intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý và dự báo thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

30
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý và dự báo thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam" được thực hiện với mục tiêu nhằm vận dụng lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu BHXH, đề tài phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại BHXH Việt Nam từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH, đảm bảo phát triển sự nghiệp BHXH một cách bền vững, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý và dự báo thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ THỊ LAN ANH QUẢN LÝ VÀ DỰ BÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ THỊ LAN ANH QUẢN LÝ VÀ DỰ BÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ MAI TRANG HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trường Đại học Thương mại Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến qu thầy cô Đại học Thương mại, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong qu trình học tập Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS Lê Mai Trang đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp tận tình của qu thầy cô, các nhà khoa học và các bạn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Thị Lan Anh
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Thị Lan Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. ii MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1 L do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: ....................................................................... 2 3 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 5 4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................................... 5 5 Phương ph p nghiên cứu: .................................................................................................. 5 6 Những đóng góp mới của luận văn: .................................................................................. 7 7 Kết cấu của luận văn: ....................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ DỰ BÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ....................................................................................................................................... 8 1.1. Những vấn đề cơ bản về thu bảo hiểm xã hội ................................................................ 8 1 1 1 Quan điểm về bảo hiểm xã hội .................................................................................... 8 1 1 2 Kh i niệm thu bảo hiểm xã hội................................................................................... 9 1 1 3 Nguyên tắc và nguồn thu bảo hiểm xã hội .................................................................. 9 1.2. Quản l thu bảo hiểm xã hội......................................................................................... 12 1 2 1 Kh i niệm, mục đích, yêu cầu quản l thu bảo hiểm xã hội ...................................... 12 1 2 2 Nội dung quản l thu bảo hiểm xã hội....................................................................... 15 1 2 3 Phương ph p và công cụ quản l thu bảo hiểm xã hội .............................................. 21 1 2 4 C c tiêu chí đ nh gi quản l thu bảo hiểm xã hội .................................................... 23 1 2 5 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản l thu BHXH ................................................... 25 1 3 Dự b o thu bảo hiểm xã hội.......................................................................................... 27 1 3 1 Kh i niệm và đặc điểm của dự b o ............................................................................ 27 1 3 2 C c phương ph p dự b o ........................................................................................... 28 1 3 3 Vai trò của dự b o và dự b o thu bảo hiểm xã hội .................................................... 30 1 4 Kinh nghiệm về quản l thu bảo hiểm xã hội ở một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ....................................................................................................................... 31 1.4.1. Kinh nghiệm quản l thu BHXH ở Trung Quốc ....................................................... 31
  6. iv 1 4 2 Kinh nghiệm quản l thu BHXH ở Ấn Độ ................................................................ 35 1 4 3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................................... 36 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ............................................................................................. 38 2 1 Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội Việt Nam ..................................................................... 38 2 1 1 Sự ra đời và ph t triển của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ............................................. 38 2 1 2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của BHXH Việt Nam: ............................... 40 2.2. Thực trạng quản l thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2015- 2019. .................................................................................................................................... 43 2 2 1 Quản l đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội ............................................................ 43 2 2 2 Quản l tiền thu và nợ đóng bảo hiểm xã hội ............................................................ 47 2 2 3 Quản l thanh kiểm tra, gi m s t thu bảo hiểm xã hội .............................................. 57 2.3 Đ nh gi thực trạng quản l thu BHXH tại BHXH Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ... 58 2 3 1 Những kết quả đạt được.............................................................................................. 58 2 3 2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 63 2 4 Kết quả dự b o thu bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm Xã hội Việt Nam giai đoạn 2015- 2024 ..................................................................................................................................... 67 2 4 1 Mô tả công cụ dự b o ................................................................................................ 67 2 4 2 Mô tả dữ liệu.............................................................................................................. 67 2 4 3 Kết quả dự b o ........................................................................................................... 68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ DỰ BÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM ......................................... 71 3 1 Định hướng ph t triển bảo hiểm xã hội ở Việt Nam .................................................... 71 3 2 C c giải ph p hoàn thiện công t c quản l và dự b o thu bảo hiểm xã hội .................. 73 3 2 1 Giải ph p quản l đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội............................................. 73 3 2 2 Giải ph p quản l quản l tiền thu và nợ đóng bảo hiểm xã hội ............................... 75 3 2 3 Giải ph p quản l thanh kiểm tra, gi m s t thu bảo hiểm xã hội .............................. 77 3 2 4 Một số giải ph p kh c nhằm hoàn thiện quản l thu bảo hiểm xã hội ...................... 79 3 2 5 C c giải ph p hoàn hiện công t c dự b o thu bảo hiểm xã hội ................................. 84 3 3 Kiến nghị và đề xuất ..................................................................................................... 85 3 3 1 Đối với Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quốc hội ................................................... 85 3 3 2 Đối với Chính phủ ..................................................................................................... 87 3 3 3 Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ........................................................ 88
  7. v 3 3 4 Đối với tổ chức Công đoàn ........................................................................................ 88 3 3 5 Đối với Ủy ban nhân dân c c tỉnh, thành phố ........................................................... 89 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 91 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 94
  8. vi MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT 1 BHXH Viết tắt của cụm từ “Bảo hiểm xã hội” 2 BHYT Viết tắt của cụm từ "Bảo hiểm y tế". 3 BHTN Viết tắt của cụm từ “Bảo hiểm thất nghiệp” Là tên chung cho Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc 4 BHXH tỉnh Trung ương Là tên chung cho Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành 5 BHXH huyện phố thuộc tỉnh. 6 Chuyên quản thu Cán bộ làm công tác thu tại BHXH huyện, BHXH tỉnh. 7 NSDLĐ Viết tắt của từ “Người sử dụng lao động” 8 NLĐ Viết tắt của từ “Người lao động” 9 HĐLĐ Viết tắt của từ “Hợp đồng lao động” Luật BHXH năm Viết tắt của Luật BHXH số 58/2014/QH13 đã được thông qua 10 2014 tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa 13 ngày 20/11/2014. Luật BHYT năm Viết tắt của Luật BHYT số 25/2008/QH12 được thông qua tại 11 2008 kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa 12 ngày 14/11/2008. Luật BHYT năm Viết tắt của Luật BHYT số 46/2014/QH13 được thông qua tại 12 2014 kỳ họp thứ 7 Quốc hội khóa 13 ngày 13/6/2014. Viết tắt của Luật Việc làm số 38/2013/QH13 được thông qua 13 Luật Việc làm tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa 13 ngày 16/11/2013 Viết tắt của Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 Luật An toàn, 14 được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa 13 ngày vệ sinh lao động 25/6/2015.
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1: Tỷ lệ đóng BHXH ở một số thành phố của Trung Quốc ........................... 34 Bảng 2: Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN 5 năm 2015-2019 .................. 44 Bảng 3 : Số đơn vị tham gia BHXH bắt bu 2015-2019........................................... 46 Bảng 4: Tỷ lệ đóng BHXH ....................................................................................... 50 Bảng 5: Tỷ lệ đóng bhxh đối với doanh nghiệp đề nghị được đóng với mức thấp hơn (áp dụng từ ngày 15/7/2020) .................................................................................... 50 Bảng 6: Số thu BHXH, BHYT, BHTN 5 năm 2015-2019 ...................................... 52 Bảng 7: Tình hình chậm đóng, nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN 5 năm 2015 – 2019...... 55 Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ m y quản l thu BHXH của BHXH Việt Nam............ 42 Hình 3 1: Kết quả dự b o tổng số tiền bảo hiểm ...................................................... 68 Hình 3 2: Kết quả dự b o số người tham gia BHXH-BB......................................... 69 Hình 3 3: Kết quả dự b o số người tham gia BHXH-TN......................................... 69 Hình 3 4: Kết quả dự b o số người tham gia BHYT ................................................ 70
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính s ch BHXH, BHYT là động lực phát triển bền vững đất nước, thể hiện tính ưu việt, bản chất tốt đẹp của chế độ ta. Các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp, người lao động và người dân đã tích cực triển khai thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về BHXH, BHYT và đạt được nhiều kết quả quan trọng. Tại Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công t c BHXH, BHYT giai đoạn 2012 - 2020, đã nêu: “BHXH và BHYT là hai chính sách xã hội quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã hội”, “Ph t triển hệ thống BHXH, BHYT đồng bộ với phát triển các dịch vụ xã hội, đ p ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người tham gia và thụ hưởng các chế độ BHXH, BHYT. Thực hiện tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và của mỗi người dân ”. Tại Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, tiếp tục khẳng định quan điểm: “BHXH là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội, đời sống nhân dân, phát triển bền vững đất nước” Hệ thống tổ chức BHXH từng bước được đổi mới, về cơ bản đ p ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, ph t huy được vai trò, tính hiệu quả trong xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và quản lý Quỹ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) Qua 25 năm hình thành và phát triển, toàn ngành BHXH Việt Nam đã tổ chức thực hiện chính sách BHXH, BHYT nói chung và thực hiện công t c thu BHXH, BHYT đạt được kết quả to lớn. Kết quả năm 2018 số người tham gia BHXH bắt buộc đạt 14,455 triệu người, chiếm khoảng 30,4% lực lượng lao động trong độ tuổi, tăng trên 12 triệu người, gấp 6,47 lần so với năm 1995 (năm đầu hình thành tổ chức BHXH), số người tham gia BHYT đạt 83,540 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ trên 89% dân số, tăng gấp 22 lần so với năm 1993 (năm đầu thực hiện Điều lệ BHYT), tăng 67,04 triệu người, gấp 5 lần so với năm 2003 (năm đầu hệ thống BHYT sát nhập vào BHXH Việt Nam); số người tham gia BHTN đạt 12,643 triêu người,
  11. 2 tăng trên 7,1 triệu người, gấp trên 2 lần so với năm 2009 (năm đầu thực hiện chính sách BHTN); số tiền thu BHXH bắt buộc đạt 221.796 tỷ đồng, tăng trên 220 000 tỷ, gấp 281 lần so với năm 1995, số tiền thu BHYT là 93.318 tỷ đồng, tăng 94 673 tỷ đồng so với năm 2003. Đến hết năm 2019, số người tham gia BHXH bắt buộc là 15,200 triệu người; BHXH tự nguyện là 551 nghìn người, BHTN là 13,514 triệu người; BHYT là 85,637 triệu người, đạt tỷ lệ bao phủ 90% dân số, số thu về quỹ BHXH, quỹ BHYT cũng không ngừng gia tăng với tổng số thu ước 368.241 tỷ đồng, đạt 100,54% kế hoạch cả năm Việc ph t triển người tham gia BHXH tự nguyện đã đạt được kết quả vượt bậc Số người tham gia tăng mới trong năm 2019 đã bằng tổng số người vận động được của 10 năm trước đó, với con số 551 000 người tham gia Đây là con số ấn tượng, có sự gia tăng đột biến, bởi chỉ tính riêng số người tăng mới trong năm 2019 đã gần bằng kết quả 10 năm thực hiện chính s ch này từ năm 2008 đến năm 2018 Bên cạnh những kết quả đạt được thì việc thực hiện công tác thu BHXH, BHYT, BHTN thời gian qua còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế. Hiện nay vẫn còn nhiều đơn vị, doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động, tỷ lệ người lao động tham gia BHXH mới đạt 32,2% so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động. Tình trạng vi phạm pháp luật trốn đóng, nợ đóng BHXH diễn ra khá phức tạp: Có nhiều doanh nghiệp thành lập, sử dụng lao động nhưng trốn đóng, chậm đóng, đóng không đúng mức lương,…làm ảnh hưởng đến quyền lợi chính đ ng của người lao động. Một trong những nguyên nhân cơ bản là công tác quản l thu BHXH chưa thực sự phù hợp; chưa có c c giải ph p đồng bộ về pháp luật dân sự và pháp luật hình sự để nâng cao năng lực thể chế để quản lý, xử phạt thống nhất, nghiêm minh và kịp thời đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực BHXH, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, ý thức của người sử dụng và người lao động chưa cao trong việc tham gia đóng BHXH Với tư c ch là một cán bộ đang làm thực tiễn trong lĩnh vực thu BHXH của BHXH Việt Nam, để góp phần khắc phục được những hạn chế, bất cập, đồng thời xây dựng một cơ chế thu, chi BHXH hợp lý, hiệu quả tác giả chọn vấn đề “Quản lý và Dự báo thu BHXH tại BHXH Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu trong ngành và ngoài ngành về BHXH, từ đề tài cấp bộ, luận văn thạc sĩ , luận văn tiến sĩ đi sâu nghiên cứu những vấn đề chung, cũng như từng lĩnh vực cụ thể về BHXH, nhưng về quản lý thu BHXH còn rất hạn chế, với những cách tiếp cận kh c nhau, đã có một số công trình nghiên cứu liên quan:
  12. 3 - Phạm Đỗ Nhật Tân (2007) “C c giải ph p đảm bảo cân đối quỹ BHXH bắt buộc khi thực hiện Luật BHXH”, Bộ Lao động thương binh và Xã hội Nguy cơ mất cân đối quỹ BHXH đã được các nhà nghiên cứu khoa học xã hội và tổ chức lao động quốc tế (ILO) khuyến nghị tới Chính phủ Việt Nam từ khi xây dựng Luật BHXH. Khi mà nguồn hình thành và quản lý các quỹ thành phần như là quỹ BHXH, quỹ bảo hiểm y tế (BHYT), quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), trong đó quỹ BHXH chia thành các quỹ thành phần như là: quỹ chi trả chế độ hưu trí, tử tuất (dài hạn); quỹ chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (ngắn hạn). Việc hình thành nên các quỹ này là từ nguồn thu BHXH bắt buộc. Chính vì thế mà đề tài đã hệ thống các quy định của Nhà nước về đối tượng thu, mức thu, cách thức vận hành và quản lý các quỹ BHXH, phân tích đánh giá thực trạng tình hình thu - chi của quỹ BHXH bắt buộc của Việt Nam, từ đó đề tài đã đưa ra c c dẫn chứng về những quan điểm và những mặt hạn chế về việc duy trì và mở rộng nguồn thu BHXH, sử dụng quỹ BHXH, điều kiện để hưởng các chế độ chính sách BHXH nhằm đảm bảo sự an toàn của quỹ BHXH, cân đối quỹ BHXH trong tương lai - Nguyễn Văn Định (2008), Giáo trình bảo hiểm, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Giáo trình gồm 15 chương đã trình bày toàn bộ những nội dung cơ bản về bảo hiểm trên mọi lĩnh vực, ngành nghề Đặc biệt tại chương 2 của gi o trình đề cập đến nội dung cụ thể, chi tiết về “Bảo hiểm xã hội” Đây chính là c c nội dung lý thuyết liên quan đến bảo hiểm xã hội mà đề tài đã kế thừa được từ giáo trình này. - Phạm Trường Giang (2010) “Hoàn thiện cơ chế thu BHXH ở Việt Nam” Luận án Tiến sĩ, Trường Đại Học Lao động Xã hội Đóng góp nghiên cứu khoa học của luận n đó là tác giả đã nghiên cứu về cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam, việc phân cấp quản lý thu BHXH, các chế tài về đóng BHXH và xử lý vi phạm về đóng BHXH Trên cơ sở phân tích cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam, đề cập vấn đề chế tài xử phạt vi phạm pháp luật BHXH còn thấp, chưa đủ sức răn đe, t c giả có tham khảo một số mô hình thu BHXH ở một số nước phát triển, từ đó t c giả có 7 khuyến nghị một số giải pháp có ý nghĩa thực tiễn hoàn thiện cơ chế chính sách thu BHXH ở Việt Nam. - Nguyễn Hữu Vinh (2010) “Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng BHXH ở Hà Nội” Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã đi sâu l giải nguyên nhân làm giảm nguồn thu là do tình trạng nợ đọng tiền đóng BHXH kéo dài, trốn đóng BHXH dưới nhiều hình thức của các doanh nghiệp, từ đó t c giả kiến nghị các giải pháp làm giảm tình trạng nợ đọng, truy thu, tính lãi thậm chí là khoanh
  13. 4 nợ để đảm bảo thu đúng, đủ, kịp thời không làm ảnh hưởng đến việc thụ hưởng các chế độ BHXH của NLĐ - Nguyễn Thanh Dung (2014), “Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với khu vực kinh tế tư nhân tại tỉnh Hải Dương”, luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Thương mại, Luận văn đề cập nội dung liên quan đến lý luận về quản lý thu BHXH, nguồn hình thành quỹ BHXH, các chế độ BHXH. Nội dung luận văn đi sâu nghiên cứu quản lý thu BHXH ở khu vực kinh tế tư nhân ở Hải Dương, tỉnh có nhiều c c đơn vị kinh tế tư nhân tham gia BHXH, bên cạnh c c đơn vị có ý thức tham gia đầy đủ cho người lao động thì cũng có rất nhiều đơn vị thuộc diện tham gia BHXH nhưng cố tình không tham gia hoặc lách luật, ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. Luận văn đưa ra c c giải ph p để hoàn thiện công tác thu, quản lý thu tại khu vực kinh tế tư nhân tại tỉnh Hải Dương - Đề án khoa học: “Xây dựng quy định quản lý thu nợ BHXH, BHYT, BHTN”, chủ nhiệm đề án, Thạc sĩ Trần Đình Liệu, Phó Tổng Gi m đốc BHXH Việt Nam Đề n đã nghiên cứu và đ nh gi tình hình nợ BHXH, BHYT của c c đơn vị sử dụng lao động tại 63 tỉnh, thành phố trên cả nước và công tác quản lý thu nợ BHXH, BHYT trong thời gian 03 năm 2010-2012 X c định những nguyên nhân khách quan, chủ quan đồng thời đề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả nhằm chống thất thu, ngăn ngừa tình trạng chiếm dụng tiền đóng và giảm nợ đọng BHXH, BHYT như + Hoàn thiện Luật BHXH và c c văn bản hướng dẫn có liên quan, giao thẩm quyền thanh tra về thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH + Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phƣơng, sự phối hợp của c c cơ quan quản l Nhà nước ở địa phƣơng trong công t c thu hồi nợ đọng BHXH, BHYT. + Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thu BHXH, BHYT... Các nghiên cứu đều đã thu thập thông tin, đ nh gi thực trạng, chỉ ra một số tồn tại trong các khâu quản l và đề xuất một số giải pháp khá chung cho các vấn đề phát sinh trong việc quản lý thu BHXH. Tuy nhiên, đối với thu BHXH, để có thể thu đúng, thu đủ và thu kịp thời vào nguồn quỹ BHXH, cần tìm ra những điểm đang có ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu BHXH trong các nội dung quản lý cụ thể. Vì vậy, bên cạnh các nội dung quản lý nói chung tại đề tài này, tác giả tập chung nghiên cứu chi tiết các vấn đề quản lý, thu thập thông tin về thực trạng, đ nh gi và đưa ra những dự báo về công tác thu BHXH
  14. 5 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở vận dụng lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản l thu BHXH, đề tài phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH tại BHXH Việt Nam từ đó đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản l thu BHXH, đảm bảo phát triển sự nghiệp BHXH một cách bền vững, đ p ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới hiện nay  Nhiệm vụ nghiên cứu Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài sẽ thực hiện được 3 nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về chính sách BHXH nói chung, thu BHXH và quản lý thu BHXH bắt buộc nói riêng. - Phân tích, đ nh gi đúng thực trạng quản lý thu BHXH tại BHXH Việt Nam những năm qua; từ đó nhận định những thành công, hạn chế đồng thời x c định nguyên nhân của những thành công, hạn chế trong công tác quản l thu BHXH trên địa bàn toàn quốc - Dự b o thu BHXH và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị thiết thực, có tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài  Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của luận văn tập trung vào các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội.  Phạm vi nghiên cứu của đề tài: + Về nội dung: Quản lý thu BHXH là một vấn đề lớn và phức tạp trong khi đó thời gian nghiên cứu có hạn. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu về quản lý thu BHXH bắt buộc, không bao gồm BHXH tự nguyện và hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH trên góc độ của cơ quan quản l nhà nước về BHXH Do đó t c giả nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH của người lao động, người sử dụng lao động và cơ quan BHXH, c c yếu tố ảnh hưởng đến số thu BHXH, đối tượng nộp BHXH, phương thức thu, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân trốn tránh nộp BHXH, những biện pháp chống thất thu BHXH. + Về thời gian: Nghiên cứu số liệu thu BHXH của BHXH Việt Nam trong 5 năm từ năm 2015 - 2019 đồng thời đưa ra dự báo và giải pháp kiến nghị đến năm 2024. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng những phương ph p kh c nhau, bổ
  15. 6 sung cho nhau để giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra. Cụ thể, đề tài sử dụng hai nhóm phương ph p là phương ph p thu thập dữ liệu và phương ph p phân tích dữ liệu như sau: * Nhóm phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập, tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến cơ sở lý luận của đề tài ở các sách, giáo trình, luận án, Luật, Nghị định, Thông tư, bài b o khoa học,… được dùng để làm cơ sở lý luận về quản lý thu BHXH; nội dung, vai trò và sự cần thiết của quản lý thu BHXH. - Thu thập, nghiên cứu văn bản pháp luật về BHXH, báo cáo tổng kết về BHXH, các số liệu thống kê có liên quan… để làm cơ sở đ nh gi thực trạng vấn đề nghiên cứu. Các văn bản pháp luật về BHXH nhằm nghiên cứu thực trạng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật liên quan đến phát triển BHXH. Cùng với các công tác quản lý sẽ sử dụng trong việc nghiên cứu các nội dung quản lý thu BHXH tại BHXH Việt Nam Đề tài cũng kế thừa kết quả nghiên cứu của c c công trình có liên quan đồng thời dựa vào các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách của Nhà nước về quản lý thu BHXH. * Nhóm phương pháp phân tích dữ liệu: - Phương ph p phân tích thống kê: Phương ph p này được sử dụng để đưa ra c c số liệu, các thông tin cần thiết trong phạm vi thời gian nghiên cứu đề tài nhằm đưa ra c c nhận định về sự phát triển của đối tượng nghiên cứu cũng như là tạo cơ sở để dự đo n cho xu hướng phát triển trong tương lai của sự vật, hiện tượng. - Phương ph p tổng hợp dữ liệu: Phương ph p này được sử dụng để tổng hợp các kết quả điều tra, quan sát, các tài liệu thu thập được từ nhiều nguồn để đưa ra các kết luận, đ nh gi phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. Dựa vào các số liệu đã thu thập được ở trên tiến hành tổng hợp dưới dạng văn bản word, bảng excel, xây dựng các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ… - Phương ph p so s nh: Phương ph p này được thực hiện trong việc nghiên cứu đề tài là so sánh thực trạng công tác quản l Nhà nước với các mục tiêu, định hướng đã đề ra,… để đưa ra được các kết luận cần thiết. - Phương ph p phân tích: phân tích số liệu từ phương ph p so s nh cần thiết cho các nội dung cần nghiên cứu đó là tình hình quản lý thu BHXH tại BHXH Việt Nam, thực trạng nội dung và phương ph p QLNN đối với phát triển quản lý thu BHXH của BHXH Việt Nam - Phương ph p đ nh gi : Đ nh gi thực trạng QLNN đối với phát triển quản lý thu
  16. 7 Bảo hiểm xã hội Việt Nam dựa trên phân tích số liệu trên. Từ đó đưa ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý của Nhà nước, tìm được nguyên nhân, phương ph p hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý này. 6. Những đóng góp mới của luận văn: - Về mặt lý luận: Luận văn đã tìm ra những giải pháp mới mang tầm vĩ mô như kiến nghị c c cơ quan lập pháp, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung đồng bộ pháp luật về Lao động, tiền lương, chính sách pháp luật có liên quan nhằm phát triển đối tượng tham gia BHXH, tăng tính tuân thủ của pháp luật Đây là những yếu tố góp phần giúp BHXH Việt Nam phát triển được đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, từ đó làm tăng số thu vào quỹ BHXH, giảm số nợ BHXH, từ đó đảm bảo được quyền lợi của người lao động khi tham gia BHXH. - Về mặt thực tiễn: tìm ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, nhằm đ p ứng yêu cầu của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội đất nước và tính ưu việt của chính sách An sinh xã hội. - Dự báo thu BHXH theo tháng ở Việt Nam đến năm 2024: Đây là lĩnh vực hoàn toàn mới. Dựa vào kết quả dự báo, BHXH Việt Nam có thể lập những kế hoạch chính xác để giao nhiệm vụ thu cho BHXH các tỉnh trong những năm tới thay vì căn cứ kết quả thu BHXH của năm trước để giao kế hoạch thu cho năm sau như hiện nay. Giúp Chính phủ có kế hoạch cân đối quỹ BHXH và có những chính sách phù hợp đối với người lao động. 7. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý và dự báo thu BHXH. Chương 2: Thực trạng quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và dự báo thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
  17. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ DỰ BÁO THU BẢO HIỂM XÃ HỘI 1.1. Những vấn đề cơ bản về thu bảo hiểm xã hội 1.1.1. Quan điểm về bảo hiểm xã hội Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. Thực tế từ khi ra đời, những hình thức BHXH luôn luôn nhằm vào đối tượng quan trọng nhất của xã hội là lực lượng lao động Ngày nay, BHXH được nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy có thể có nhiều định nghĩa kh c nhau về BHXH. Cụ thể: Ở góc độ kiến thức bách khoa, BHXH là sự thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hộị - Ở góc độ tài chính, BHXH được định nghĩa là quá trình thành lập và sử dụng quỹ tiền tệ dự trữ của cộng đồng những người lao động, có sự bảo trợ của Nhà nước để san sẻ rủi ro, đảm bảo thu nhập cho họ và gia đình trong những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật. - Ở góc độ pháp luật, BHXH là một chế độ pháp lý quy định đối tượng, điều kiện, mức độ đảm bảo vật chất và các dịch vụ cần thiết bảo vệ người lao động và gia đình họ trong các trường hợp bảo hiểm được Nhà nước xác định. - Theo Luật BHXH, thuật ngữ BHXH được hiểu là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH Căn cứ vào loại hình BHXH của người tham gia BHXH có thể chia BHXH thành BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH năm 2014 thì BHXH bắt buộc được định nghĩa:“ Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia”
  18. 9 1.1.2. Khái niệm thu bảo hiểm xã hội Thu BHXH là một thuật ngữ thuộc phạm trù tài chính, một khâu tài chính tồn tại độc lập trong hệ thống tài chính BHXH. Công tác thu BHXH tham gia vào quá trình tạo lập quỹ BHXH, quỹ tài chính này nhằm đảm bảo cuộc sống cho người lao động và gia đình họ khi gặp rủi ro, từ đó đảm bảo sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Thu BHXH thực chất là sự phân phối lại một phần thu nhập của c c đối tượng tham gia BHXH, nhằm giải quyết hài hòa các mặt lợi ích kinh tế và thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của Nhà nước. Như vậy, tác giả đưa ra kh i niệm chung nhất về thu BHXH:“ Thu BHXH là việc Nhà nước sử dụng các biện pháp, các hình thức, phương ph p thu BHXH nhằm mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời BHXH của c c đối tượng tham gia” 1.1.3. Nguyên tắc và nguồn thu bảo hiểm xã hội 1.1.3.1. Nguyên tắc: Thu BHXH đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành quỹ BHXH, do đó việc thu BHXH cần tuân thủ theo nguyên tắc: Thứ nhất: Thu đúng, thu đủ, thu kịp thời. - Thu đúng: là đúng đối tượng, đúng mức thu, đúng tiền lương, tiền công, mức thu nhập làm căn cứ đóng và đúng thời gian quy định Đối với quy định về bảo hiểm bắt buộc, mọi người lao động khi giao kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) với người sử dụng lao động có thời hạn từ đủ 01 th ng trở lên thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc, giao kết HĐLĐ có thời hạn từ đủ 03 th ng trở lên thuộc đối tượng đóng BHYT, BHTN bắt buộc. Đối với quy định về bảo hiểm tự nguyện, người tham gia thuộc đối tượng đóng khi không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm bắt buộc Việc x c định đúng đối tượng, đúng tiền lương, tiền công, mức thu nhập làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động (người tham gia) là cơ sở quan trọng để đảm bảo thu đúng; việc thu đúng còn phụ thuộc vào tính chất hoạt động của đơn vị sử dụng lao động để x c định đúng đối tượng, mức thu, phương thức thu - Thu đủ: là thu đủ số người thuộc diện tham gia BHXH, BHYT, BHTN và đủ mức đóng, số tiền phải thu BHXH, BHYT, BHTN của người lao động (người tham gia), người sử dụng lao động. - Thu kịp thời: là thu kịp về thời gian khi có ph t sinh quan hệ lao động, tiền công, tiền lương đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN hoặc kịp về thời gian theo phương thức đóng mà người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình đã đăng k mà những quan hệ đó thuộc đối tượng, phạm vi tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
  19. 10 Thứ hai: Tập trung, thống nhất, công bằng, công khai Cơ chế thu BHXH, BHYT, BHTN được quy định thống nhất, nguồn thu BHXH, BHYT, BHTN tập trung quản l , điều tiết ở Trung ương là BHXH Việt Nam C c quy định về thu BHXH triển khai đến c c đơn vị cần được thống nhất Tất cả c c chế độ, chính s ch đối với mọi đối tượng phải được p dụng trong toàn ngành Chế độ đóng góp phải thực hiện công bằng đối với mọi đối tượng, không phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc Mọi vấn đề liên quan đến hệ thống quản l thu BHXH, c c chế độ, chính s ch BHXH đều cần được thảo luận, nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi phù hợp với thực tiễn hoạt động của từng đơn vị, tổ chức, c nhân và điều kiện, hoàn cảnh của đất nước Khi có sự thay đổi liên quan đến chế độ, chính s ch BHXH thì cơ quan BHXH phối hợp cùng với c c ban ngành liên quan thông b o đến người lao động và đơn vị sử dụng lao động công khai, minh bạch và kịp thời Việc tham gia BHXH của người lao động, người lao động đều cần được biết Bên cạnh đó, quỹ BHXH cần được quản l tập trung, có sự kiểm tra, gi m s t quỹ từ phía c c cơ quan quản l nhà nước Việc tham gia BHXH, BHYT, BHTN của người lao động (người tham gia), người sử dụng lao động đảm bảo công khai, thực hiện công bằng ở c c thành phần kinh tế C c đơn vị tham gia BHXH, BHYT, BHTN đều phải công khai số lao động phải đóng và số tiền đóng theo đúng quy định, có sự kiểm tra, thanh tra, kiểm so t của Nhà nước và gi m s t của c c cơ quan chức năng và c c tổ chức chính trị - xã hội Tính công bằng được thể hiện trong việc thu nộp BHXH, BHYT, BHTN không phân biệt đối xử giữa c c thành phần kinh tế. Thứ ba: An toàn, hiệu quả Thực hiện thu BHXH theo đúng quy trình để đảm bảo tính an toàn, hiệu quả trong quá trình quản lý nguồn thu BHXH và sử dụng nguồn thu đúng mục đích Đối với BHXH, đơn vị sử dụng lao động trích tiền đóng BHXH trên quỹ tiền lương, tiền công tháng của những người lao động tham gia BHXH, đồng thời trích từ tiền lương, tiền công th ng đóng BHXH của từng người lao động theo mức quy định. Do số tiền lớn nên cơ quan BHXH không nhận tiền trực tiếp mà đơn vị sử dụng lao động sẽ chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước Thông qua cơ chế quản lý thu nghiêm ngặt và có sự giám sát, quản lý của nhà nước để tránh lạm dụng, thất thoát nguồn thu Hàng năm, cơ quan BHXH sẽ thông báo tình hình tham gia BHXH cho người lao động để người lao động biết được quá trình tham gia và mức tiền lương, tiền công đóng BHXH, nhằm tránh tình trạng đơn vị sử dụng lao động trốn tránh trách nhiệm đóng BHXH, hoặc đã thu tiền đóng BHXH của người lao động nhưng lại không đóng
  20. 11 Thực hiện quản l chặt chẽ tiền thu BHXH, BHYT, BHTN theo chế độ quản l tài chính của Nhà nước và sử dụng nguồn thu đúng mục đích Nguồn thu BHXH, BHYT, BHTN do được tồn tích cộng đồng, nên thường có khối lượng tiền nhàn rỗi tương đối lớn chưa sử dụng cần được đầu tư tăng trưởng, vừa nâng cao hiệu quả sử dụng, vừa an toàn tiền thu BHXH, BHYT, BHTN về mặt gi trị do c c yếu tố trượt gi Vì vậy, thông qua cơ chế quản l nghiêm ngặt về thu BHXH, BHYT, BHTN để tr nh lạm dụng, thất tho t; đồng thời nghiên cứu c c lĩnh vực đầu tư để đảm bảo thu hồi được vốn và có lãi, tức là hiệu quả sử dụng nguồn thu 1.1.3.2. Các nguồn thu Bảo hiểm xã hội Các nhà kinh tế đã coi quỹ BHXH như “xương sống” của toàn bộ hệ thống BHXH của bất kỳ quốc gia nào, và có ảnh hưởng lớn đến sự ổn định xã hội, ổn định chính trị của đất nước. Quỹ BHXH hình thành và hoạt động đã tạo ra khả năng giải quyết được những nhu cầu phát sinh của người thụ hưởng BHXH khi có sự kiện bảo hiểm hoặc gặp những rủi ro được bảo hiểm theo quy định của pháp luật, với tổng dự trữ thấp nhất, nhưng khả năng thanh toán cao nhất. Quỹ BHXH là tập hợp những đóng góp bằng tiền của bên tham gia BHXH (bao gồm người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước trong một số trường hợp) và các nguồn thu hợp pháp khác, hình thành một quỹ tiền tệ tập trung để chi trả các trợ cấp BHXH và các chi phí nghiệp vụ kh c theo quy định của pháp luật. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tiền tệ độc lập, tập trung, nằm ngoài ngân sách Nhà nước. Quỹ BHXH được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp bằng tiền của các bên tham gia BHXH nhằm mục đích chi trả cho những người được BHXH và gia đình họ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do gặp các rủi ro, mất khả năng lao động hoặc mất việc làm. Q(bh)=Đ (lđ)+ Đ (sdlđ) + Đ (nn) +T(đt) +T(vt) Trong đó: Q(bh) : Quỹ BHXH Đ(lđ) : Đóng góp của người lao động Đ(sdlđ) : Đóng góp của chủ sở hữu lao động Đ(nn) : Đóng góp và hỗ trợ của Nhà nước T(đt) : Thu từ hoạt động đầu tư T(vt) : Thu từ viện trợ Như vậy, quỹ BHXH bắt buộc là một quỹ tiêu dùng, đồng thời là một quỹ dự phòng; nó vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính xã hội và là điều kiện hay cơ sở vật chất quan trọng nhất, đảm bảo cho toàn bộ hệ thống BHXH tồn tại và phát triển
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2