intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

80
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- TRỊNH THỊ CHINH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NAM, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- TRỊNH THỊ CHINH QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 Luận văn thạc sĩ kinh tế Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. NGUYỄN THỊ BÍCH LOAN HÀ NAM, NĂM 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và thực hiện. Hà Nam, ngày tháng năm 20 Tác giả luận văn Trịnh Thị Chinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô PGS,TS. Nguyễn Thị Bích Loan, Trường Đại học Thương mại đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo huyện Phú Xuyên cùng các ban, ngành đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nam, ngày ... tháng ... năm 20 Tác giả luận văn Trịnh Thị Chinh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................6 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI ĐỊA PHƯƠNG..9 1.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................9 1.1.1. Thuế ............................................................................................................9 1.1.2. Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ...........................................................10 1.1.3. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.........................................14 1.2. Nội dung quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .............................17 1.2.1. Xây dựng kế hoạch thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ......................17 1.2.2. Tổ chức thực hiện thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ........................20 1.2.3. Kiểm tra, giám sát thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ........................26 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện ..................................................................................................27 1.3.1. Hệ thống luật và chính sách về thuế .........................................................27 1.3.2. Đội ngũ nhân lực làm công tác thu thuế ...................................................27 1.3.3. Sự tuân thủ và chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể ...28
  6. iv 1.3.4. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng .............................................29 1.3.5. Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ...........................................29 1.3.6. Các yếu tố khác.........................................................................................29 1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ở một số địa phương và bài học rút ra ........................................................................................30 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của một số địa phương ..........................................................................................................30 1.4.2. Một số bài học rút ra .................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................................................37 2.1. Khái quát về hộ kinh doanh cá thể và tình hình thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên........................................................37 2.1.1. Khái quát về hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên ..........37 2.1.2. Tình hình thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016-2018 ...............................................................................39 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ...................40 2.2.1. Về xây dựng kế hoạch ..............................................................................40 2.2.2. Về tổ chức thực hiện .................................................................................43 2.2.3. Về kiểm tra, giám sát ................................................................................53 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội ...................................55 2.3.1. Về hệ thống luật và chính sách về thuế ....................................................55 2.3.2. Về nhân lực làm công tác thu thuế tại Chi cục thuế huyện Phú Xuyên ...55 2.3.3. Về sự tuân thủ và chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể ............................................................................................................................56 2.3.4. Về sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng ........................................57 2.3.5. Về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ ......................................58
  7. v 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội .......................................59 2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................59 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ..............................................................................60 2.4.3. Nguyên nhân tồn tại..................................................................................62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................65 3.1. Mục tiêu phát triển và định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội......................65 3.1.1. Mục tiêu phát triển của huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến năm 2025 ....................................................................................................................65 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội .........................................................67 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên đến năm 2025 ...............................69 3.2.1. Hoàn thiện kế hoạch thu thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên .........................................................................................69 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức thực hiện thu thuế đối với các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên ............................................................................70 3.2.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát .................................................................72 3.2.4. Các giải pháp khác ....................................................................................73 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................78 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ............................................78 3.3.2 Kiến nghị đối với Cục thuế thành phố Hà Nội ..........................................80 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ 1 CQT Cơ quan Thuế 2 GTGT Giá trị gia tăng 3 TNCN Thu nhập cá nhân 4 KDCT Kinh doanh cá thể 5 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 6 KK – KTT Kê khai - Kế toán thuế 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 KBNN Kho bạc nhà nước 9 NSNN Ngân sách Nhà nước 10 NNT Người nộp thuế 11 UBND Ủy ban Nhân dân 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TT – HT Tuyên truyền - Hỗ trợ
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Bảng 1.1: Kế hoạch thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của Chi cục Thuế cấp huyện của Việt Nam .............................................................................. 20 Bảng 2.1: Số lượng cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016-2018.................................... 38 Bảng 2.2: Kết quả thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016-2018 .................................................................. 40 Bảng 2.3: Kế hoạch thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể (so với thực hiện) trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2018 ..... 42 Bảng 2.4: Tình hình kê khai quyết toán thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016-2018 ......................................... 46 Bảng 2.5. Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016- 2018 ............................................... 48 Bảng 2.6. Kết quả điều chỉnh thuế thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016- 2018 ............................................... 49 Bảng 2.7. Kết quả thu, nộp thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................. 52 Bảng 2.8: Tình hình kiểm tra, giám sát thuế đối với hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................... 54 Bảng 2.9. Số lượng, trình độ cán bộ làm công tác thu thuế hộ Kinh doanh cá thể Chi cục thuế huyện Phú Xuyên giai đoạn 2016-2018 ........................... 55 Hình Hình 2.1. Cơ cấu ngành nghề hộ kinh doanh cá thể năm 2018 .............................39 Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên .............................................................................................44
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế luôn đòi hỏi mỗi quốc gia phải liên tục có những cải cách nền kinh tế để phù hợp và thích nghi với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới. Trong công cuộc cải cách đó, cải cách và hiện đại hóa ngành thuế luôn được Việt Nam và các quốc gia đặc biệt quan tâm bởi tầm quan trọng đặc biệt của nó đối với sự phát triển bền vững và ổn định lâu dài về mọi mặt của mỗi quốc gia, là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vì vậy vấn đề quản lý thuế sao cho thu đúng, thu đủ, thu kịp thời luôn được đặt ra để tạo nguồn thu cho ngân sách và đảm bảo sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của người dân. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, chúng ta đã có những bước tiến bộ trong việc cải cách cơ chế quản lý thuế theo hướng tạo hành lang pháp luật trong chính sách thuế, nâng cao trách nhiệm của tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước, đồng thời từng bước điều chỉnh các sắc thuế phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhờ đó, số thu từ thuế tăng đều qua các năm, luôn trở thành nguồn thu chủ yếu của đất nước. Trong chiến lược phát triển kinh tế thị trường của cả nước, Đảng ta luôn coi trọng thành phần kinh tế tư nhân, luôn tạo môi trường bình đẳng, thuận lợi để các thành phần kinh tế cùng phát triển. Thực tế những năm qua, với một cơ chế đơn giản, năng động, lực lượng hộ kinh doanh cá thể của cả nước đã không ngừng lớn mạnh, góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, tình trạng vi phạm pháp luật về thuế của các hộ kinh doanh thường xảy ra dưới nhiều hình thức, với các mức độ vi phạm khác nhau, trong khi thực trạng quản lý hộ kinh doanh cũng còn nhiều bất cập dẫn đến hiệu quả thu thuế ở đối tượng này chưa đạt kết quả cao. Yêu cầu đặt ra là phải hoàn thiện chính sách và công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể.
  11. 2 Công tác quản lý thu thuế nói chung, quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nói riêng tại Chi Cục Thuế huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội trong thời gian qua đã đạt được những kết quả quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại, hạn chế, chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý như quản lý kê khai thuế chưa đầy đủ, đúng hạn, quản lý thu thuế chưa sát với kê khai, vẫn còn những trường hợp hộ KDCT chậm nộp thuế và nợ thuế. Hiện nay tình trạng hộ kinh doanh cá thể kê khai thuế ít hơn số lượng hộ kinh doanh cá thể đăng ký thành lập, tình hình nộp thuế chưa phản ảnh đúng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Đồng thời việc ứng dụng công nghệ tin học vào công tác thu thuế và quản lý thu thuế đối với hộ KDCT còn chưa được quan tâm, trang thiết bị và phần mềm quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Phú Xuyên còn lạc hậu và sử dụng chủ yếu bằng phương pháp truyền thống. Việc bố trí nguồn nhân lực chưa đầy đủ; trình độ quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của một số công chức chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hoá ngành thuế. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức thu thuế trên địa bàn huyện Phú Xuyên còn ít được quan tâm, nguồn kinh phí tập huấn, bồi dưỡng chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” làm luận văn nghiên cứu. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Trong quá trình làm luận văn, tác giả đã tìm hiểu nhiều tài liệu có liên quan tới công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh nói riêng. Tiêu biểu là một số tài liệu liệt kê dưới đây: Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012), Quản lý thuế ở Việt Nam: Hoàn thiện và đổi mới, Tạp chí phát triển và hội nhập, số 7/2012. Nghiên cứu đã chỉ rõ các yếu tố cấu thành một hệ thống thuế bao gồm hệ thống chính sách và hệ thống quản lý thuế. Cụ thể, hệ thống chính sách thuế gồm các sắc thuế ban hành dưới hình thức luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Hệ thống quản lý thuế gồm các phương pháp,
  12. 3 hình thức, công cụ quản lý (quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phương tiện quản lý), cơ cấu tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức thuế và các cơ quan khác có liên quan đến công tác thuế theo quy định của pháp luật. Nghiên cứu cũng nêu ra các mô hình quản lý thuế chủ yếu hiện nay trên thế giới như mô hình quản lý thuế theo sắc thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo nhóm đối tượng nộp thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo chức năng, mô hình kết hợp giữa các nguyên tắc quản lý thuế… và chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của mỗi mô hình này. Phan Minh Thông (2016), Quản lý thu thuế tại Chi cục thuế Thành phố Vinh, Nghệ An, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Từ việc hệ thống hóa lý luận về quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh; phân tích thực trạng, làm rõ ưu, nhược điểm của quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An những năm vừa qua, trong đó nhấn mạnh vào công tác quản lý thu thuế từ doanh nghiệp; luận văn đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế ở Chi cục Thuế thành phố Vinh trong thời gian tới. Nguyễn Thị Xuyến (2014), Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hòa Vang, Thành phố Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể; phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng; chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng trong thời gian tới. Trần Thị Song (2017), “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học Thương mại. Nội dung chủ yếu của luận văn là hệ thống hóa các sơ sở lý luận dựa trên phân tích thực tế quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Thái Thụy, Thái Bình. Đặng Hữu Hiếu (2018), “Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể huyện Bắc Hà, Lào Cai giai đoạn 2016-2018, tầm nhìn đến năm
  13. 4 2020”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Tác giả nghiên cứu về phân cấp quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Lào Cai, kết luận về thực trạng phân cấp quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể giữa huyện, xã ở huyện Bắc Hà, Lào Cai về cơ bản giống như luật định. Ngoài ra, một số công trình khoa học nghiên cứu về lĩnh vực này đã và đang được ứng dụng vào thực tiễn như: Đặng Văn Thanh (2016), “Một số vấn đề về quản lý và điều hành thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội; Nguyễn Bách Khoa (2016), “Phương pháp Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nước ta thời hội nhập”, Tạp chí Khoa học Thương Mại số 4+5, Hà Nội... Ngoài những công trình kể trên, đáng chú ý và có giá trị nghiên cứu nhất phải kể đến: Nguyễn Thị Minh Hạnh (2012), Tăng cường quản lý thuế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn hiện nay theo cách tiếp cận quản lý kinh tế, Luận án tiến sĩ, trường Đại học Thương mại. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản của thuế và quản lý thuế của địa phương theo cách tiếp cận quản lý kinh tế. Luận án xây dựng được khái niệm quản lý thuế của địa phương gồm nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu thuế, quản lý thu thuế, quản lý phân bổ và sử dụng nguồn thu thuế; kiểm tra và giám sát thực thi pháp luật nhằm tăng cường quản lý thuế của địa phương. Ngoài ra luận án đã phát hiện các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế và nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế của một số địa phương. Phạm Anh Dũng (2016), “Phân tích thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định”, Luận án tiến sĩ, Đại học Thương Mại, Hà Nội. Công trình đã đưa ra một loạt vấn đề lý luận về QLNN đối với công tác thu thuế kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nam Định, nêu bật vai trò của công tác thu thuế kinh doanh tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nam Định. Phân tích đánh giá thực trạng QLNN thu thuế kinh doanh tại địa phương và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trên địa bàn Nam Định.
  14. 5 Có thể nói các đề tài trên đã có đóng góp rất nhiều cho việc nghiên cứu về hoạt động Quản lý thu thuế chung và quản thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nói riêng, tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau nên các công trình nghiên cứu trên chưa đề cập sâu và nghiên cứu chuyên hoạt động thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, đặc biệt là chưa có công trình nào viết hay nghiên cứu về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. Với đặc thù là một huyện nằm trong vùng trọng điểm kinh tế và là huyện đang có nhiều hoạt động kinh tế sôi động, do vậy hoạt động quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể cũng như việc thực thi luật thuế của huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội cũng có rất nhiều đặc điểm riêng, khác biệt. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội” là cấp thiết, có tính mới, không trùng với những nghiên cứu trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu: luận văn đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. - Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn: + Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể; + Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, từ đó đánh giá những thành công đạt được, hạn chế tồn tại và nguyên nhân thực trạng; + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện nói chung và trên địa bàn huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội nói riêng. - Phạm vi nghiên cứu luận văn:
  15. 6 + Về không gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên + Về thời gian: Luận văn phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên trong thời gian 03 năm gần đây (2016 - 2018), đề xuất giải pháp đến năm 2025. + Nội dung: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. Nghiên cứu về quản lý thu thuế nói chung bao gồm nguyên tắc, công cụ, phương pháp, nội dung. Ở luận văn này, tác giả giới hạn chủ yếu tập trung vào nội dung quản lý thu thuế, còn công cụ, phương pháp luận văn nghiên cứu khái quát gắn liền với nội dung nghiên cứu. 5. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp luận: Dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê Nin. * Phương pháp thu thập dữ liệu: - Tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan để làm cơ sở lý luận. Để phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện, luận văn sẽ dựa trên việc thu thập số liệu từ các nguồn như: Thu thập các số liệu liên quan đến thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể huyện Phú Xuyên tại các cơ quan chuyên ngành của huyện; Các quyết định, báo cáo, ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện Phú Xuyên về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các đơn vị cơ quan trong toàn huyện. Các báo cáo của Chi cục thuế về tình hình thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể huyện Phú Xuyên. Các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể thông qua các văn bản quy phạm pháp luật như: Luật
  16. 7 thuế, Luật Ngân sách nhà nước năm 2016, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định và các văn bản quản lý của địa phương, các dữ liệu thống kê tình hình ngân sách địa phương… - Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: + Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. + Phương pháp tổng hợp Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. + Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể huyện Phú Xuyên qua các năm. Tiến hành so sánh, nếu quá trình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể của huyện giai đoạn nghiên cứu (2016 – 2018), so sánh kết quả thực hiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể giữa các cấp chính quyền. Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. + Phương pháp quy nạp diễn dịch Luận văn sử dụng phương pháp quy nạp, diễn dịch để đưa ra những đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng ở địa phương và từ đó đề ra những giải
  17. 8 pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên. 6. Kết cấu luận văn Ngoài danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại địa phương. Chương 2: Thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
  18. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1. Thuế Vũ Cương (2012) định nghĩa: “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau.” Thuế có những thuộc tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng của thuế, những đặc điểm của thuế: Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà nước. Đặc điểm này cho ta thấy rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc động viên mang tính chất bắt buộc của nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ của người công dân. Tính không hoàn trả trực tiếp: Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự không hoàn trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế, nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tính pháp lý cao: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao, được
  19. 10 quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. Như vậy từ phân tích trên có thể rút ra khái niệm như sau: Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối khoán, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng. 1.1.2. Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể 1.1.2.1. Khái niệm thuế đối với hộ kinh doanh cá thể Theo từ điển Bách khoa toàn thư 2018, “Hộ kinh doanh cá thể là cá nhân hoặc hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên thuê lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động kinh doanh.” Ở Việt Nam, theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh là một loại hình kinh doanh, trong đó: “Hộ kinh doanh cá thể là tổ chức do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh..” Theo quy định của pháp luật hiện hành ở Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng kí kinh doanh. Tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình đều có quyền đăng kí kinh doanh với tư cách là hộ kinh doanh cá thể, trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách
  20. 11 nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề. Một cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng kí kinh doanh một hộ kinh doanh cá thể. Như vậy, hộ kinh doanh cá thể là một tổ chức kinh tế do một cá nhân hoặc một nhóm người, trong đó có một hộ gia đình làm chủ, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để sinh lợi. Từ khái niệm về thuế và khái niệm hộ KDCT nêu trên, có thể rút ra khái niệm thuế đối với hộ kinh doanh cá thể như sau: Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là khoản nộp bằng tiền mà đối tượng là các tư cách pháp nhân của hộ kinh doanh có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. 1.1.2.2. Phân loại và phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể Hiện nay các khoản thuế chủ yếu các hộ KDCT phải nộp bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt. a) Lệ phí Môn bài Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Lệ phí môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, lệ phí môn bài là một loại thuế trực thu, được tính và thu vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể quy định đối với hộ kinh doanh cá thể: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước năm tính lệ phí môn bài. Về thời gian tính và nộp lệ phí môn bài: Hộ ra kinh doanh vào thời gian 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2