.12: Thị phần tín dụng khách hàng cá nhân của một số NHTM Việt Nam năm 2009 – 2011. Bảng 2.13: Số lượng điểm giao dịch của VCB và một số NHTM năm 2011 Bảng 2.14: Dư nợ TDCN theo khu vực của VCB năm 2009 – 2011 Bảng 2.15: Thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân của VCB năm 2009 – 2011
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Huy động vốn và cho vay của VCB từ năm 2009 – 2011 Biểu 2.2: Tỷ trọng dư nợ TDCN của VCB năm 2009 - 2011 Biểu 2.3: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của VCB theo khu vực năm 2011 Biểu 2.4: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm của VCB năm 2011
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ nhiều năm trước, hàng loạt các ngân hàng thương mại nước ngoài đã đẩy mạnh đầu tư vào dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân, trong đó phải kể đến tín dụng khách hàng cá nhân, hoạt động này đã tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho các ngân hàng. Bên cạnh đó việc phát triển lĩnh vực này sẽ góp phần tạo dựng thương hiệu, mang lại nhiều thành công cho các ngân hàng. Xét trong giai đoạn hội nhập hiện nay thì đó cũng là yêu cầu tất yếu đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Dân số nước ta hiện nay khoảng 88 triệu người với cơ cấu dân số trẻ có trình độ dân trí và mức thu nhập ngày càng tăng. Tuy nhiên, tỷ lệ người dân tiếp cận và sử dụng sản phẩm, dịch vụ tín dụng cá nhân hiện vẫn còn khá thấp. Với nền kinh tế ngày càng phát triển cả về chất và lượng, nhu cầu tài chính cho tiêu dùng và hoạt động kinh doanh của người dân cũng tăng lên và ngày càng đa dạng hơn, đã tạo ra một thị trường tín dụng cá nhân đầy tiềm năng cho các ngân hàng thương mại. Đứng trước tình hình đó, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã có những bước chuyển mình trong đầu thời kỳ hội nhập tài chính toàn cầu nhằm củng cố và duy trì vị thế là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam. Một trong những phương châm của ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là quyết tâm tạo đột phá trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân song song với phát triển hiệu quả, an toàn trong hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, xét riêng về mảng tín dụng, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là một trong những ngân hàng hàng đầu về tín dụng doanh nghiệp ở Việt Nam, nhưng ở mảng tín dụng khách hàng cá nhân thì Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam còn thua kém nhiều so với một số NHTM lớn khác. Hơn nữa, trong giai đoạn hội nhập kinh tế, hoạt động tín dụng doanh nghiệp có tính nhạy cảm cao hơn và đang chịu nhiều ảnh hưởng bởi khó khăn, bất ổn của kinh tế
  14. 2 trong nước và thế giới. Do đó, phát triển tín dụng khách hàng cá nhân là một bước đi đúng đắn đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nhằm tăng cường sự hiện diện, gia tăng thị phần, phát triển đồng bộ và phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng, đồng thời cũng nhằm đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, tăng sức cạnh tranh của mình. Xuất phát từ nhu cầu thực tế nêu trên, việc nghiên cứu để đưa ra một số giải pháp khắc phục những tồn tại hạn chế nhằm góp phần phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam một cách phù hợp và khoa học là rất cần thiết. Đó cũng là lý do tôi chọn đề tài: “Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình, với hy vọng những giải pháp, đề xuất này sẽ có nhiều đóng góp tích cực cho sự phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 2. Mục đích nghiên cứu. - Đề tài nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân và một số tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến hết năm 2011. Trên cơ sở đó, đánh giá những thành tựu đạt được và chỉ ra những hạn chế tồn tại trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân. - Đề xuất một số giải pháp góp phần giúp phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Theo quy chế riêng của Ngân hàng TMCP
  15. 3 Ngoại thương Việt Nam, các khách hàng trong hoạt động tín dụng cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình. Do đó đề tài cũng tập trung vào nghiên cứu liên quan tới các đối tượng khách hàng này. - Phạm vi nghiên cứu: trọng tâm nghiên cứu là hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam từ năm 2009 đến hết năm 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận văn này tác giả chủ yếu sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích, so sánh … và kinh nghiệm của bản thân tích lũy trong quá trình học tập và làm việc thực tiễn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: số liệu thứ cấp được thu thập chọn lọc chủ yếu từ báo cáo thường niên của ngân hàng thương mại, bản công bố thông tin, số liệu từ cơ quan thống kê, tạp chí, quy định, quy trình, báo cáo của ngân hàng … Bên cạnh đó luận văn cũng sử dụng số liệu nghiên cứu về chất lượng dịch vụ khách hàng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong năm 2011. 5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng nói chung và tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại theo nghĩa rộng hơn. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Từ đó, đề ra giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. 6. Kết cấu của Luận văn. Nội dung chính của Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
  16. 4 Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Chương 3: Các giải pháp phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
  17. 5 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1.Khái niệm Tín dụng là thuật ngữ thường xuyên được sử dụng trong nền kinh tế hàng hóa. Trải qua rất nhiều giai đoạn phát triển, tín dụng ngày càng phổ biến và đa dạng hơn. Đến nay đã có rất nhiều tài liệu, tác giả đã đề cập đến khái niệm tín dụng. Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Việt Nam, “tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả”. Do đó tín dụng, theo nghĩa rộng, là sự tín nhiệm, sự tin cậy, lòng tin… trong phạm vi kinh tế, tiền tệ, tín dụng được hiểu là số tiền cho vay, cho mượn. Tín dụng là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả. Người sử dụng tiền trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp và có thời hạn. Như vậy, có thể tham khảo các ý trên để đưa ra khái nhiệm về tín dụng như sau: tín dụng là một khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong đó, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản chi phí. Căn cứ theo Mục 14 Điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành hiệu lực ngày 01/01/2011 “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
  18. 6 cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Theo quan điểm tác giả, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các khách hàng là tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức chủ yếu là ngân hàng cấp tín dụng cho các khách hàng theo các hình thức cấp tín dụng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 1.1.2.Bản chất Tín dụng là quan hệ giữa người cấp tín dụng và người được cấp tín dụng, nhờ quan hệ này mà vốn tín dụng (tiền hoặc hiện vật) được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế. Bản chất của tín dụng thường là giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với những đặc trưng sau: Quan hệ tín dụng được thiết lập chủ yếu trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia vào quan hệ này gồm ít nhất là hai bên: bên cấp tín dụng và bên được cấp tín dụng. Tín dụng mang tính hoàn trả đúng hạn về thời gian và giá trị bao gồm phần gốc và chi phí. Trong hoạt động ngân hàng thì giá cả trong hoạt động tín dụng là loại giá cả đặc biệt: vì vốn là một hàng hóa có giá trị và giá trị sử dụng. Và khi nói đến tín dụng, thông thường phải kể đến ba yếu tố chính: - Có sự chuyển nhượng vốn hoặc hàng hóa vốn từ bên cấp tín dụng sang bên được cấp tín dụng; - Sự chuyển nhượng này có thời hạn; - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
  19. 7 1.1.3. Phân loại Việc phân loại tín dụng dựa trên một số tiêu thức nhất định tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý, khả năng cung ứng của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân loại: 1.1.3.1. Dựa vào thời hạn tín dụng Phân chia tín dụng theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn, sinh lợi, mức độ rủi ro của tín dụng và khả năng hoàn trả của khách hàng. Có 3 loại sau đây:  Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống;  Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng;  Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. 1.1.3.2.Dựa vào hình thức tín dụng Dựa vào tiêu chí này, tín dụng bao gồm các loại chủ yếu sau: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh (trong và ngoài nước), bao thanh toán và cho thuê tài chính. 1.1.3.3. Dựa vào vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng có 2 loại:  Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng được bảo đảm bằng các tài sản thông qua các biện pháp bảo đảm như: cầm cố, thế chấp, ký cược, ký quỹ…  Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng không được bảo đảm bằng bất cứ tài sản bảo đảm nào. 1.1.3.4. Dựa vào mục đích tín dụng, có một số loại sau:  Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.  Tín dụng tiêu dùng cá nhân.  Tín dụng bất động sản  Tín dụng nông nghiệp
  20. 8  Tín dụng kinh doanh xuất nhập khẩu … 1.1.3.5. Dựa vào đối tượng khách hàng  Tín dụng khách hàng cá nhân: là tín dụng dành cho đối tượng khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình;  Tín dụng khách hàng doanh nghiệp: là tín dụng dành cho đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp được thành lập dưới dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh… 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM Lịch sử phát triển kinh tế thế giới cho thấy hình thức tín dụng đầu tiên xuất hiện trên thế giới là tín dụng nặng lãi. Đặc điểm của tín dụng này là lãi suất cao nhằm thoả mãn nhu cầu chi tiêu của người cho vay tiền. Đối với các thương gia, người sản xuất, họ không thể chấp nhận hình thức tín dụng này. Chính điều đó đã làm cho tín dụng nặng lãi bị thu hẹp dần, thay vào đó là các hình thức tín dụng với lãi suất cho vay thấp hơn, phù hợp hơn với lợi ích kinh tế của người kinh doanh. Từ đó ngân hàng thương mại ra đời và hình thức cho vay cá nhân cũng được khai sinh. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội thời trước, hoạt động tín dụng cá nhân đáp ứng được một số nhu cầu của khách hàng cá nhân như: nhu cầu thẻ tín dụng, các khoản vay trả chậm trực tiếp và gián tiếp, vay thế chấp, v.v… và được các NHTM, tổ chức đánh giá và lượng hóa khả năng thanh toán, mức độ rủi ro của cá nhận đó bằng thang điểm tín dụng. Đặc biệt là sự xuất hiện của thẻ tín dụng vào những năm 60 đã mở ra một bước tiến mới cho hệ thống NHTM. Số lượng khách hàng đăng ký xin cấp thẻ tín dụng ngày một tăng do đáp ứng được nhu cầu thanh toán, tiêu dùng của khách hàng. Sự kiện đánh dấu cột mốc quan trọng là việc thông qua đạo luật Cơ hội Tín Dụng Ngang Bằng ở Mỹ năm 1975 và 1976. Nội dung chủ yếu của nó là cấm sự phân biệt đối xử tín dụng trong việc cấp tín dụng trừ phi sự phân biệt đó đã được chứng minh trên cơ sở thống kê.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2