intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phương pháp mô phỏng Monte carlo, ứng dụng phần mềm Crystal Ball dự báo rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của Công ty cổ phần Mekong

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty cổ phần sinh học Mekong. Kết quả nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn trong việc đưa ra quyết định kinh doanh, từng bước xây dựng quy chế quản trị rủi ro công ty. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phương pháp mô phỏng Monte carlo, ứng dụng phần mềm Crystal Ball dự báo rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của Công ty cổ phần Mekong

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THÀNH TRUNG PHƢƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CRYSTAL BALL DỰ BÁO RỦI RO GIÁ NGUYÊN LIỆU PHÂN BÓN TRUNG VI LƢỢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SINH HỌC MEKONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH – 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  NGUYỄN THÀNH TRUNG PHƢƠNG PHÁP MÔ PHỎNG MONTE CARLO ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CRYSTAL BALL DỰ BÁO RỦI RO GIÁ NGUYÊN LIỆU PHÂN BÓN TRUNG VI LƢỢNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SINH HỌC MEKONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƢƠNG MẠI Mã số: 60340121 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC TRÍ Tp. HỒ CHÍ MINH - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Phương pháp mô phỏng Monte carlo, ứng dụng phần mềm Crystal Ball dự báo rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần Mekong” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Đức Trí. Các số liệu được nêu trong luận văn được trích dẫn nguồn rõ ràng và thu thập từ thực tế, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề tài tôi đã nghiên cứu. Người cam đoan Nguyễn Thành Trung
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................................................................4 6. Nội dung và kết cấu đề tài .......................................................................................5 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................6 2.1 Rủi ro và phân tích rủi ro ......................................................................................6 2.1.1 Khái niệm về rủi ro.............................................................................................6 2.1.2 Những nguyên nhân gây nên rủi ro ....................................................................6 2.1.3 Khái quát về phân tích rủi ro trong doanh nghiệp ..............................................7 2.1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích rủi ro trong doanh nghiệp ....................................7 2.1.3.2 Các nguồn thông tin để phân tích rủi ro ..........................................................8 2.1.3.3 Phương pháp ước lượng rủi ro cơ bản .............................................................8 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh .................................................11 2.2 Phương pháp phân tích dự báo rủi ro Value at Risk (VaR) ................................12 2.2.1 Khái niệm .........................................................................................................12 2.2.2 Sự phát triển của VaR trong quản trị rủi ro:.....................................................13 2.2.2.1 Khái quát về sự phát triển của các phương pháp phân tích & quản trị rủi ro: .. ...............................................................................................................................13
  5. 2.2.2.2 Sự phát triển của thực nghiệm Value at Risk ................................................13 2.2.3 Đặc điểm Value at Risk....................................................................................15 2.2.4 Các thông số ảnh hưởng đến Value at Risk: ....................................................16 2.2.4.1 Độ tin cậy ......................................................................................................16 2.2.4.2 Khoảng thời gian đo lường VaR: ..................................................................17 2.2.5 Các phương pháp tiếp cận VaR truyền thống ..................................................18 2.2.5.1 Phương pháp phân tích .................................................................................18 2.2.5.2 Khái niệm .....................................................................................................18 2.2.5.3 Cách tiến hành ...............................................................................................18 2.2.5.4 Đánh giá .......................................................................................................19 2.2.6 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ...............................................................23 2.3 Phương pháp mô phỏng Monte Carlo .................................................................27 2.3.1 Luật số lớn và luật số lớn yếu ..........................................................................28 2.3.1.1 Định lý Bernoulli...........................................................................................29 2.3.1.2 Định lý Poisson .............................................................................................29 2.3.2 Luật số lớn mạnh ..............................................................................................29 2.4 Định lý giới hạn trung tâm ..................................................................................29 2.5 Phân phối đều và phân phối chuẩn......................................................................29 2.5.1 Phân phối đều: ..................................................................................................29 2.5.1.1 Định nghĩa: ....................................................................................................29 2.5.1.2 Hàm phân phối xác suất: ...............................................................................30 2.5.1.3 Đồ thị:............................................................................................................30 2.5.1.4 Các đặc trưng số của phân phối đều: ............................................................30 2.5.2 Phân phối chuẩn: ..............................................................................................31 2.5.2.1 Định nghĩa: ....................................................................................................31 2.5.2.2 Hàm phân phối xác suất: ...............................................................................31 2.5.2.3 Đồ thị:............................................................................................................31 2.5.2.4 Các đặc trưng số của phân phối chuẩn: .........................................................32 2.6 Số giả ngẫu nhiên và biến ngẫu nhiên .................................................................32
  6. 2.6.1 Số giả ngẫu nhiên .............................................................................................32 2.6.1.1 Điều kiện của số giả ngẫu nhiên ...................................................................32 2.6.1.2 Thuật toán tạo ra số giả ngẫu nhiên ..............................................................33 2.6.2 Biến ngẫu nhiên................................................................................................40 2.6.2.1 Giới thiệu.......................................................................................................40 2.6.2.2 Phương pháp tạo biến ngẫu nhiên - Phương pháp phép biến nghịch đảo .....41 2.7 Ví dụ ứng dụng của phương pháp mô phỏng Monte Carlo ................................46 2.8 Phần mềm ứng dụng crystal ball .........................................................................49 2.8.1 Giới thiệu ..........................................................................................................49 2.8.2 Tổng quan về xây dựng mô hình......................................................................49 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................53 CHƢƠNG 3: DỰ BÁO RỦI RO VỀ GIÁ NGUYÊN LIỆU ................................55 3.1 Các biến đầu vào .................................................................................................55 3.1.1 CuSO4.5 H2O (Đồng sunphát ngậm 5 nước)....................................................56 3.1.2 Dolomite ...........................................................................................................58 3.1.3 FeSO4.7H2O (Sắt sunphát ngậm 7 nước) .........................................................60 3.1.4 MnSO4. H2O (Mangan sunphát ngậm 1 nước) ................................................62 3.1.5 Na2BO3 (Borát) ................................................................................................64 3.1.6 Nitrophenol ......................................................................................................66 3.1.7 Pennac P ...........................................................................................................69 3.1.8 Zeolite indo ......................................................................................................71 3.1.9 ZnSO4.H2O (Kẽm 1 nước) ...............................................................................71 3.1.10 Màu Green VP20............................................................................................74 3.2 Mô hình dự báo rủi ro .........................................................................................74 3.3 Biến kết quả .........................................................................................................77 3.4 Kết quả hỗ trợ ra quyết định................................................................................80 3.5 Phân tích nguyên nhân giá cả nguyên liệu thay đổi ............................................82 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................84 4.1 Kết luận: ..............................................................................................................84
  7. 4.2 Kiến nghị .............................................................................................................85 4.3 Hạn chế đề tài .................................................................................................... 86 4.4 Hướng mở rộng của đề tài ...................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANG MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT USCLN Ước số chung lớn nhất OCB Phần mềm Oracle crystal ball LCG Linear Congruential Generators (bộ sinh số Lim Giới hạn Mod Phần dư Var Phương sai USD Đô la Mỹ VaR Value at Risk
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 : Kết quả của bộ sinh LCG (a, 0, 13, 1) .....................................................38 Bảng 2.2: Kết quả của bộ sinh LCG (3, 0, 16, xo) ....................................................39 Bảng 2.3: Các kết quả là phân phối đều : min =2, max =10 .....................................43 Bảng 2.4: Các kết quả là phân phối chuẩn: N(0,1) ...................................................46 Bảng 2.5: Bảng minh họa gieo 10 điểm P.................................................................48 Bảng 2.6: Giá trị xấp xỉ của pi với số lần thử khác nhau ..........................................48 Bảng 3.1: định mức nguyên liệu dùng để sản xuất 1000 sản phẩm RICE ................55 Bảng 3.2: Giá nguyên liệu CuSO4.5 H2O .................................................................56 Bảng 3.3: Giá nguyên liệu Dolomite ........................................................................58 Bảng 3.4: Giá nguyên liệu FeSO4.7H2O ...................................................................60 Bảng 3.5: Giá nguyên liệu MnSO4. H2O...................................................................62 Bảng 3.6: Giá nguyên liệu Na2BO3 ...........................................................................64 Bảng 3.7: Giá nguyên liệu Nitrophenol ....................................................................66 Bảng 3.8: Giá nguyên liệu Pennac P .........................................................................69 Bảng 3.9: Giá nguyên liệu .........................................................................................71 Bảng 3.10: Giá nguyên liệu ZnSO4.H2O ...................................................................71 Bảng 3.11: Giá nguyên liệu Màu Green VP20 .........................................................74 Bảng 3.12: Khai báo mô hình mô phỏng ..................................................................74 Bảng 3.13: Tần suất xuất hiện của biến kết quả (giá tổng hợp) trong khoảng min, max ............................................................................................................................77 Bảng 3.14: Bảng các thông số của giá nguyên liệu sản phẩm ..................................79 Bảng 3.15: Dự báo rủi ro của giá tổng hợp trong khoảng min, max ........................79 Bảng 3.16: Dự báo rủi ro bên phải của giá tổng hợp ................................................80
  10. DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 2.1: Đồ thị hàm mật độ của phân phối đều ...................................................... 30 Hình 2.2: Đồ thị hàm phân phối xác suất của phân phối đều ................................... 30 Hình 2.3 : Đồ thị hàm mật độ của phân phối chuẩn.................................................. 31 Hình 2.4: Đồ thị hàm phân phối xác suất của phân phối chuẩn ................................ 32 Hình 2.5: Hàm mật độ xác suất ................................................................................. 27 Hình 2.6: Nghịch đảo của F(x) .................................................................................. 41 Hình 2.7: Đồ thị hàm mật độ phân phối đều ............................................................. 42 Hình 2.8: Đồ thị tần suất phân phối đều [ 2, 10) ....................................................... 43 Hình 2.9: Đồ thị tần suất phân phối chuẩn N(0,1) .................................................... 46 Hình 2.10: Một phần đường tròn đơn vị có tâm là gốc tọa độ với hình vuông đơn vị. . 47 Hình 3.1: Biểu đồ giá của nguyên liệu CuSO4.5 H2O theo tần suất ......................... 57 Hình 3.2: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu CuSO4.5 H2O ........................... 57 Hình 3.3: Biểu đồ giá của nguyên liệu dolomite theo tần suất ................................. 59 Hình 3.4: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu Dolomite .................................. 59 Hình 3.5: Biểu đồ giá của nguyên liệu FeSO4.7H2O theo tần suất ........................... 60 Hình 3.6: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu FeSO4.7H2O ............................ 61 Hình 3.7: Biểu đồ giá của nguyên liệu MnSO4. H2O theo tần suất .......................... 63 Hình 3.8: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu MnSO4. H2O ............................ 63 Hình 3.9: Biểu đồ giá của nguyên liệu Na2BO3 theo tần suất ................................... 65 Hình 3.10: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu Na2BO3 .................................. 65 Hình 3.11: Biểu đồ giá của nguyên liệu Nitrophenol theo tần suất .......................... 67 Hình 3.12: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu Nitrophenol ........................... 68 Hình 3.13: Biểu đồ giá của nguyên liệu Pennac P theo tần suất ............................... 70 Hình 3.14: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu Pennac P ................................ 70 Hình 3.15: Biểu đồ giá của nguyên liệu ZnSO4.H2O theo tần suất........................... 73 Hình 3.16: Biểu đồ hàm mật độ của giá nguyên liệu ZnSO4.H2O ............................ 73 Hình 3.17: Màn hình lập mô hình mô phỏng ............................................................ 75 Hình 3.18: Khai báo số lần thử ................................................................................. 76 Hình 3.19: Chọn phương pháp Monte Carlo ............................................................ 76 Hình 3.20: Biểu đồ tổng hợp giá nguyên liệu sản phẩm theo tần suất ...................... 78
  11. 1 CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong môi trường nền kinh tế chứa đựng nhiều biến động và cạnh tranh không ngừng hiện nay, các doanh nghiệp luôn đối mặt với nhiều rủi ro thách thức, trong đó rủi ro về giá nguyên liệu đầu vào là một trong những thách thức chính của doanh nghiệp sản xuất do chi phí đầu vào đóng vai trò quan trọng trong chi phí sản xuất doanh nghiêp. Mọi doanh nghiệp hoạt động đều hướng tới mục tiêu tạo ra lợi thế cạnh tranh và đem lại giá trị tăng thêm cho những đối tác bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp gắn kết chặt chẽ với hoạt động của mình. Để có thể đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp thường xây dựng cho mình chiến lược hoạt động cùng hàng loạt những chương trình, kế hoạch để thực thi những chiến lược đã được đề ra. Trong quá trình thực thi chiến lược sẽ thường có nhiều rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng đến quá trình tiến tới mục tiêu của doanh nghiệp. Hệ thống quản lý rủi ro doanh nghiệp được thiết lập nhằm san lấp những khiếm khuyết này. Với mục tiêu là đạt được mức lợi nhuận tối đa với mức chi phí tối thiểu, đặc biệt với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí cho hoạt động kinh doanh là cơ sở ban đầu để định giá thành phẩm. Tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh luôn được coi là một trong những chìa khóa của sự tăng trưởng và phát triển, để làm được điều này nhất thiết các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến các yếu tố đầu vào trong đó chi phí nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất. Sự biến động của giá cả ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, điều này thể hiện ở chỗ nguyên vật liệu là đối tượng cấu thành thực thể sản phẩm cho nên tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh việc tiết kiệm chi phí ở mức tối đa cho doanh nghiệp thì việc dự báo rủi ro giá cho nguyên liệu cũng quan trọng không kém. Nhờ có dự báo, các doanh nghiệp có thể lường trước những khó khăn hay thuận lợi của
  12. 2 dự án. Qua đó có thể quyết định thực hiện dự án hay không, hoặc chọn một phương án tối ưu nhất. Hằng ngày chúng ta đều phải đối mặt với một vấn đề đó là ra quyết định trong tình trạng thiếu kém thông tin, không có công cụ hỗ trợ và ra quyết định theo cảm tính. Đặc biệt đối với các vị trí quản lý trong quản lý kinh tế việc ra quyết định đầu tư, quyết định tài chính hay các quyết định liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là rất quan trọng. Các nhà quản lý luôn mong muốn tìm kiếm một đội ngũ tham mưu, tư vấn chính xác nhất. Các nhà tư vấn hoặc các chuyên gia trong các công đoạn sản xuất kinh doanh cũng tìm kiếm một công cụ hỗ trợ ra quyết định để tư vấn cho cấp trên có được thông tin tư vấn tốt nhất. Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cùng với sự phát triển của thông tin thông qua các kênh khác nhau, mỗi cá nhân, nhà quản lý có rất nhiều thông tin hỗ trợ trong quá trình ra quyết định nhưng đó cũng là vấn đề đối với nhà quản lý, khi mỗi một quyết định đưa ra lại có quá nhiều thông số dẫn đến tình trạng nhiễu thông tin và khi thay đổi một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thông số tính toán cần có thời gian để lập công thức tính toán. Phần mềm Oracle Crystal Ball (OCB) là công cụ được phát triển bởi tập đoàn Oracle của Mỹ có những chức năng tích hợp trên bảng tính Excel với các thuật toán được xây dựng sẵn nổi tiếng như Monte Carlo Simulation, Portfolio simulation là những thuật toán hiện nay đang được chấp nhận nhiều trên thế giới và ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là thống kê kinh tế, dự báo kinh tế và quản lý kinh tế với nhiều yếu tố biến thiên. Hiện nay phần mềm đã được áp dụng trong rất nhiều tập đoàn, công ty trên thế giới và tại Việt Nam. Phương pháp ước lượng rủi ro Value at Risk với phương thức tính toán mô phỏng Monte Carlo được hiểu như là phương pháp tính, bằng cách biểu diễn nghiệm các bài toán dưới dạng các tham số của một đám đông lý thuyết và sử dụng dãy số ngẫu nhiên để xây dựng mẫu đám đông mà từ đó ta thu được ước lượng thống kê của các tham số. Phương pháp Monte Carlo thường thực hiện lặp lại một số lượng rất lớn các bước đơn giản, song song với nhau, là phương pháp tận dụng
  13. 3 được sức mạnh của máy tính. Kết quả của phương pháp này càng chính xác khi số lượng lặp các bước tăng. Dựa vào phương pháp Monte Carlo, phần mềm Crystal Ball và số liệu của công ty để cho ra kết quả rủi ro về giá. Crystal Ball sử dụng các đồ thị trong phân tích và minh họa các báo cáo nhằm giúp loại trừ các yếu tố bất định khi ra quyết định. Thông qua sức mạnh mô phỏng, Crystal Ball đã trở thành công cụ hiệu quả trong tay của những người ra quyết định. Crystal Ball rất dễ học và sử dụng, để bắt đầu chỉ cần tạo một bảng tính mới và lập mô hình bài toán trên đó, sau đó thực hiện một số khai báo các thông số cho chương trình và bắt đầu mô phỏng. Crystal Ball sẽ dự báo toàn bộ dãy kết quả có thể của một tình huống cho trước và đồng thời cung cấp thêm các thông tin về mức tin cậy của dự báo đó, do đó ta có thể dự đoán được khả năng xuất hiện của một biến cố nào đó. Tại công ty cổ phần sinh học Mekong, nhằm giải quyết vấn đề được đặt ra là khi ký hợp đồng cung cấp phân bón cho các công ty, đại lý phân phối, cho mùa vụ sắp tới (một mùa vụ khoảng 4 tháng) thì công ty Mekong cần có phương pháp đo lường giá bán phù hợp, với mỗi mức xác định rủi ro nhất định. Để nghiên cứu sâu hơn trong việc ước lượng dự báo rủi ro giá nguyên liệu, phương pháp đo lường chủ động trong kinh doanh. Tôi thực hiện đề tài “Phương pháp mô phỏng Monte Carlo, ứng dụng phần mềm Crystal Ball dự báo rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần sinh học Mekong”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu nhằm mục tiêu xây dựng phương pháp dự báo rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần sinh học Mekong. Để thực hiện mục tiêu này, bài nghiên cứu cần giải quyết những vấn đề sau:  Phân tích đánh giá rủi ro giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần sinh học Mekong.  Xác định giá bán sản phẩm có tính đến rủi ro biến động giá đầu vào.
  14. 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro trong giá nguyên liệu phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần sinh học MeKong.  Phạm vi nghiên cứu: Giá nguyên liệu và giá bán sản phẩm phân bón trung vi lượng của công ty cổ phần sinh học MeKong. Trong đó các nguyên liệu bao gồm: CuSO4.5H2O (Đồng sunphát ngậm 5 nước), Dolomite, FeSO4.7H2O (Sắt sunphát ngậm 7 nước), MnSO4. H2O (Mangan sunphát ngậm 1 nước), Na2BO3 (Borát), Nitrophenol, Pennac P, Zeolite indo, ZnSO4.H2O (Kẽm 1 nước), Màu Green VP20 được mua vào công ty cổ phần sinh học Mekong từ năm 2012 đến tháng 8 năm 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, từ dữ liệu của công ty là giá của các loại nguyên liệu từ năm 2012 đến nay. Dựa vào giá của mỗi loại nguyên liệu lập đồ thị biểu diễn tần suất của mỗi khoảng mức giá, sau đó lựa chọn loại phân phối phù hợp cho nguyên liệu đó. Sử dụng phần mềm Crystal Ball và dữ liệu về giá xây dựng đồ thị hàm mật độ với các tham số đặc trưng cho từng loại phân phối cho từng loại nguyên liệu. Xây dựng mô hình phân tích rủi ro Value at Risk với phương pháp tính Monte Carlo nhằm ước lượng rủi ro từng mức giá. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn đối với công ty cổ phần sinh học Mekong. Kết quả nghiên cứu giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn trong việc đưa ra quyết định kinh doanh, từng bước xây dựng quy chế quản trị rủi ro công ty. Bài nghiên cứu trực tiếp cung cấp phương pháp ước lượng rủi ro và kiểm soát rủi ro giá đầu vào cho công ty. Qua đó, doanh nghiệp nắm được tình hình về giá nguyên liệu, chủ động hơn trong việc đưa ra giá thành sản phẩm và các quyết
  15. 5 định ký hợp đồng, góp phần đảm bảo được doanh thu và lợi nhuận của công ty bền bỉ. 6. Nội dung và kết cấu đề tài Bài nghiên cứu được kết cấu như sau: Chương 1 Mở đầu Chương 2 Cơ sở lý thuyết  Rủi ro trong kinh doanh.  Phương pháp ước lượng rủi ro Value at Risk với phương pháp tính mô phỏng Monte Carlo. Khái niệm Lịch sử phát triển phương pháp So sánh các phương pháp Các nghiên cứu trước đây  Phương pháp thực nghiệm nghiên cứu Chương 3 Dự báo rủi ro về giá của sản phẩm phân bón Chương 4 Kết luận và kiến nghị và hướng mở rộng.
  16. 6 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Rủi ro và phân tích rủi ro 2.1.1 Khái niệm về rủi ro Cho đến nay chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Nhưng có thể chia thành hai trường phái lớn:  Theo trường phái truyền thống: Rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Đó là sự giảm sút về tài sản hay sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Theo quan điểm này rủi ro mang tính tiêu cực.  Theo trường phái hiện đại: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro có thể tìm ra những biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, chớp lấy những cơ hội mang lại kết quả tốt đẹp cho tương lai. 2.1.2 Những nguyên nhân gây nên rủi ro  Nguyên nhân khách quan: Là những nguyên nhân xảy ra ngoài ý muốn, ngoài sự kiểm soát và không phải từ hành động trực tiếp của con người bao gồm:  Nhóm nguyên nhân đến từ những điều kiện tự nhiên bất lợi như: gió, bão, sóng thần, dịch bệnh…  Nhóm nguyên nhân từ môi trường kinh doanh.  Nguyên nhân chủ quan: Là những nguyên nhân xuất hiện từ hành vi trực tiếp hoặc gían tiếp của con người:  Chính sách quản lý vĩ mô sai lầm, chính trị không ổn định, hệ thống pháp luật luôn thay đổi, pháp chế không nghiêm, tập quán xã hội khác biệt…  Những sai lầm của các cá nhân, tổ chức về việc lựa chọn chiến lược kinh
  17. 7 doanh.  Thiếu thông tin kiến thức kinh doanh.  Buôn lậu, làm hàng giả, cạnh tranh không lành mạnh…  Về phía doanh nghiệp: Rủi ro có thể xuất phát từ việc thiếu hiểu biết kỹ thuật công nghệ mới, chưa có chiến lược nhân sự … 2.1.3 Khái quát về phân tích rủi ro trong doanh nghiệp 2.1.3.1 Sự cần thiết phải phân tích rủi ro trong doanh nghiệp  Đối với doanh nghiệp: Phân tích rủi ro là công cụ để phát hiện những rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Bất kỳ ngành nghề kinh doanh với điều kiện và môi trường kinh doanh khác nhau thế nào đi chăng nữa cũng luôn tồn tại những nhân tố gây bất lợi có ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của doanh nghiệp. Chỉ khi tiến hành phân tích mới phát hiện những yếu tố bất lợi đó và có những giải pháp ngăn chặn kịp thời để giảm thiểu rủi ro và mang lại hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.  Đối với nhà đầu tư: Để đưa ra quyết định đầu tư, các nhà đầu tư xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua viêc phân tích hiệu quả của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp chỉ có thể được xem xét tương ứng với một mức rủi ro mà nó có thể chịu và ngược lại. Nhà đầu tư chỉ chấp nhận một rủi ro đầu tư tương ứng với một hiệu quả trông chờ nào đó. Phân tích rủi ro của doanh nghiệp nhà đầu tư sẽ biết được mức độ rủi ro của doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư hay không.  Đối với các chủ nợ: Các chủ nợ quan tâm đầu tiên đó là mức độ an toàn của các doanh nghiệp để đảm bảo trả nợ. Thông qua việc phân tích rủi ro của doanh nghiệp, các chủ nợ
  18. 8 sẽ biết được mức độ an toàn của doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định cho vay hay không và mức vay là bao nhiêu. Doanh nghiệp có mức rủi ro càng thấp sẽ được các nhà cho vay càng tin tưởng, ưu tiên để tiếp cận với nguồn vốn của họ. 2.1.3.2 Các nguồn thông tin để phân tích rủi ro  Báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác  Các nguồn thông tin khác - Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế. - Thông tin theo ngành. - Thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.1.3.3 Phƣơng pháp ƣớc lƣợng rủi ro cơ bản Phân tích rủi ro doanh nghiệp cần xác định các chỉ tiêu phù hợp và so sánh giữa các thời kỳ, giữa các doanh nghiệp hoặc so sánh với các chỉ tiêu trung bình ngành để đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp giữa các thời kỳ hoặc giữa các phương án nghiên cứu khác nhau hoặc xu hướng rủi ro. Trên cơ sở đó ta thiết lập các công thức thể hiện mối liên quan giữa các chỉ tiêu phản ánh rủi ro với các nhân tố ảnh hưởng qua đó làm rõ mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Rủi ro kinh doanh được hiểu là biến cố xảy ra và gây nên tổn thất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là sự tổn thất về tài sản hay sự giảm sút về lợi nhuận. Rủi ro kinh doanh là rủi ro gắn liền với sự không chắc chắn, sự biến thiên của kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  19. 9  Phân tích rủi ro kinh doanh qua phƣơng sai, độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên  Phương sai Theo quan điểm phân tích thống kê, để đo lường rủi ro kinh doanh người ta sử dụng chỉ tiêu phương sai đại lượng kết quả kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận… hay hiệu quả kinh doanh như khả năng sinh lời tổng tài sản để đánh giá mức độ biến thiên của các đại lượng đó. Ví dụ, để xem xét độ biến thiên của chỉ tiêu k, ta dùng phương sai (ký hiệu là Var) để thể hiện và phương sai sẽ được tính bằng bình phương các độ lệch của chỉ tiêu nghiên cứu với giá trị trung bình của nó. ∑ ̅ Trong đó ki : là giá trị thứ i của chỉ tiêu nghiên cứu (đó có thể là kết quả kinh doanh hay chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh nào đó được chọn để phân tích như: doanh thu, lợi nhuận, hiệu suất sinh lời…) ̅ : giá trị kỳ vọng hay giá trị trung bình của chỉ tiêu phân tích ở trên, được tính bằng công thức: ̅ ∑ Pi là xác suất để có được giá trị ki  Độ lệch chuẩn Đôi khi để chỉ tiêu có giá trị tương ứng và phù hợp về đơn vị người ta còn dùng thêm chỉ tiêu độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn được tính theo công thức:
  20. 10 √ √∑( ̅) Hai chỉ tiêu này có ý nghĩa tương tự nhau, đều thể hiện độ phân tán của các giá trị của chỉ tiêu so với giá trị trung bình của nó. Khi phân tích rủi ro kinh doanh thì nó có ý nghĩa là ở một mức hoạt động và quy mô tương tự nhau, doanh nghiệp hay phương án nào có phương sai hay độ lệch chuẩn của cùng một chỉ tiêu nhỏ hơn thì doanh nghiệp hay phương án đó có rủi ro thấp hơn do mức độ biến thiên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là thấp hơn. Nghĩa là doanh nghiệp hoạt động ổn định hơn.  Hệ số biến thiên Trong quá trình phân tích chỉ tiêu phương sai và độ lệch chuẩn có nhược điểm là các chỉ tiêu có thước đo khác nhau, giá trị kỳ vọng giữa các phương án so sánh khác nhau thì sử dụng phương sai và độ lệch chuẩn để so sánh là không có ý nghĩa. Do đó, người ta sử dụng thêm chỉ tiêu hệ số biến thiên, hệ số biến thiên được tính bằng tỷ số giữa độ lệch chuẩn của chỉ tiêu với giá trị kỳ vọng của nó. Với công thức như trên, hệ số biến thiên đã loại bỏ ảnh hưởng của nhân tố thước đo và quy mô. Do đó, nó có thể làm căn cứ so sánh giữa hai doanh nghiệp không cùng quy mô. Phương án hay doanh nghiệp nào có hệ số biến thiên nhỏ hơn thì có rủi ro kinh doanh nhỏ hơn.  Phân tích rủi ro kinh doanh qua đòn bẩy kinh doanh Hệ số đòn bẩy kinh doanh hay còn gọi là độ lớn đòn bẩy kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh ảnh hưởng của những thay đổi về doanh thu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó phản ánh mức độ rủi ro trong kinh doanh. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh (K) được tính theo công thức sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2