intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

15
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM. Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải Dương. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TỐNG VĂN CẢNH QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TỐNG VĂN CẢNH QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LIÊN HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký ghi rõ họ tên) Tống Văn Cảnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Tr c tiên, tôi xin bà t l ng biết n ch n thành t i giáo viên h ng d n khoa học, PGS.TS. Ngu ễn Thị Ph ng Liên đ h ng d n, ch bảo tận tình, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn nà . Tôi xin bà t l i cảm n t i an l nh đạo tr ng Đại học Th ng Mại, khoa Tài chính- ng n hàng và Khoa Sau Đại học đ giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu đ tôi hoàn thiện Luận văn Thạc sỹ của mình. Tôi xin ch n thành cảm n t i Giám đốc Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải ng đ quan t m, cung cấp tài liệu, thông tin c n thiết, tạo điều kiện cho tôi có c s thực tiễn đ nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Cuối c ng, tôi ch n thành cảm n gia đình, bạn b đ h trợ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN (Ký ghi rõ họ tên) Tống Văn Cảnh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................................2 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn .....................................................................4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................4 6. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................6 1.1. Rủi ro hoạt động trong kinh doanh ngân hàng ...............................................6 1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .............6 1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại ..................................................9 1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại .....................................9 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động .......................9 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động ...............................................................12 1.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động ..........................................................19 1.3. Tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại.......................................................................................23 1.3.1. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro hoạt động ...........................................23 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động ...................................24 1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại về quản trị rủi ro hoạt động và bài học rút ra .............................................................................................27 iii
  6. 1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về quản trị rủi ro hoạt động ...........................................................................................................................27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ......28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG ....................................................................................................................29 2.1. Thực trạng kinh doanh và rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ..................................................29 2.1.1. Vài nét khái quát về Chi nhánh .....................................................................29 2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh ........................................32 2.1.3. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ..................................................41 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ...............................................................46 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ..........46 2.2.2. Thực trạng mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh.....................51 2.2.3. Thực trạng triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ........................................................................................................................52 2.2.4. Thực trạng các công cụ quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ...............60 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ..................................................64 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................64 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................66 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG ...........................71 3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dƣơng ........................................71 3.1.1. Định hướng hoạt động ...................................................................................71 3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động ............................................72 iv
  7. 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng .................73 3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy ..............................................................73 3.2.2. Tăng cường thu thập thông tin để nhận diện rủi ro hoạt động sớm nhất .........74 3.2.3. Giải pháp về quy trình tác nghiệp .................................................................75 3.2.4. Giải pháp về con người ..................................................................................77 3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất ............................................................................80 3.2.6. Giải pháp đối với các tình huống bên ngoài tác động ..................................81 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................83 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................83 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam .............................................85 KẾT LUẬN ..............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ...................31 Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank...............................................48 BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Kiểm soát rủi ro hoạt động theo KPMG International ............................18 Bảng 1.1: Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động ..................22 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................32 Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ..............35 Bảng 2.3: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2017 - 2019 ..................37 Bảng 2.4: Doanh số phát hành bảo lãnh và LC giai đoạn 2017-2019 .....................38 Bảng 2.5: Tiêu chí thẻ ATM, thẻ TDQT, giai đoạn 2017-2019 ................................39 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................40 Bảng 2.7: Lỗi rủi ro hoạt động theo các nghiệp vụ tại Vietinbank ..........................42 Chi nhánh Đông Hải Dương .....................................................................................42 Bảng 2.8: Số lần vượt ngưỡng nguy hiểm .................................................................44 Bảng 2.9: Điểm KPI tuân thủ theo hạng KPI tuân thủ .............................................44 Bảng 2.10. Giá trị tổn thất của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương .................45 từ 2017-2019 .............................................................................................................45 Bảng 2.11: Bảng đánh giá mức độ rủi ro nội tại ......................................................54 Bảng 2.12: Kế hoạch hành động ...............................................................................57 HÌNH VẼ Hình 1.3 Ma trận rủi ro.............................................................................................20 vi
  9. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động ng n hàng th ng mại nói riêng luôn tiềm ẩn những rủi ro, có ngu c g mất ổn định hệ thống và làm giảm hiệu quả kinh doanh. Trong các loại rủi ro, rủi ro hoạt động hi u theo nghĩa chung nhất là loại rủi ro g ra tổn thất do các ngu ên nh n xuất phát từ con ng i, sự không đ đủ hoặc vận hành không tốt các qu trình, hệ thống hoặc do các sự kiện khách quan bên ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý nh ng loại trừ rủi ro chiến l ợc và rủi ro u tín. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế gi i, cạnh tranh trong môi tr ng kinh doanh ngà càng ga gắt, công nghệ ứng dụng trong ng n hàng ngà càng hiện đại, khủng hoảng tài chính diễn ra có tính chất th ng xu ên và ảnh h ng đến toàn c u, vì vậ việc tăng c ng quản trị rủi ro hoạt động c n đ ợc cải cách theo h ng hiện đại, ph hợp v i thực tế và n ng cao khả năng dự báo. V i bất kỳ quốc gia nào, sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ng n hàng luôn giữ vai tr quan trọng trong việc phát tri n kinh tế. Ở Việt Nam, hệ thống ng n hàng giữ vai tr quan trọng nhất trong việc cấp vốn cho nền kinh tế nên việc quản trị rủi ro hoạt động c n phải đặc biệt quan t m. Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải ng là một chi nhánh thuộc hệ thống Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam. K từ khi đ ợc thành lập đến na , Chi nhánh Đông Hải ng đ đạt đ ợc nhiều thành quả đáng k , đóng góp vào sự phát tri n của toàn hệ thống Vietinbank. Đối v i quản trị rủi ro hoạt động, đ ợc sự h ng d n của Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam, Chi nhánh đ thực hiện những biện pháp đ đo l ng, đánh giá, giảm thi u và giám sát rủi ro hoạt động. Tu nhiên trong bối cảnh m i, Chi nhánh c n tăng c ng h n nữa công tác quản trị rủi ro hoạt động theo h ng hiện đại ph hợp v i xu thế chung của thế gi i, đảm bảo và n ng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, việc đ xả ra rủi ro hoạt động không ch g ra tổn thất cho ng n hàng về 1
  10. vật chất và nguồn nh n lực mà c n có th khiến cho u tín của ng n hàng bị ảnh h ng, kinh tế của đất n c bị su giảm, vv… Quản trị rủi ro hoạt động chính là quản trị kinh tế của hệ thống ng n hàng, đồng th i quản trị nền kinh tế của đất n c. Vì thế, quản trị rủi ro hoạt động ngà càng có ý nghĩa quan trọng và c n thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên, trên c s vận dụng lý thu ết đ ợc học trong ch ng trình đào tạo sau đại học của Đại học Th ng Mại, tôi đ mạnh dạn chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải Dƣơng” đ làm luận văn nghiên cứu. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Tại Việt Nam, khi chuy n sang c chế thị tr ng, các NHTM đứng tr c những khó khăn do sự khác biệt giữa c chế cũ và c chế m i. Bên cạnh đó, quá trình tự do hóa tài chính, sự hội nhập quốc tế, cuộc khủng hoảng kinh tế thế gi i đ đặt các NHTM đứng tr c những khó khăn về môi tr ng cạnh tranh, các loại rủi ro trong quá trình hoạt động. Đ khắc phục những khó khăn; quản trị và hạn chế rủi ro hiệu quả, gi i lý luận và quản trị ng n hàng đ quan t m, ph n tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng cho các NHTM. Đ có nhiều công trình nghiên cứu sâu về quản trị rủi ro hoạt động đ ợc đăng trên các tạp chí và một số đề tài nghiên cứu trong những năm g n đ nh : ThS. Đào Thị Thanh Tú, “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, tháng 07/2014. Bài viết nhấn mạnh c n xây dựng hệ thống Phòng ngừa và hạn chế rủi ro theo chuẩn mực quốc tế - Hiệp c asel và đ a ra các giải pháp nhằm nâng cao chất l ợng Phòng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động của các NHTM. “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMC Công Thương Việt Nam”, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú hoàn thành năm 2012. Luận án đ phát tri n hệ thống lý luận về quản trị rủi ro hoạt động áp dụng cho ngân hàng Công th ng Việt Nam đó là x dựng mô hình quản trị rủi ro hoạt động theo h ng tiếp cận những ph ng pháp quản trị rủi ro hoạt động hiện đại; áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro hoạt động; nâng cao hiệu quả tính minh bạch của quản trị rủi ro hoạt động, 2
  11. ngân hàng nên xây dựng các chính sách g m i từ khâu hậu ki m, t vấn đến ra quyết định và quản trị khoản vay … dựa trên hệ thống phân tích và rà soát hoạt động. “Hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi nhánh Vũng Tàu”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hải Đăng hoàn thành năm 2011 đ hệ thống lại những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro hoạt động và phòng ngừa hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng. Luận văn đ ph n tích thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri n nông thôn chi nhánh Vũng Tàu, từ đó đánh giá kết quả đạt đ ợc những hạn chế và nguyên nhân trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động và đề xuất ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát tri n nông thôn chi nhánh Vũng Tàu. “Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Minh Anh hoàn thành năm 2017 đ hệ thống hóa lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng. Luận văn đ trình bà thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Ngoại th ng chi nhánh Phú Thọ, kết quả đạt đ ợc cũng nh những tồn tại, hạn chế còn tồn tại trong quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng Ngoại th ng chi nhánh Phú Thọ. Từ đó đ a ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Ngoại th ng chi nhánh Phú Thọ, bảo đảm an toàn và phát tri n bền vững của hoạt động ngân hàng trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đ tập trung phân tích những thực trạng rủi ro hoạt động th ng gặp trong phạm vi chi nhánh hoặc một ngân hàng trong một giai đoạn nhất định. Tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải ng, ch a có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong th i gian g n đ . Luận văn nà sẽ làm sáng t thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải ng cả về mặt đánh giá rủi ro hoạt động và quản trị các rủi ro đó. Từ đó, có cái nhìn đa chiều về rủi ro hoạt động và 3
  12. quản trị rủi ro hoạt động và đề xuất các giải pháp linh hoạt, khách quan, thấu đáo h n đ nâng cao chất l ợng cho vay tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải n. 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn - Nghiên cứu c s lý luận và thực tiễn về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM. - Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải ng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng c ng quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải ng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối t ợng nghiên cứu: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam về việc áp dụng qu trình nà tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải ng. - Phạm vi nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải ng trong khoảng th i gian từ năm 2017 – 2019. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng ph ng pháp du vật biện chứng và duy vật lịch sử, ph ng pháp nghiên cứu định tính, ph ng pháp tổng hợp và phân tích, kết hợp v i các ph ng pháp thống kê, so sánh... đi từ c s lý thuyết đến thực tế số liệu thu thập đ ợc tại VietinBank - Chi nhánh Đông Hải ng nhằm giải quyết và làm sáng t mục đích nghiên cứu của luận văn. - Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu nội bộ của VietinBank - Chi nhánh Đông Hải ng, thông tin trên báo, tạp chí, trên mạng internet... - Ph ng pháp ph n tích: Thống kê, so sánh, diễn dịch, qu nạp... Ph ng pháp su luận logic: từ c s lý luận và thực trạng có th su luận đề xuất các giải pháp. Luận văn c n có các i u đồ, bảng bi u đ tăng sức thu ết 4
  13. phục, đồng th i có những khảo sát thực tế đ luận văn giải qu ết các vấn đề đ a ra trong nghiên cứu. 6. Kết cấu của đề tài: Ngoài ph n m đ u, ph n kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 ch ng: Chƣơng 1: C s lý luận về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công th ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải ng. Chƣơng 3: Định h ng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải ng. 5
  14. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro hoạt động trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010 [11]: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”. Trong đó, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi; - Cấp tín dụng; - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Mặc dù cách tiếp cận khái niệm về ng n hàng th ng mại (NHTM) không hoàn toàn giống nhau, song các quan niệm trên đ đều rất thống nhất về bản chất của NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng. Các hoạt động ngân hàng trong khái niệm NHTM này gọi chung là dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ ng n hàng đ ợc hi u theo thông lệ quốc tế đó là các công việc trung gian về tiền tệ của các tổ chức nhằm đáp ứng nhu c u của khách hàng về sinh l i, đ u t , giữ hộ ha đảm bảo an toàn, đem lại nguồn thu phí cho các tổ chức cung ứng dịch vụ. 6
  15. 1.1.1.2. Các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng * Khái niệm về rủi ro: cụm từ “rủi ro” đ ợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau nh ng nhìn chung có th chia ra hai quan đi m: - Theo quan đi m tru ền thống, rủi ro là những sự kiện xả ra có th làm mất mát tài sản ha làm phát sinh một khoản nợ. - Theo quan đi m hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng h n và không ch tính đến đến rủi ro tài chính mà c n bao gồm cả những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt động và chiến l ợc. Rủi ro là những bất trắc không th đo l ng đ ợc, vừa mang tính tích cực và mạng tính tiêu cực. Rủi ro có th mang đến cho chúng ta những tổn thất, mất mát và ngu hi m nh ng cũng có th mang cho chúng ta những c hội, th i c . Vì vậ , từ việc nghiên cứu, nhận diện, đo l ng và quản trị rủi ro, chúng ta có th tìm ra các biện pháp ph ng ngừa, tránh né những rủi ro thu n tú , hạn chế những thiệt hại do rủi ro g ra và đôi khi có th biến những thách thức thành c hội mang lại kết quả tốt đẹp. * Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Kinh doanh trong lĩnh vực ng n hàng là một loại hình kinh doanh đặc th , đ ợc bi u hiện thông qua các rủi ro đặc th mà ngành ng n hàng phải đối mặt. Có th ph n thành các loại rủi ro sau: - Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro do bên đ ợc cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một ph n hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. - Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ng n hàng không đáp ứng đ ợc các nghĩa vụ tài chính một cách tức th i hoặc phải hu động vốn bổ sung v i chi phí cao hoặc phải bán tài sản v i giá thấp. - Rủi ro l i suất: Phát sinh đối v i ng n hàng khi kỳ hạn đến hạn của tài sản có không c n xứng v i kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ. - Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro xả ra khi có sự biến động về tỷ giá của các đồng tiền trong hoạt động thanh toán của ng n hàng. 7
  16. - Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Là rủi ro xả ra do việc quản trị điều hành không hiệu quả hoặc không đánh giá đúng các tác dụng của các nghiệp vụ ngoại bảng có th d n đến các tổn thất to l n cho ng n hàng. - Rủi ro hoạt động: Là rủi ro do các qui trình nội bộ qui định không đ đủ hoặc có sai sót, do con ng i, do hệ thống hoặc do các ếu tố bên ngoài. Ngoài sáu loại rủi ro c bản trên, ng n hàng hiện đại c n phải đối diện v i một số loại rủi ro sau: - Rủi ro quốc gia - Rủi ro danh tiếng u tín: Là rủi ro su giảm niềm tin đối v i Ng n hàng do các thông tin bất lợi, có th d n t i giảm kết quả kinh doanh và hoặc cổ phiếu của Ngân hàng trên thị tr ng. - Rủi ro chiến l ợc: Là rủi ro do ng n hàng không ứng phó kịp th i tr c các tha đổi của môi tr ng kinh doanh, do các chiến l ợc, chính sách kinh doanh sai l m, do thực hiện không đúng các chiến l ợc, chính sách kinh doanh ng n hàng ban hành. - Rủi ro tập trung: Là rủi ro do ng n hàng tập trung vào một mảng, một đối tác, khách hàng, lĩnh vực kinh doanh, địa bàn mức độ có th ảnh h ng đến an toàn hoạt động, hoặc làm giảm khả năng du trì các hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng. M i loại rủi ro có những đặc th riêng song chúng có mối quan hệ biện chứng v i nhau và đều ảnh h ng trực tiếp t i hoạt động kinh doanh của ng n hàng. Trong hoạt động kinh doanh ng n hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh h ng nhiều nhất và bao tr m lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động không mang tính tài chính b i nó phát sinh từ sự cố trong qu trình, từ hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống báo cáo, những qu định giám sát rủi ro nội bộ hoặc việc tu n thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậ trong quản trị rủi ro nếu quản trị tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm thi u ngu c xả ra các rủi ro khác. Chấp nhận rủi ro là trung t m của hoạt động ng n hàng. Các ng n hàng c n phải đánh giá các c hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro- lợi ích nhằm tìm ra những c hội đạt đ ợc những lợi ích xứng đáng v i mức rủi ro chấp nhận. Ng n 8
  17. hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ng n hàng chịu là hợp lý và ki m soát đ ợc, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng. 1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại Rủi ro hoạt động tổn tại trong h u hết các bộ phận của ngân hàng. Rủi ro này phát sinh do hệ thống thông tin không hiệu quả, sai sót kỹ thuật, sai phạm trong ki m soát nội bộ, những biến cố không định tr c hay những vấn đề hoạt động khác có th d n đến mất mát không định tr c hay những vấn đề liên quan đến danh tiếng. Rủi ro hoạt động là ngu c tổn thất do các quy trình, con ng i và hệ thống nội bộ không đạt yêu c u hoặc không hoạt động, hay do các sự kiện bên ngoài. Khái niệm rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro luật pháp, nh ng không bao gồm rủi ro chiến l ợc và rủi ro uy tín. (Theo uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng. Tr155) Nh vậy rủi ro hoạt động là do các yếu tố sau tạo nên: - Con ng i: Sự cố con ng i đ ợc hi u theo nghĩa rộng bao gồm cả thiếu chuyên môn l n sự gian lận, sự không tuân thủ những quy trình và chính sách hiện hành. - Quy trình: Những thủ tục và biện pháp ki m soát báo cáo, theo dõi và quyết định không thoả đáng; những thủ tục xử lý thông tin không hợp lý nh sai sót trong ghi chép giao dịch hoặc ki m tra tài liệu pháp lý; trục trặc tổ chức; những rủi ro không đ ợc phát hiện v ợt qua gi i hạn, sự kém c i trong quản trị theo dõi rủi ro. - Hệ thống: Đ u t công nghệ không phù hợp, l i tích hợp từ vận hành hệ thống, l hổng an ninh, hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc ngừng hoạt động. - Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngoài sự ki m soát của ngân hàng cũng góp ph n gây ra rủi ro hoạt động. Các tha đổi về pháp lý, chính trị; các hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối t ợng bên ngoài, th i tiết khắc nghiệt cũng có th tạo ra hoặc làm tăng thêm các rủi ro trong ngân hàng. 1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động 1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động Trong những năm g n đ quản trị rủi ro hoạt động đ tr thành một hoạt 9
  18. động quan trọng đối v i các NHTM. Mức độ hiện đại hoá đ i h i các NHTM phải áp dụng công nghệ ngày càng phức tạp, phát tri n đa dạng sản phẩm, dịch vụ, m rộng quy mô, cạnh tranh. Quản trị rủi ro hoạt động là quá trình tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập c cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, ph ng pháp quản trị rủi ro hoạt động đ thực hiện quá trình quản trị rủi ro đó là xác định, đo l ng, đánh giá, quản trị, giám sát và ki m tra ki m soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế t i mức thấp nhất rủi ro xảy ra. 1.2.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động RRHĐ không những gây ra những thiệt hại về tài chính, RRHĐ c n ảnh h ng đến uy tín của ngân hàng. Trong xu thế phát tri n và hội nhập hiện na , RRHĐ ngà càng gia tăng do môi tr ng kinh doanh phức tạp h n, các hành vi trái pháp luật cũng ngà càng tăng lên trong khi nhu c u của các ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ và khối l ợng giao dịch, đạt hiệu quả trong kinh doanh đặt ra áp lực về tha đổi c s hạ t ng, phát tri n và phụ thuộc nhiều h n vào công nghệ làm tăng ngu c rủi ro hoạt động nh l i phát sinh trong quá trình cung cấp sản phẩm, quy trình, thiết kế hệ thống, các loại gian lận và những sai sót trong phục vụ khách hàng,… Mặt khác áp lực công việc và xu h ng phân quyền, trao quyền xử lý công việc cho những cấp thấp h n cũng đ i h i nhu c u tăng c ng quản trị rủi ro hoạt động. V i những lý do trên cho thấy quản trị rủi ro hoạt động ngày càng tr nên cấp thiết. Nh vậy, Quản trị rủi ro hoạt động nhằm các mục tiêu sau: + Hạn chế, giảm thi u chi phí, tổn thất có th từ các hoạt động của ngân hàng. + Giảm vốn dành cho RRHĐ, tăng thêm vốn đ a vào hoạt động kinh doanh, từ đó n ng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho các NHTM. + Bảo vệ uy tín ng n hàng, đảm bảo mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả. + Rủi ro không ch đ n giản là thảm hoạ c n phải tránh mà trong nhiều tr ng hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra c hội và làm tăng giá trị của nhà đ u t , tạo ra sự v ợt trội. 10
  19. 1.2.1.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động Có 11 ngu ên tắc trong quản trị rủi ro hoạt động (theo asel II): - Hội đồng quản trị phải giữ vai tr l nh đạo trong việc thiết lập văn hóa quản trị rủi ro một cách rõ ràng. Hội đồng quản trị và quản trị cao cấp phải thiết lập văn hóa doanh nghiệp đ ợc h ng d n b i quản trị rủi ro rõ ràng nhằm h trợ và cung cấp các chuẩn mực thích hợp và khu ến nghị cách ứng xử có trách nhiệm và chu ên nghiệp. Theo ngu ên tắc nà , trách nhiệm của Hội đồng quản trị là nhằm bảo đảm rằng văn hóa quản trị rủi ro hoạt động là rõ ràng và có hiệu lực trong toàn bộ tổ chức. - Ng n hàng phát tri n, thực hiện và du trì một khung tích hợp đ đủ toàn bộ qui trình quản trị rủi ro của ng n hàng. Khung quản trị rủi ro hoạt động do từng ng n hàng lựa chọn sẽ phụ thuộc vào một khung các nh n tố, bao gồm đặc đi m, qui mô, mức độ phức tạp và danh mục rủi ro của ng n hàng. - Hội đồng quản trị phải thiết lập, chuẩn và tái xét định kỳ khung QTRRHĐ. Hội đồng quản trị phải giám sát bộ phận quản trị cao cấp đ bảo đảm rằng chính sách, qui trình và hệ thống đ ợc thực hiện hiệu quả tại tất cả các cấp độ ra qu ết định. - Hội đồng quản trị phải chuẩn và tái xét khẩu vị rủi ro và báo cáo sức chịu đựng về rủi ro hoạt động xem có ph hợp v i đặc đi m, chủng loại và mức độ rủi ro hoạt động mà ng n hàng sẵn sàng chấp nhận. - Quản trị cấp cao phải phát tri n một cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả và tinh gọn v i trách nhiệm đ hội đồng quản trị chuẩn . Quản trị cấp cao chịu trach nhiệm trong toàn đ n vị về sự nhất quán trong kh u thực thi và du trì các chính sách, qui trình và hệ thống đ công tác QTRRHĐ đối v i mọi sản phẩm quan trọng, mọi hoạt động, mọi qui trình và cả hệ thống nhất quán v i khẩu vị rủi ro và sức chịu đựng rủi ro của ng n hàng. - Quản trị cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của quản trị rủi ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, qui trình và hệ thống đ bảo đảm rằng những rủi ro hiện hữu và những động c đ ợc ki m soát tốt. - Quản trị cấp cao phải đảm bảo rằng có một qui trình chấp thuận đối v i mọi sản phẩm m i, hoạt động, qui trình và hệ thống đ đ ợc đánh giá đ đủ rủi ro hoạt động. 11
  20. - Quản trị cấp cao phải thực hiện qui trình đ giám sát th ng xu ên danh mục quản trị rủi ro và các ngu c xả ra tổn thất nghiêm trọng. một chế độ báo cáo ph hợp phải đến đ ợc hội đồng quản trị, quản trị cấp cao, các đ n vị kinh doanh các cấp nhằm quản trị chủ động rủi ro hoạt động. - Ng n hàng phải tạo môi tr ng ki m soát mạnh đ phát hu chính sách, qui trình và hệ thống ki m soát nội bộ, giảm thi u và hoặc chiến l ợc chu n rủi ro hợp lý. - Ng n hàng phải thiết lập kế hoạch kinh doanh liên tục và linh hoạt nhằm bảo đảm cho hoạt động diễn ra không ngừng và hạn chế tổn thất trong tr ng hợp hoạt động kinh doanh bị gián đoạn bất ng . - Ng n hàng phải công khai cho phép những ng i có liên quan đ ợc đánh giá ph ng pháp quản trị rủi ro hoạt động của ng n hàng. 1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động 1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro và thiết lập mô hình bộ máy quản trị rủi ro hoạt động Chính sách bằng văn bản là yếu tố căn bản, là nền tảng đ quản trị RRHĐ hiệu quả. Chính sách RRHĐ đặt ra các mục tiêu, tham số h ng cho cán bộ ngân hàng, những ng i làm công tác và quản trị danh mục đ u t . Chính sách x dựng khoa học, cẩn thận, thông suốt từ trên xống d i sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn RRHĐ của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh giá đúng về c hội kinh doanh. Các tổ chức giám sát hoạt động ngân hàng trên thế gi i đều coi một chính sách RRHĐ đ ợc xây dựng đúng đắn là điều kiện thiết yếu đ quản trị tốt RRHĐ. Một chính sách tốt phải là một ứng dụng thông minh của những nguyên tắc thích hợp v i những tha đổi của các nhân tố và môi tr ng kinh tế. Đ QTRRHĐ hiệu quả c n phải thiết lập một khung quản trị bao gồm các nội dung c bản: (i) Xây dựng chiến l ợc v i trọng t m là xác định khẩu vị rủi ro: các quy định về khẩu vị rủi ro c n xem xét đến khả năng chịu rủi ro, tình trạng tài chính, thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính và khả năng QLRR của từng ngân hàng. Tùy thuộc vào chiến l ợc phát tri n, triết lý kinh doanh của m i ngân hàng, có th xác định khẩu 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2