intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang" được thực hiện với mục tiêu nhằm đề xuất giải pháp góp phần tăng cường quản lý thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------o0o--------- VƯƠNG TRỌNG THÀNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI – 2021
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------o0o--------- VƯƠNG TRỌNG THÀNH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 834.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học TS. VŨ XUÂN DŨNG HÀ NỘI – 2021
  3. i MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU.................................................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu đề tài ........................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................................4 4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................5 6. Kết cấu của luận văn...................................................................................................6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ....................................................................................................8 1.1. Khái quát chung về thuế và doanh nghiệp ngoài quốc doanh............................8 1.1.1. Khái quát chung về thuế ...................................................................................8 a) Khái niệm về thuế ................................................................................................8 b) Đặc điểm của Thuế ..............................................................................................9 c) Vai trò của thuế ................................................................................................. 10 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................. 13 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................... 13 1.1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................... 14 1.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .............................................................. 15 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thu thuế ...................................................... 15 a) Khái niệm.......................................................................................................... 15 b) Mục tiêu ............................................................................................................ 15
  4. ii 1.2.2. Phương pháp và công cụ quản lý thu thuế .................................................. 17 1.2.2.1. Phương pháp quản lý thu thuế ............................................................... 17 1.2.2.2. Công c ụ quản lý thu thuế ........................................................................ 18 1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế ............................................................................. 19 1.2.3.1. Lập dự toán thu thuế ............................................................................... 19 a. Khái niệm........................................................................................................ 19 b. Tiêu chí đánh giá công tác lập dự toán thuế.............................................. 19 1.2.3.2. Tổ chức công tác thu thuế ...................................................................... 20 a. Tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................. 20 b. Đăng ký thuế, kê khai thuế, kế toán thuế:................................................... 21 c. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ....................................................................... 22 d. Quản lý nợ thuế ................................................................................................. 23 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh....................................................................................................... 24 1.2.4.1. Yếu tố bên trong ...................................................................................... 24 1.2.4.2. Yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 25 1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế và bài học cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .. 28 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số địa phương .............................. 28 1.3.1.1. Quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .......................................... 28 1.3.1.2. Quản lý thuế của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ............................................ 29 1.3.1.3. Quản lý thuế của Cục thuế thành phố Đà Nẵng................................... 30 1.3.2. Bài học cho Cục thuế tỉnh Tuyên Quang..................................................... 31 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................................................................................................. 34 2.1. Khái quát về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn và Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.......................................................................................................... 34 2.1.1. Khái quát về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................................................... 34
  5. iii 2.1.2. Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Tuyên Quang................................................... 36 a) Lịch sử hình thành............................................................................................. 36 b) Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang .......................................................................................................... 37 c) Cơ cấu tổ chức hoạt động của ngành thuế Tuyên Quang............................. 40 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 45 2.2.1 Thực trạng lập dự toán thu thuế đối với DNNQD tại cục thuế tỉnh Tuyên Quang giai đo ạn 2015-2019....................................................................... 45 2.2.2. Thực trạng tuyên truyền chính sách thuế, hỗ trợ người nộp thuế............. 47 2.2.3. Thực trạng quản lý đăng ký, kê khai thuế ................................................... 49 2.2.4. Thực trạng quản lý nợ thuế ........................................................................... 60 2.2.5. Thực trạng thanh tra, giám sát quy trình quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................... 63 a) Thanh tra, kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ................................................... 63 b) Kiểm tra hồ sơ khai thuế tai trụ sở cơ quan thuế .......................................... 66 c) Kiểm soát hóa đơn GTGT ................................................................................ 67 d) Áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế .......................... 68 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .............................................................. 72 2.3.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân ................................................ 72 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................ 74 2.3.2.1. Hạn chế ..................................................................................................... 74 2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................................... 77 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................................................................................ 83
  6. iv 3.1. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................................... 83 3.1.1. Mục tiêu quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................... 83 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang .................................................................... 83 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 85 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................................................................................................... 85 3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý kê khai và nộp thuế ..................................... 87 3.2.3. Tăng cường hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế, phát triển nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện tốt quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo cơ chế tự khai, tự nộp ........................................................................... 88 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra thuế tại trụ sở Cục thuế và trụ sở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang ................................... 89 3.2.5. Nâng cao chất lượng quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .................... 91 3.2.6. Các giải pháp khác ......................................................................................... 92 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 94 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................ 94 3.3.2. Kiến nghị với Tổng cục thuế và cơ quan ban ngành liên quan................. 94 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 98 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 100
  7. v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả thu NSNN giai đoạn 2015 - 2019 (thu nội địa) ................................. 45 Bảng 2.2. Dự toán giao thu qua các năm c ủa Cục thuế Tuyên Quang ........................... 46 Bảng 2.3. Kết quả công tác tuyên truyền người nộp thuế Giai đoạn 2015 - 2019 ........ 48 Bảng 2.4. Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế Giai đoạn 2015 - 2019.................... 49 Bảng 2.5. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh đăng ký thuế Giai đoạn 2015 – 2019 ....... 50 Bảng 2.6. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nộp hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2015 - 2019............................................................................................................................. 52 Bảng 2.8. Doanh thu tính thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015- 2019 ......................................................................................................................................... 54 Bảng 2.9. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................ 55 Bảng 2.10. Kết quả hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2019............................................................................................................................. 57 Bảng 2.11. Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp Ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2019 ......................................................................................................................................... 57 Bảng 2.12. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế TNDN của doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015-2019 .................................................................................................. 59 Bảng 2.13. Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2015 - 2019.............................................. 62 Bảng 2.14. Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 – 2019 ........................................................................................................... 64 Bảng 2.15. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2016 – 2019 ........................................................................................................... 67 Bảng 2.16. Các ứng dụng tin học đã triển khai nhằm phục vụ công tác quản lý thuế .. 71
  8. vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của ngành thuế Tuyên Quang 41 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan cục thuế tỉnh Tuyên Quang 42 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh Tuyên Quang tại thời điểm 31/12/2019 36 Biểu đồ 2.2. Đánh giá triển khai các chính sách và xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang 70
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNNN: Doanh nghiệp nhà nước GTGT : Giá trị gia tăng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ: Tài sản cố định SXKD: Sản xuất kinh doanh NSNN: Ngân sách nhà nước KT-XH : Kinh tế - xã hội TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DNTN: Doanh nghiệp tư nhân HTX: Hợp tác xã
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, thuế góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi chính sách thuế. Nhà nước đang xây dựng hệ thống chính sách thuế, tổ chức quản lý thuế một cách khoa học, hiệu lực hiệu quả nhằm huy động tối đa mọi nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN) đảm bảo duy trì các chức năng của nhà nước như; quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng, phúc lợi, công cộng, về sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục trước mắt và lâu dài. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế đa dạng phức tạp, trong đó khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tích cực trong tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm trực tiếp cho người lao động và hàng triệu việc làm gián tiếp khác, là yếu tố thúc đẩy quá trình đổi mới công nghệ, nâng cao phương thức quản lý kinh doanh, tạo động lực cạnh tranh mạnh mẽ hơn trong từng ngành... Số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng như đóng góp vào ngân sách nhà nước có xu hướng ngày càng tăng. Tuy nhiên, do phạm vi hoạt động rộng, cũng như trình độ quản lý chưa còn nhiều bất cập dẫn đến việc chấp hành chính sách pháp luật nói chung cũng như pháp luật thuế nói riêng còn hạn chế, dẫn đến thất thu ngân sách nhà nước. Cũng như nhiều địa phương trong cả nước, nguồn thu từ thuế nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng là một nguồn thu quan trọng đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Tuyên Quang. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh vẫn còn nhiều điểm bất cập và kém hiệu quả như: việc phân bổ nguồn lực giữa các bộ phận chức năng chưa đều, chưa hợp lý, công tác phối kết hợp giữa cơ quan thuế với cơ quan
  11. cấp đăng ký kinh doanh còn chưa chặt chẽ…. Do đó, nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh, làm rõ những ưu nhược điểm của công tác này, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang là một yêu cầu cấp thiết trong điều kiện hiện nay của tỉnh, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển bền vững kinh tế - xã hội trước mắt cũng như lâu dài. Đây cũng là lý do tác giả chọn đề tài “Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xung quanh vấn đề Quản lý thuế đối với doanh nghiệp của cả nước nói chung, của từng địa phương nói riêng đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhưng mỗi công trình nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài, tác giả đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình khoa học tiêu biểu trong nước có liên quan đến đề tài như sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế “Kiểm tra thuế trong điều kiện quản lý thuế hiện nay tại Cục Thuế Hải Phòng” (2012) của Nguyễn Hữu Thọ. Đề tài này hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kiểm tra đối với người nộp thuế. Từ nghiên cứu lý luận, đề tài đề cập đánh giá thực trạng của công tác kiểm tra thuế trên địa bàn thành phố Hải Phòng, chỉ ra những bất cập và nguyên nhân của việc tuân thủ pháp luật về thuế, nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra thuế ở Cục thuế Hải Phòng. Đề tài: “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các công ty cổ phần trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế của Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Hà Nội, 2013. Tác giả của Luận văn tập trung vào nghiên cứu đối tượng là các doanh nghiệp trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Trong luận án tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu sơ cấp để nghiên cứu hành vi tuân thủ thuế của các Doanh nghiệp trên địa bàn quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế của Nhà nước thông qua khảo sát ý kiến của các Doanh
  12. nghiệp trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội từ đó xác định các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế nhằm cải thiện mức độ tuân thủ thuế của Doanh nghiệp trên địa bàn quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Đề tài: “Quản lý thu thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ Kinh tế của Nguyễn Khắc Minh, Hà Nội, 2014. Luận văn làm rõ bản chất và chức năng đặc điểm của thuế, hệ thống hóa và làm rõ được những lý luận cơ bản về quản lý thuế của địa phương. Luận văn đã phân tích khá toàn diện và khách quan thực trạng công tác quản lý thuế của huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ở các khía cạnh: Thực trạng nguồn thu thuế và việc nuôi dưỡng phát triển nguồn thu; Quản lý sử dụng nguồn thu thuế; Công tác kiểm tra, giám sát thực thi pháp luật về thuế của Chi cục thuế huyện Phù Ninh. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” (2016) của Nguyễn Quốc Hùng. Đề tài đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế đối với người nộp thuế. Đánh giá thực trạng của công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế trên địa bàn quận Cầu Giấy, chỉ ra những bất cập và nguyên nhân của việc nợ thuế, nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết thiết thực liên quan đến công tác quản lý thuế trong những năm qua. Các công trình nghiên cứu kể trên đã giải quyết một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế, quản lý thuế nói chung cũng như quản lý thuế đối với khu vực NQD nói riêng, cụ thể: Thứ nhất, làm rõ cơ sở lý luận của thuế trên các mặt: khái niệm, bản chất, vai trò và tác dụng của thuế, phân loại thuế. Thứ hai, đi sâu nghiên cứu từng sắc thuế cụ thể như: Thuế môn bài (MB), thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế tài nguyên (TN),... Hầu hết các loại thuế này đều liên quan đến thu thuế khu vực NQD.
  13. Thứ ba, luận giải các vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý thuế nói chung, bao gồm từ khái niệm, chức năng, vai trò, nội dung quản lý thuế đến các quy trình, thủ tục, mô hình quản lý thuế. Thứ tư, làm rõ được cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu đối với một số loại thuế. Thứ năm, làm rõ được một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với một số đối tượng như: khu vực kinh tế tư nhân hộ cá thể kinh doanh, các cơ sở kinh tế, DN tư nhân. Tuy nhiên, đến nay nhiều nội dung, nhiều quy định pháp luật đã có thay đổi; cơ chế, chính sách thuế đã có nhiều sửa đổi và bổ sung lớn; mô hình quản lý thuế cũng có những thay đổi, chuyển từ mô hình “cơ quan thuế thực hiện toàn diện các khâu” sang mô hình người nộp thuế (NNT) “tự khai, tự nộp” với sự kiểm tra của cơ quan thuế. Ngoài ra, tiến trình cải cách thủ tục hành chính làm thay đổi căn bản nhiều nội dung trong quản lý thuế. Do vậy, không ít kết quả nghiên cứu khoa học trước đây không còn phù hợp. Hơn nữa, bản thân vấn đề thuế và quản lý thuế đối với khu vực NQD tuy không phải là vấn đề mới nhưng rất phức tạp, đòi hỏi phải tiếp tục nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện hơn và phù hợp với sự vận động liên tục của nền kinh tế. Với lý do đó, việc nghiên cứu đề tài là vấn đề rất cần thiết trước mắt cũng như lâu dài, đặc biệt là đối với một địa phương như tỉnh Tuyên Quang mà cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này. 3. Mục đích nghiên cứu đề tài Trên cơ sở một số vấn đề lý thuyết về quản lý thuế cũng như đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với DNNQD tại Cục thuế Tuyên Quang thời gian qua; Đề tài đề xuất giải pháp góp phần tăng cường quản lý thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với DNNQD của cơ quan thuế cấp cục.
  14. 4.2. Phạm vi nghiên cứu a) Phạm vi nghiên cứu về mặt nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung về thuế, thực trạng quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Cục thuế Tuyên Quang trên các nội dung sau: áp dụng chính sách và pháp luật về thuế; Cải cách thủ tục hành chính; Tổ chức bộ máy thu thuế; Quản lý quy trình thu thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế; Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế. b) Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian Đề tài nghiên cứu công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Số liệu khảo sát chủ yếu thu thập từ Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. c) Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian Đề tài phân tích dữ liệu giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 và đề xuất định hướng đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng những phương pháp khác nhau, bổ sung cho nhau để giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra. Cụ thể, đề tài sử dụng hai nhóm phương pháp là phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu như sau: Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu sơ cấp: để có dữ liệu sơ cấp tác giả sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu (chi tiết trong phụ lục 01 đính kèm đề tài). Quy mô mẫu đối tượng lựa chọn điều tra là 100 DNNQD đang kê khai nộp thuế tại Cục thuế và các chi cục thuế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (gồm 5 loại hình DN chính là: DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH). Số phiếu phát ra là 150 trong đó 10 phiếu dành cho DN có vốn đầu tư nước ngoài, 60 phiếu dành cho DN tư nhân, 55 phiếu dành cho công ty cổ phần, 25 phiếu dành cho công ty TNHH.Số phiếu thu về 145, số phiếu hợp lệ là 140 (đạt tỷ lệ 93,3%),số phiếu không hợp lệ là 5 phiếu Mục tiêu của điều tra phỏng vấn là tìm kiếm các thông tin để đánh giá về thực trạng thu thuế đối với các DNNQD tại Cục thuế Tuyên Quang. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn qua điện thoại được sử dụng để thu thập thông tin.
  15. - Dữ liệu thứ cấp: nguồn dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu thống kê được cung cấp bởi các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu như Tổng cục thuế, Tổng cục thống kê, Cục thuế tỉnh Tuyên Quang… Dữ liệu được cung cấp dưới dạng các số liệu thống kê, các báo cáo tổng hợp hàng năm, các văn bản chủ trương, chính sách của nhà nước và tỉnh - Phương pháp xử lý dữ liệu: Dữ liệu sơ cấp được xử lý theo hai bước. Trong đó bước 1 là xử lý thô nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp lý của các thông tin thu thập được. Bước 2 là sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu để cho ra các kết quả cần thiết phục vụ cho phân tích nghiên cứu Nhóm phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp phân tích thống kê: phương pháp này được sử dụng để đưa ra các số liệu, các thông tin cần thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm đưa ra các nhận định về sự phát triển của đối tượng nghiên cứu cũng như là tạo cơ sở để dự đoán cho xu hướng phát triển trong tương lai của sự vật, hiện tượng. Phương pháp tổng hợp dữ liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát, các tài liệu thu thập được từ nhiều nguồn để đưa ra các kết luận, đánh giá phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Dựa vào các số liệu đã thu thập được ở trên tiến hành tổng hợp dưới dạng văn bản word, bảng excel, xây dựng các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ… Phương pháp so sánh: phương pháp này được thực hiện thông qua việc đối chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa chúng. Phương pháp này được thực hiện trong việc nghiên cứu đề tài là so sánh thực trạng công tác QLNN với các mục tiêu, định hướng đã đề ra,… để đưa ra được các kết luận cần thiết. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu. Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu nêu trên, nội dung chính của luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận, được cấu trúc làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
  16. Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Tuyên Quang.
  17. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về thuế và doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái quát chung về thuế a) Khái niệm về thuế Lịch sử triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, trước hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương, thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công việc ban đầu thuộc chức năng của Nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài. Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung, Nhà nước thường sử dụng ba hình thức đó là: quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp. Hình thức Nhà nước dùng quyền lực buộc dân đóng góp để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình – chính là thuế. Về quan hệ giữa Nhà nước và thuế, Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước”. Ăngghen cũng đã viết: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có sự đóng góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế” Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế, bởi lẽ giác độ nghiên cứu có nhiều khác biệt. Một khái niệm tương đối hoàn thiện được nêu trong cuốn sách “Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ Makkollell và Bruy (1993), dựa trên cơ sở đổi giá như sau: “thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng hàng hóa, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho chính phủ, mà
  18. trong sự trao đổi đó họ không nhận được trực tiếp hàng hóa, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà tòa án tuyên p hạt do hành vi vi phạm pháp luật”. Theo tác giả Nguyễn Hữu Thọ (2012) định nghĩa: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiê u cho việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”. Trên giác độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ Nhà nước. Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Một cách khái quát, “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”. b) Đặc điểm của Thuế - Tính cưỡng chế của thuế Thuế là một hình thức động viên tài chính của nhà nước mang tính quyền lực, tính cưỡng chế và tính pháp lý. Thuế do cơ quan quyền lực nhà nước quy định, không một cơ quan nào ngoài cơ quan quyền lực có quyền đặt ra thuế. Đây là một phạm trù độc đáo và có nét riêng, tính cưỡng chế được thể hiện thông qua các điều khoản pháp luật. Thuế không thể xây dựng trên và dung hòa với tư tưởng tự nguyện; khoản thuế thu được không thể trông chờ vào thiện chí hay nhiệt tình của người dân đối với Nhà nước. Thuế thể hiện ý chí toàn dân chứ không riêng ai cả. - Tính không có đối giá trực tiếp Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp, mức thuế mà các tổ chức, cá nhân đóng góp cho nhà nước và mức độ cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng mà nhà nước đem lại cho người nộp thuế không nhất thiết phải ngang bằng nhau. Mức đóng góp nhiều hay ít được căn cứ vào kết quả hoạt động kinh tế, mục tiêu phát triển kinh
  19. tế xã hội, cam kết trong hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu chi tiêu chung của xã hội. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết phải bằng khoản thuế mà họ nộp-không mang tính đối giá. Nộp thuế cho Nhà nước không giống chi tiền mua một sản phẩm hay dịch vụ nào đó để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng riêng tư. Nộp thuế là một nghĩa vụ không thể thoái thác và khối lượng các lợi ích mà người nộp thuế nhận được từ Nhà nước không liên quan gì đến khối lượng thuế đã chi trả. Người nộp thuế không nhận lại ngay được lợi ích tương xứng với khoản họ đóng góp. Khoản tiền từ thuế sẽ được Nhà nước sử dụng vào những mục tiêu chiến lược và lâu dài, nó quay lại phục vụ cho người dân nhưng gián tiếp và rất khó nhận thấy. - Thuế được dùng vào chi tiêu công cộng Đặc tính này giảm nhẹ ý niệm cưỡng bức của thuế. Ngày nay, quyền lực công cộng đã thuộc về toàn thể nhân dân, bộ máy Nhà nước do nhân dân điều khiển nên việc nộp thuế và sử dụng tiền thuế cũng do nhân dân quyết định. Ngoài một phần cung cấp cho quản lý hành chính, đại bộ phận thuế thu được chuyển giao lại cho người dân khi Nhà nước chi ngân sách cho văn hoá, thông tin, thể dục thể thao,giáo dục, y tế, bảo trợ xã hội cho các chương trình nghiên cứu khoa học, chống ô nhiễm môi trường, chống tệ nạn xã hội. c) Vai trò của thuế Các nhà kinh tế học thường đề cập vai trò của thuế đối với ngân sách Nhà nước và đời sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thông qua hoạt động thu thuế, Nhà nước tập trung được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên quỹ ngân sách Nhà nước và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Về phương diện Luật học, thuế là một thực thể do Nhà nước đặt ra thông qua việc ban hành các văn bản pháp luật. Các văn bản quy phạm pháp luật không chỉ quy định nội dung các loại thuế mà còn xác lập các quyền, nghĩa vụ của các chủ thể, các biện pháp đảm bảo thực hiện thu, nộp thuế. Pháp luật thuế là sự thể chế hoá các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước. Chính vì vậy pháp luật thuế là nhân tố
  20. quyết định ý nghĩa kinh tế - xã hội của thuế và có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là Ngân sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng. Trong tất cả các nguồn, thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu ngân sách Nhà nước. Đây là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hóa tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Hầu như mọi khoản chi tiêu của ngân sách Nhà nước đều dựa vào sự đóng thuế của người dân. Vì vậy, xã hội có trách nhiệm phải tôn trọng người nộp thuế, những người thông qua hành vi của mình đóng góp tài chính cho Nhà nước một cách trực tiếp và gián tiếp. Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội Làm công cụ điều tiết vĩ mô của nền khi tế xã hội đồng thời thuế trong cơ chế thị trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, mà còn là một công cụ làm đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với đất nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Bên cạnh đó phụ thuộc vào chủ trương kinh tế của đất nước, mà Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2