intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

44
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam" là tăng cường hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI PHAN TIẾN HƢNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI PHAN TIẾN HƢNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong khoa sau đại học, các thầy cô giáo giảng dạy tại trƣờng Đại học Thƣơng mại đã giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thanh Phƣơng – ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn Tôi hoàn thành luận văn này thông qua đóng góp các ý kiến quý báu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ lãnh đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Hà Nam và toàn thể cán bộ nhân viên trong chi nhánh đã tạo điều kiện cung cấp các thông tin phục vụ cho bài viết. Qua quá trình học tập và thực hiện đề tài Tôi luôn nhận đƣợc sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân trong gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn!. Hà Nội, tháng 09. năm 2021 Tác giả luận văn Phan Tiến Hƣng
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích nguồn cụ thể trong luận văn./. Hà Nội, tháng 10 năm 2021 Tác giả luận văn Phan Tiến Hƣng
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank Việt Nam Agribank Chi nhánh Hà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Việt Nam Chi nhánh Hà Nam KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTW Ngân hàng Trung ƣơng NVTD Nhân viên tín dụng PGD Phòng Giao dịch QLKH Quản lý khách hàng RRTD Rủi ro tín dụng TD Tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMCP Thƣơng mại cổ phần
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH, BẢNG .................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1 ................................................................................................................8 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............8 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ...............................................8 1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thƣơng mại ........................................8 1.1.2. Đặc điểm cho vay của ngân hàng thƣơng mại .........................................9 1.2. Cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi.........................................10 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi .........10 1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ..........10 1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ...11 1.2.4. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ........14 1.3. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................15 1.3.1. Khái niệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................15 1.3.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của ngân hàng thƣơng mại................................................................................16 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của ngân hàng thƣơng mại ...............................................................26 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của ngân hàng thƣơng mại ............................................................27 1.4.1. Yếu tố chủ quan ......................................................................................27 1.4.2. Yếu tố khách quan ..................................................................................29
  7. v TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ...........32 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam ...............................................................................................32 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam .. ..............................................................................................................32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam .........................34 2.1.3 Khái quát hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020 .........................................................................................35 2.2. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam .......................................................................................................................41 2.2.1. Triển khai và cụ thể hóa chính sách cho vay..........................................41 2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi...........................................................................................................44 2.2.3 Lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi .....48 2.2.4. Tổ chức thực hiện cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ..........................................................................................................................51 2.2.5. Giám sát và điều chỉnh cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ...................................................................................................................55 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................63 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .........................................................................63 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................64 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................64 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................67
  8. vi CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .............................................68 3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam ...............................................................................................68 3.1.1. Phƣơng hƣớng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. ..................................................................................................................68 3.1.2. Mục tiêu quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. ..........................................................................................................................69 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam ...............................................................................................69 3.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý cho vay ........................................................69 3.2.2. Nhóm giải pháp lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi....................................................................................................71 3.2.3. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ............................................................................................73 3.2.4. Nhóm giải pháp giám sát và điều chỉnh cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ...................................................................................76 3.2.5. Một số giải pháp khác.............................................................................78 3.3. Kiến nghị........................................................................................................80 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .........................................................................80 3.3.2. Kiến nghị với Agribank ..........................................................................81 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3............................................................................................82 KẾT LUẬN ...............................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC HÌNH, BẢNG HÌNH Hình 1.1. Quy trình Cho vay khách hàng cá nhân ....................................................23 Hình 2.2: Số lƣợt khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam .....................................................................................................38 Hình 2.3: Tình hình dƣ nợ khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam .....................................................................................................39 Hình 2.4: Tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam ................................................................................................40 Hình 2.5: Tình hình bộ máy cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam ...............................................................................................44 Hình 2.6: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi ............52 BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................................35 Bảng 2.2: Tình hình tổng dƣ nợ cho vay của Agribank tỉnh Hà Nam giai đoạn 2018- 2020 ...........................................................................................................................36 Bảng 2.3: Tình hình nhân sự trong bộ máy cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam .......................................................................46 Bảng 2.4: Kết quả đào tạo, tập huấn cho nhân viên cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ..................................................................................................................47 Bảng 2.5: Mục tiêu cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi trong giai đoạn kế hoạch 2018 - 2020 .....................................................................................................50 Bảng 2.6: Truyền thông cho khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi của Chi nhánh Hà Nam .............................................................................................51 Bảng 2.7: Tình hình tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt cho vay khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi của Chi nhánh Hà Nam ..............................................53
  10. viii Bảng 2.8: Phối hợp truyền thông cho khách hàng cá nhân vay vốn trong lĩnh vực chăn nuôi của Chi nhánh Hà Nam ............................................................................54 Bảng 2.9: Kết quả kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam ................................61 Bảng 3.1: Mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam tới năm 2025 ...............................................................................73
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong giai đoạn 2015-2020, ngành chăn nuôi phải đối mặt với nhiều biến động về môi trƣờng tự nhiên và giá cả dẫn đến ngƣời nông dân, những nhà đầu tƣ vào lĩnh vực chăn nuôi đã không thể tránh khỏi những rủi ro mà thị trƣờng cũng nhƣ thiên nhiên đem lại. Hà Nam, nằm ở cửa ngõ thủ đô, nơi ngành chăn nuôi đang trong giai đoạn phát triển cao với nhiều thành tựu. Hiện nay tỉnh Hà Nam đƣợc coi là một trong những tỉnh cung cấp nhiều nhất đối với một số mặt hàng nông sản nhƣ thịt gia súc, gia cầm, thủy cầm cho miền Bắc. Xã Ngọc Lũ huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam đƣợc coi là “ vựa lợn” của miền Bắc. Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam với vai trò là một ngƣời bạn đồng hành của ngƣời nông dân trên địa bàn khi dƣ nợ cho vay khách hàng hộ sản xuất và cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi luôn chiếm ~30% tổng dƣ nợ của toàn chi nhánh, trong nhiều năm qua đã luôn kịp thời chia sẻ những rủi ro, tháo gỡ khó khăn cho những khách hàng. Đúng nhƣ tên gọi, Agribank luôn chú trọng đến đầu tƣ phát triển nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là lĩnh vực chăn nuôi – lĩnh vực có ảnh hƣởng to lớn đến tất cả các lĩnh vực của ngành nông nghiệp, và cả những ngành kinh tế khác. Tuy nhiên đây cũng là lĩnh vực đầu tƣ tiềm ẩn nhiều rủi ro do có quá nhiều yếu tố khách quan cũng nhƣ chủ quan tác động. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi là nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân hàng cung cấp dịch vụ mà còn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động quản lý không hiệu quả dẫn đến nhu cầu vốn của khách hàng bị ảnh hƣởng, từ đó ảnh hƣởng đến sự phát triển ổn định của toàn nền kinh tế. Hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam trong thời gian qua đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng nhƣ nhiều ngân hàng khác, công tác quản lý hoạt động cho vay đối với mảng khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi còn gặp nhiều hạn chế. .
  12. 2 Nhƣ vậy để hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện. Về lập kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi: Chi nhánh chƣa phân tích đầy đủ và chi tiết căn cứ cho lập kế hoạch. Mục tiêu kế hoạch xác định còn đơn giản và chƣa cụ thể, chƣa sát thực tiễn. Các biện pháp thực hiện kế hoạch cũng còn chƣa chi tiết. Về bộ máy quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi còn hạn chế về chất lƣợng nhân sự, chƣa đảm bảo chất lƣợng đồng đều giữa các đơn vị. Công tác đào tạo của Chi nhánh chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn. Truyền thông, quảng bá sản phẩm cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tới khách hàng còn ít về tần suất thực hiện và đơn giản về hình thức truyền thông,.... Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” nhằm tìm hiểu những vấn đề về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agirbank Hà Nam và đƣa ra những giải pháp, những kiến nghị đối với hoạt động này. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Liên quan đến quản lý hoạt động cho vay khách hàng nông hộ, hộ nông dân, hộ sản xuất tại ngân hàng có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, cụ thể nhƣ: Dƣơng Nhật Linh (2016), “Mở rộng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Giang” Luận văn thạc sỹ Kinh tế. Với đề tài này, tác giả Dƣơng Nhật Linh đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nông dân của ngân hàng thƣơng mại nói chung; kinh nghiệm trong việc mở rộng cho vay đối với khách hàng hộ nông dân ở một số ngân hàng khác và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang; phân tích thực trạng công tác mở rộng cho vay khách hàng hộ nông dân tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang; đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên
  13. 3 nhân của hạn chế trong cho vay khách hàng hộ nông dân tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang; từ đo đề xuất một số các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng hộ nông dân tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang. ” Vì A Hợp (2017), “Quản lý cho vay hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Điện Biên Phủ”; Luận văn Thạc sĩ kinh doanh và quản lý, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý cho vay đối với hộ gia đình, những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong quản lý cho vay hộ gia đình. Từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Điện Biên Phủ. Nguyễn Thanh Hà (2015), “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây”, Luận văn thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý, Trƣờng Đại học Thăng Long.Tác giả đã trình bày những nội dung sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân; Phân tích thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây; Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Sơn Tây; Từ đó đề xuất giải pháp tại mở rộng cho vay khách hàng cá nhân BIDV Sơn Tây Nguyễn Khắc Kiên (2017), Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở này, tác giả phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu trên các nội dung: mô hình quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu; hoạch định chính sách cho vay, tổ chức thực hiện cho vay khách hàng cá nhân và kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu. Tác giả cũng đã đƣa ra những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á châu: xây dựng chính sách tín
  14. 4 dụng nhất quán, chú ý tới độ bền của chính sách, thiết lập quy trình tín dụng rõ ràng, hạn chế và ngăn ngừa rủi ro liên quan tới con ngƣời,.... Đào Thị Thanh Thúy (2018), Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2017. Phân tích những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2015-2017. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. Lê Thị Thu Hậu (2019), “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La” luận văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu của mình, tác giả đã nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại. Đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La Nguyễn Hữu Hƣng (20120), Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, luận văn thạc sỹ, Đại học Thƣơng mại. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên trong những năm qua, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên.
  15. 5 Nguyễn Thị Hằng (2020), Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội – Hội Sở, luận văn thạc sỹ, Đại học Thƣơng mại. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại NH TMCP Quân đội – Hội sở qua 3 năm 2017 - 2019; đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý cho vay KHCN tại đơn vị nghiên cứu. Nội dung quản lý bao gồm: hoạch định chính sách cho vay KHCN, tổ chức thực hiện cho vay KHCN và điều chỉnh hoạt động cho vay KHCN. Ngoài ra còn có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng hộ nông dân, hộ sản xuất của NHTM cũng nhƣ quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại nói chung và cho vay KHCN nói riêng nhƣng cho đến nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam. Nhƣ vậy, đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam" là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và không bị trùng lắp với các đề tài trƣớc đó. 3. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là tăng cƣờng hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại. Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong hoạt động này. Ba là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý hoạt động hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam.
  16. 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agirbank Hà Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Nam - Về thời gian: Đề tài khảo sát dữ liệu từ năm 2018 đến năm 2020 vàhƣớng định hƣớng giải pháp đến năm 2025 - Về nội dung: Các vấn đề liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu: Trực tiếp khảo sát thực tế tình hình kinh doanh của ngân hàng và các dữ liệu thứ cấp từ nguồn nội bộ và phiếu thu thập thông tin khách hàng đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả: Đƣợc“sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc qua đồ thị và các bảng số liệu. Qua đó thể hiện rõ ràng để so sánh, đánh giá”thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam. Phương pháp so sánh: Đƣợc sử dụng cho quá trình phân tích kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam. Từ đó có thể đƣa ra những đánh giá chính xác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam giai đoạn 2016-2018. ” Phương pháp phân tích: Đƣợc sử dụng để phân tích và đánh giá những thành công cũng nhƣ những tồn tại quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam, nhằm đề ra các giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Agribank Hà Nam.
  17. 7 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có một ý nghĩa hết sức quan trọng. Việc nghiên cứu vấn đề này làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. Đối với Agribank Hà Nam: Việc quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi có vai trò rất quan trọng đối với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của Agribank Hà Nam, giúp ngƣời chăn nuôi hiểu rõ hơn các sản phẩm cho vay của Ngân hàng đồng thời giúp cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng diễn ra một cách tốt nhất. Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và kết luận đề tài đƣa ra góp phần vào công tác quản lý hoạt động cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi của Agribank Hà Nam trong điều kiện kinh tế hội nhập giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm có 3 chƣơng cơ bản sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
  18. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại Ngân hàng thƣơng mại là một trong những định chế tài chính, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Theo Quốc hội (2010):“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động ngân hàng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: - Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài. - Cấp tín dụng dƣới các hình thức: (i) Cho vay; (ii) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác; (iii) Bảo lãnh ngân hàng; (iv) Phát hành thẻ tín dụng; (v) Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế; (vi) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận. - Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. - Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán: Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.”
  19. 9 Trong ngân hàng thƣơng mại, hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn đem lại thu nhập chính cho Ngân hàng. Về bản chất kinh tế, cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho ngƣời đi vay, khi đến hạn trả nợ bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền gốc và lãi vay. Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động cho vay đƣợc hiểu nhƣ sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” Cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Hoạt động này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản ánh hoạt động đặc trƣng của ngân hàng. Cho vay bao gồm: cho vay thƣơng mại, cho vay tiêu dùng và tài trợ cho dự án. Cho vay thƣờng đƣợc định lƣợng theo 2 chỉ tiêu: Doanh số cho vay trong kì và dƣ nợ cuối kì. Doanh số cho vay trong kì là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay ra trong kì, dƣ nợ cuối kì là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm cuối kì. 1.1.2. Đặc điểm cho vay của ngân hàng thương mại Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia là Bên cho vay - là ngƣời có tài sản chƣa d ng đến, muốn cho ngƣời khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của mình và Bên vay - là ngƣời đang cần sử dụng tài sản đó để thỏa mãn nhu cầu của mình (về kinh doanh hoặc vốn). Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay đƣợc thể hiện dƣới dạng hợp đồng tín dụng tài sản. Thỏa thuận về cho vay của ngân hàng thƣơng mại giữa ngân hàng và ngƣời đi vay phải đƣợc lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng là căn cứ pháp lý quan trọng để xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham gia, là căn cứ để xử lý khi phát sinh tranh chấp. Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng trƣớc và hành vi hoàn trả một số tiền (hay tài sản) nhất định là các vật c ng loại.
  20. 10 Theo đó, khi xác lập hợp đồng tín dụng, ngân hàng thƣơng mại sẽ cấp một khoản vốn (bằng tiền hoặc hiện vật) cho khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng thƣơng mại. Thứ tƣ, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa ngƣời cho vay đối với ngƣời đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay. 1.2. Cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi 1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tƣợng khách hàng thì hoạt động này bao gồm cho vay doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân nhƣ đã trình bày ở trên. Do đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay KHCN của NHTM nên ta sẽ xem xét về hoạt động này. Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định đƣợc thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ hoạt động chăn nuôi.” 1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân trong lĩnh vực chăn nuôi Cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho vay khác nhƣ sau: Đối tượng cho vay là cá nhân và các hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi . Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN trong lĩnh vực chăn nuôi có quy mô nhỏ nhƣng số lƣợng khoản vay lớn, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu cho mục đích chăn nuôi quy mô hộ gia đình là chủ yếu nên quy mô của một khoản vay tƣơng đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lƣợng các khoản vay lại rất lớn do đối tƣợng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình. Mục đích vay: nhằm phục vụ hoạt động chăn nuôi của cá nhân, hộ gia đình nhằm gia tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống của hộ gia đình và phát triển kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2