intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: ViJensoo ViJensoo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế "Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp; Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai; Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các KCN tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI  PHẠM HOÀNG AN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – 2020
  2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI  PHẠM HOÀNG AN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 Người hướng dẫn khoa học: TS. Cảnh Chí Hoàng TP. HỒ CHÍ MINH – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số liệu thống kê được xử lý và sử dụng phân tích trong luận văn theo đúng quy định. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tác giả tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. Tác giả Phạm Hoàng An i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn sâu sắc nhất đến TS. Cảnh Chí Hoàng là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình tiến hành viết luận văn này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luận văn tôi không tránh khỏi sự thiếu sót nên tôi rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè. MỤC LỤC ii
  5. LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Những nghiên cứu có liên quan ................................................................. 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ....................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 6. Đóng góp về khoa học của luận văn .......................................................... 4 7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHIỆP .............................................................................................. 6 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 6 1.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực............................................................ 6 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực ............................................ 11 1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ............ 12 1.1.3.1. Đối với tăng trưởng kinh tế ......................................................... 12 1.1.3.2. Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................. 13 1.1.3.3. Đối với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế .................................... 13 1.1.3.4. Vai trò của nguồn nhân lực trong các KCN tỉnh Đồng Nai ....... 14 1.1.4. Chỉ số đánh giá trình độ nguồn nhân lực ...................................... 14 1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ................... 15 1.2.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng nguồn nhân lực ............. 15 1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực .......... 16 1.3. Những nội dung phát triển nguồn nhân lực .......................................... 19 1.3.1. Phát triển chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 19 1.3.2. Phát triển số lượng nguồn nhân lực............................................... 21 1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực cho các KCN của một số nước ...................................................................................................................... 21 1.4.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ........................................................... 21 1.4.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ ................................................................. 22 1.4.3. Kinh nghiệm của Malaysia............................................................. 23 1.4.4. Bài học kinh nghiệp cho Đồng Nai ................................................ 24 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở NHƠN TRẠCH ....................................... 27 2.1. Tổng quan về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội và dân số ảnh hưởng đến các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch .......................................................... 27 iii
  6. 2.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 27 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................... 28 2.1.3. Dân số............................................................................................. 33 2.1.4. Tổng quan về các KCN tỉnh Đồng Nai hiện nay ........................... 34 2.2. Tình hình phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch .................................................................................................. 34 2.2.1. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho các KCN huyện Nhơn Trạch ........................................................................................................ 34 2.2.1.1. Sự phát triển về số lượng lao động ............................................. 34 2.2.1.2. Về chất lượng nguồn nhân lực trong các KCN huyện Nhơn Trạch .................................................................................................................. 37 2.2.1.3. Về tình hình đào tạo nghề cho các KCN .................................... 40 2.2.1.4. Chính sách sử dụng và đãi ngộ lao động trong các KCN .......... 41 2.2.1.5. Về văn hóa tinh thần của người lao động ................................... 44 2.2.2. Đánh giá kết quả phát triển nguồn nhân lực KCN huyện Nhơn Trạch ......................................................................................................... 45 2.2.2.1. Những mặt đạt được .................................................................... 45 2.2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................. 46 2.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng và số lượng nguồn nhân lực ...... 50 2.3.1. Cơ chế chính sách .......................................................................... 50 2.3.2. Hệ thống đào tạo ............................................................................ 51 2.3.3. Nhận thức của người lao động ....................................................... 51 2.4. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch ................................................................... 52 CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI ......................................................................................................................... 54 3.1. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực của các KCN tỉnh Đồng Nai .... 54 3.1.1. Phát triển nguồn nhân lực thông qua phát triển các KCN ............ 54 3.1.2. Phát triển nguồn nhân lực nhằm thu hút đầu tư nước ngoài có hiệu quả ............................................................................................................ 54 3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của các KCN tỉnh Đồng Nai ...................................................................................................... 57 3.2.1. Định hướng..................................................................................... 57 3.2.2. Mục tiêu .......................................................................................... 59 3.3. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các KCN huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai ................................................................................... 62 3.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.................. 62 3.3.1.1. Nâng cấp hệ thống giáo dục, công tác đào tạo một cách toàn diện .................................................................................................................. 62 iv
  7. 3.3.1.2. Thành lập và mở rộng mô hình đào tạo của trung tâm đào tạo chuyên nghiệp tại một số KCN hoạt động theo loại hình doanh nghiệp đào tạo. ..................................................................................................... 65 3.3.1.3. Liên kết hoặc cho phép nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư kinh doanh các trung tâm dạy nghề chuyên nghiệp trong các KCN ............... 66 3.3.1.4. Phát triển cơ sở hạ tầng xã hội cho công nhân KCN ................. 66 3.3.1.5. Chính sách đãi ngộ dựa trên tâm tư nguyện vọng của người lao động .......................................................................................................... 67 3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm tạo nguồn nhân lực đảm bảo đủ về số lượng .................................................................................................................. 68 3.3.2.1. Mở rộng và phát huy vai trò của các trung tâm đào tạo việc làm ngay tại các KCN ..................................................................................... 68 3.3.2.2. Về duy trì nguồn nhân lực ........................................................... 69 3.3.3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với đào tạo và quản lý nguồn nhân lực cho các KCN .................................................................. 71 3.4. Kiến nghị............................................................................................... 73 3.4.1. Đối với Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh .................................. 73 3.4.2. Đối với Ban quản lý các KCN tỉnh................................................. 74 3.4.3. Đối với các doanh nghiệp .............................................................. 74 KẾT LUẬN .................................................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số lượng LĐ tại các KCN giai đoạn 2012 – 2019 .............................................. 33 Bảng 2.2: Số lượng lao động được sử dụng tại các KCN tính đến tháng 6/2020 ................ 34 Bảng 2.3: Trình độ học vấn của lao động tại các KCN Đồng Nai....................................... 36 Bảng 2.4: Hình thức hợp đồng LĐ tại các KCN tính đến 6/2020........................................ 41 Bảng 2.5 Tỷ lệ gia tăng lao động và tỷ lệ lao động nữ trong các KCN ............................... 43 vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động BQL Ban quản lý BHXH Bảo hiểm xã hội CĐ Cao đẳng CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp ĐH Đại học HĐLĐ Hợp đồng lao động HDI Chỉ số phát triển con người (Human Development Index) ILO Tổ chức Lao động quốc tế (International Labour Organization) KCN, KCX Khu công nghiệp, khu chế xuất LĐ Lao động ODA Hỗ trợ phát triển chính thức(Official Development Assistance) PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial competitiveness index) SKĐK Sức khỏe định kỳ THCN Trung học chuyên nghiệp UBND Ủy ban nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (The United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) UNIDO Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (The United Nations Industrial Development Organization) VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce and Industry) YT Y tế vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực là vấn đề cốt lõi của sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội ở mỗi quốc gia nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Từ xa xưa nguồn nhân lực hay tư bản con người được xem là “nguyên khí quốc gia”, là trung tâm, là hạt nhân của mọi sự tiến bộ. Ngày nay trước sự phát triển mạnh mẽ như vũ bão của khoa học- kỹ thuật, cùng với sự giao thoa ngày càng chặt chẽ và khăng khít của đời sống xã hội giữa các nước trên thế giới thì vấn đề nguồn nhân lực không chỉ mang tính chiến lược, tính thời sự mà thật sự trở thành vấn đề thành bại, sống còn trên con đường CNH, HĐH đất nước. Hơn nữa, nhiều nhà kinh tế cho rằng nguồn tài nguyên, nguyên vật liệu, cơ sở hạ tầng, vốn, máy móc thiết bị… là các yếu tố quan trọng không thể thiếu cho quá trình tăng trưởng kinh tế quốc gia, tuy nhiên các tư liệu sản xuất đó nếu chưa sản xuất được trong nước thì có thể mua, thuê hoặc vay từ nền kinh tế thế giới. Một nước có thể nhập khẩu các thiết bị thông tin viễn thông, máy tính, máy phát điện và các loại máy móc hiện đại nhất, nhưng tất cả chúng chỉ thật sự hữu ích khi người công nhân có kỹ năng và được đào tạo, có trình độ văn hóa, kỷ luật lao động cao trong quá trình vận hành; người quản lý có tri thức và khả năng quản lý những quy trình công nghệ hiện đại một cách có hiệu quả. Với diện tích: 410,8368 km², huyện Nhơn Trạch nằm ở phía tây nam tỉnh Đồng Nai, phía bắc giáp huyện Long Thành cùng tỉnh, phía tây bắc, tây và nam giáp thành phố Hồ Chí Minh, phía đông nam giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Một đoạn sông Đồng Nai- Nhà Bè là ranh giới giữa thành phố Hồ Chí Minh và huyện Nhơn Trạch. Một đoạn sông Thị Vải là ranh giới giữa tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch. Có thể nói, vị trí địa lý góp phần tọa nên thế mạnh cho Nhơn Trạch trong việc phát triển KCN, cùng với các địa phương như Biên Hòa, Long Thành dẫn đầu về số lượng KCN. Hiện Nhơn Trạch có 9 khu công nghiệp, nhu cầu lao động là rất lớn. Đánh giá đúng chất lượng nguồn nhân lực và xu thế phát triển nguồn nhân lực sẽ giúp các khu công 1
  11. nghiệp xác định rõ những điểm mạnh và điểm yếu về vốn nhân lực của mình để từ đó đưa ra những biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao chất lượng vốn nhân lực và thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh. Đến lượt mình, việc phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng vốn nhân lực sẽ tạo cho các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp có các tiền đề và điều kiện tạo ra các sản phẩm “hàm lượng trí tuệ cao”, đủ sức cạnh tranh trong môi trường toàn cầu hóa; đóng góp tích cực vào chủ trương CNH, HĐH của tỉnh. Từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài “Phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai” làm luận văn thạc sĩ Kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Những nghiên cứu có liên quan Nguồn nhân lực là vấn đề đã được nghiên cứu trong rất nhiều công trình khoa học khác nhau của các tác giả và tổ chức trong nước. Một số công trình tiêu biểu về nguồn nhân lực như: - Mạc Tiến Anh, Đôi nét về tuyển dụng sử dụng lao động trong các khu công nghiệp, Tạp chí Lao động và Xã hội, Số 247, từ 16-30/9/2004. - TS. Hồ Anh Dũng, Phát huy yếu tố con người trong lực lượng sản xuất ở Việt Nam hiện nay, Nxb Khoa học xã hội, 2002. - TS. Trương Thị Minh Sâm, Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn quốc gia, Những luận cứ khoa học của việc phát triển nguồn nhân lực công nghiệp cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Nxb Khoa học xã hội, 2003. - PSG. TS Phạm Minh Hạc, Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào CNH, HĐH, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà nội, 2001. - GS. Phạm Tất Dong, Xu hướng toàn cầu hóa và chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020, Nxb. Hà nội. - GS. Đặng Hữu, Đào tạo nhân lực cho CNH, HĐH dựa trên tri thức ở nước ta hiện nay, Tạp chí Cộng sản số 4, 2/2005. -… Hầu hết các công trình nghiên cứu trên có điểm chung là đề cập đến hiện trạng nguồn nhân lực ở góc độ vĩ mô, chưa có tài liệu nào nghiên cứu một cách có hệ thống đầy đủ cả về lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực của các khu công nghiệp 2
  12. trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai dưới góc độ Quản lý kinh tế. Trong luận văn của mình, tác giả kế thừa những thành quả nghiên cứu của những công trình trước đồng thời cố gắng làm rõ và hệ thống hóa sự phát triển của nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung và nhân lực trong các khu công nghiệp huyện Nhơn Trạch nói riêng. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (lao động công nhân) trên các phương diện: khái niệm, số lượng, chất lượng, cơ cấu của nguồn nhân lực, vai trò của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung phân tích, đánh giá về nguồn nhân lực trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch từ 2009 đến nay để tìm ra căn cứ khoa học xây dựng những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 4.1. Mục đích Nêu lên vị trí và vai trò to lớn của nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như ở Đồng Nai và sự cần thiết phải phát triển nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung, huyện Nhơn Trạch nói riêng. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai hiện nay trên cơ sở đó đề xuất một số phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp trên địa bàn Huyện. 4.2. Nhiệm vụ - Làm rõ khái niệm nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực, vai trò của nguồn nhân lực trong sự nghiệp phát triển kinh tế. 3
  13. - Làm rõ thực trạng nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Sự cần thiết phải phát triển nguồn nhân lực, đánh giá những khó khăn, thuận lợi và hạn chế trong quá trình sử dụng nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất một số phương hướng, giải pháp có tác động mạnh đến phát triển nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các mục tiêu trên, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu được tác giả sử dụng trong luận văn là: Phương pháp duy vật biện chứng: dựa vào phương pháp này, việc phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai được xem xét, đánh giá một cách khách quan, toàn diện trong trạng thái luôn luôn biến đổi, liên hệ, tác động qua lại, do đó cần được thường xuyên hoàn thiện. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: là phương pháp loại bỏ khỏi quá trình các hiện tượng nghiên cứu những cái ngẫu nhiên, tạm thời để tìm ra cái bản chất của các hiện tượng, hình thành các phạm trù, các quy luật kinh tế. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng kết hợp các phương pháp khoa học như: thống kê so sánh, phân tích tổng hợp... Nguồn số liệu chủ yếu được sử dụng trong luận văn là nguồn số liệu thứ cấp được khai thác từ các nguồn: Ban quản lý các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai; Báo cáo về phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Đồng Nai; Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai... 6. Đóng góp về khoa học của luận văn - Luận văn bổ sung một số cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực, cụ thể là phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp. 4
  14. - Xây dựng cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho việc phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Đồng Nai góp phần vào việc hoạch định về phát triển nguồn nhân lực cho các khu công nghiệp tỉnh và định hướng đến những năm kế tiếp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài chương mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực công nghiệp Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực cho các KCN trên địa bàn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. Chương 3: Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho các KCN tỉnh Đồng Nai. 5
  15. CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG NGHIỆP 1.1. Khái niệm và vai trò của nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 1.1.1 Khái niệm về nguồn nhân lực Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực: Theo định nghĩa của Liên hợp quốc: Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng đồng [3, tr99]. Quan điểm này của Liên hợp quốc là chưa toàn diện vì nó mới chỉ đề cập đến mặt chất lượng của nguồn nhân lực trên các phương diện trình độ lành nghề, kiến thức và năng lực lao động, song lại thiếu quan tâm đến những mặt khác, đó là phẩm chất đạo đức, lối sống, nhân cách của người lao động. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Nguồn lực con người là quý báu nhất, có vai trò quyết định, đặc biệt đối với nước ta khi nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất còn hạn hẹp”, đó là “người lao động có trí tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và phát huy bởi nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học hiện đại” [1, tr126-127]. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam đã phản ánh một cách tổng quát khái niệm nguồn nhân lực trên cả ba phương diện: trí lực, thể lực, nhân cách, cùng với cơ sở khoa học cho sự phát triển các yếu tố đó là nền giáo dục tiên tiến gắn liền nền khoa học hiện đại. PGS.TS. Phạm Văn Đức cho rằng “nguồn lực con người chỉ khả năng và phẩm chất của lực lượng lao động, đó không chỉ là số lượng và khả năng chuyên môn mà còn cả trình độ văn hóa, thái độ đối với công việc và mong muốn tự hoàn thiện của lực lượng lao động” [6, tr14] Theo GS.TSKH Phạm Minh Hạc cùng các nhà khoa học tham gia chương trình KX-07, “nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực thực hiện có thực tế và tiềm năng 6
  16. được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó...” [5, tr328]. Quan điểm của Phạm Minh Hạc và các nhà khoa học có tham gia đã có những đóng góp, bổ sung và hoàn thiện hơn quan điểm của Liên hợp quốc. Đó là bên cạnh chỉ ra những yếu tố cấu thành mặt số lượng nguồn nhân lực, các tác giả còn bổ sung những yếu tố cấu thành mặt chất lượng của nguồn nhân lực. Đó là trí lực, thể lực, phẩm chất đạo đức, nhân cách của con người. Tổng hợp những khái niệm trên, chúng tôi cho rằng, khái niệm nguồn nhân lực của một quốc gia, một vùng, một khu vực hay một địa phương là tổng hợp những tiềm năng của con người có trong một thời điểm xác định. Tiềm năng đó bao hàm tổng hợp những tiềm năng thể lực, trí lực và tâm lực của bộ phận dân số có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. Nguồn nhân lực là một bộ phận trong dân số. Quy mô, chất lượng và cơ cấu dân số hầu như quyết định quy mô, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực. Nước nào có quy mô dân số lớn thì có quy mô nguồn nhân lực lớn và ngược lại. Nguồn nhân lực là khái niệm chỉ số dân, cơ cấu dân số và chất lượng con người với tất cả các đặc điểm, tiềm năng và sức mạnh của nó trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, các đặc trưng cơ bản của nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ mang tính nhât quán với các đặc trưng của dân số ở mỗi giai đoạn phát triển. Các đặc trưng đó bao gồm: - Quy mô về số lượng; - Phân bố theo vùng địa lý – kinh tế, khu vực thành thị, nông thôn; - Cơ cấu giới tính: cơ cấu độ tuổi, tình trạng sức khỏe; - Cơ cấu trình độ học vấn, cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật. Hầu hết các quan điểm cho rằng nguồn nhân lực đồng nghĩa với lực lượng lao động. Lực lượng lao động (hay còn gọi là dân số hoạt động kinh tế) bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc đang tìm kiếm việc làm. Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động (còn gọi là dân số hoạt động kinh tế trong độ tuổi lao động) bao gồm những người trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 15 7
  17. tuổi đến 60 tuổi; nữ từ đủ 15 tuổi đến 55 tuổi) đang có việc làm hoặc không có việc làm (thất nghiệp) nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc. [22, tr.16] Nhân lực là gì? Về cơ bản, nhân lực được định nghĩa là nguồn lực xuất phát từ trong chính bản thân của từng cá nhân con người. Nhân lực bao gồm thể lực và trí lực. Nguồn lực này ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ thể bên ngoài của con người. Cho đến một ngày, nguồn lực này đủ lớn, đáp ứng các điều kiện để con người có thể tham gia vào lao động, sản xuất. Chính vì điều đó, nhân lực tạo ra sự khác biệt so với các nguồn lực khác trong doanh nghiệp (nguồn vốn, công nghệ kỹ thuật, máy móc...). Nguồn nhân lực là gì? Nguồn nhân lực của một tổ chức/ doanh nghiệp là tập hợp tất cả các cá nhân tham gia vào bất kỳ hoạt động nào nhằm đạt được các mục tiêu, mục đích của doanh nghiệp, tổ chức đó đặt ra. Bất kỳ doanh nghiệp/ tổ chức nào cũng được hình thành dựa trên các thành viên (nguồn nhân lực). Nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng. Trong bất kỳ tổ chức/ doanh nghiệp nào cũng đều do bộ phận nhân sự (HR) quản lý trực tiếp, bao gồm: tuyển dụng, đào tạo, thăng chức, sa thải nhân viên và các nhà thầu độc lập. HR cũng là bộ phận luôn nắm được thông tin về các bộ luật lao động trong suốt quá trình làm việc của nhân viên. Đặc điểm của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Cùng là nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất của doanh nghiệp nhưng nguồn nhân lực lại có những đặc điểm khác biệt so với các nguồn lực khác. Đó là: Sức lao động nằm trong cơ thể của con người Muốn cho nhân viên làm việc đạt năng suất tối đa nhất thì việc đầu tiên chính là phải đảm bảo tiền lương và môi trường làm việc cho họ. 8
  18.  Tiền lương: trả lương theo định kỳ để cho người lao động được thỏa mãn các nhu cầu của mình, các kỳ lương phải vừa đủ để họ có khả năng chi trả cho sinh hoạt, thường là theo tháng. Tiền lương là phạm trù xã hội và phải tăng theo thời gian để càng ngày càng đáp ứng nhu cầu con người.  Môi trường làm việc: phải năng động, sáng tạo mới có thể khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả nhất. Trình độ của người lao động có thể thay đổi theo nhiều hướng khác nhau  Càng làm việc, trình độ lao động càng tăng lên.  Càng làm việc, trình độ lao động càng giảm xuống.  Càng làm việc, trình độ lao động hầu như không thay đổi. Nhận thức của nhà quản trị về nguồn lực của con người ngày càng thay đổi  Với những nhà quản trị coi nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên vô giá, họ sẽ đối xử theo cách tôn trọng nhân viên, luôn nghĩ ra các biện pháp khích lệ nhân viên.  Với những nhà quản trị coi nguồn nhân lực không khác gì những nguồn lực khác, doanh nghiệp đó vẫn có thể tồn tại nhưng không đem lại hiệu quả kinh doanh cao.  Ngoài ra còn có các nhà quản trị coi thường nguồn nhân lực, họ sẽ không đối xử theo nguyên tắc tôn trọng con người mà chỉ tính đến tiền lương. Nguồn nhân lực tồn tại trong thị trường cạnh tranh Trong thị trường lao động, cạnh tranh là điều bắt buộc, cạnh tranh để sử dụng lao động và cạnh tranh để kiếm việc làm. Ngoài ra, ngày nay, nguồn nhân lực có tính toàn cầu. Người lao động có quyền dịch chuyển, đi đến nước này nước kia để 9
  19. tham gia lao động, và các nhà tuyển dụng cũng có quyền thuê lao động từ các nước khác. Nguồn nhân lực có vai trò gì đối với doanh nghiệp? Nguồn nhân lực là nguồn lực chính tạo nên sự phát triển của doanh nghiệp Nguồn nhân lực được các nhà chiến lược kinh doanh xem là nguồn lực quan trọng nhất trong tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp. Đơn giản là vì các nhân viên có thể nâng cao trình độ nghiệp vụ từ đó làm tăng quy mô cạnh tranh của doanh nghiệp theo thời gian, còn các nguồn lực khác không thể làm được như vậy. Đem lại khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp Ngày nay, xã hội đang dần chuyển sang nền kinh tế tri thức thì các nguồn vốn, các yếu tố nguyên vật liệu và máy móc không còn quá quan trọng như xưa nữa. Và nguồn vốn trí tuệ, được xem là tài sản vô hình, sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định các chiến lược, từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối với tổ chức Sự gắn kết của một khách hàng đối với một tổ chức còn phụ thuộc vào mối quan hệ của khách hàng đó đối với nhân viên. Nên việc nhân viên được huấn luyện tốt sẽ khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, từ đó họ sẽ trở thành những khách hàng trung thành cho doanh nghiệp. Đây cũng là một đặc điểm chỉ có nguồn nhân lực mới thực hiện được. Nguồn nhân lực là vô tận Khác với các nguồn lực khác, nguồn nhân lực là vô tận, nếu các nhà quản trị nhân sự biết khai thác nguồn lực này đúng mức sẽ đem lại hiệu quả cao cho việc tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Những vấn đề lo lắng máy móc, robot có thể thay thế con người hoàn toàn không đúng. Vì dù cho chúng có thông minh đến đâu thì cũng không thể thay thế hoàn toàn trí óc của con người được. 10
  20. 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực Có nhiều khái niệm phát triển nguồn nhân lực, chẳng hạn như: Theo UNESCO- Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc, phát triển nguồn nhân lực là toàn bộ sự lành nghề của dân cư trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nước.[5,tr.17] Theo ILO- Tổ chức Lao động quốc tế cho rằng, phải hiểu phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng hơn, không chỉ là sự lành nghề của dân cư hoặc bao gồm cả vấn đề đào tạo nói chung mà còn là phát triển năng lực đó của con người để tiến tới có được việc làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân.[5,tr.18]. Quan niệm này dựa trên cơ sở nhận thức rằng con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có được việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn về nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề được hoàn thiện nhờ bổ sung nâng cao kiến thức trong quá trình sống và làm việc nhằm đáp ứng những kỳ vọng của con người. Cũng như vậy, những quan điểm thái độ phát triển về mặt cá nhân và xã hội là cần thiết để lồng ghép nguyện vọng cá nhân vào khuôn khổ xã hội hay quốc gia một cách đồng bộ. Theo UNIDO- Tổ chức phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc, phát triển con người một cách hệ thống vừa là mục tiêu vừa là đối tượng của sự phát triển của một quốc gia, nó bao gồm mọi khía cạnh kinh tế, xã hội như nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dưỡng chức năng chỉ đạo thông qua giáo dục - đào tạo nghiên cứu và hoạt động thực tiễn. Qua một số khái niệm nêu trên có thể thấy rằng phát triển nguồn nhân lực là quá trình nâng cao năng lực của con người về mọi mặt để tham gia một cách hiệu quả vào quá trình phát triển quốc gia. Phát triển nguồn nhân lực chính là quá trình tạo lập và sử dụng năng lực của con người vì sự tiến bộ kinh tế - xã hội. Phát triển nguồn nhân lực là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng trong thế giới kỹ thuật cao ngày nay. Khác với đầu tư cho nguồn vốn phi con người, đầu tư cho con người tức là sẽ va chạm đến đời sống của các cá nhân, gia đình và đến toàn bộ xã hội nói chung. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2