intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là trình bày các vấn đề cơ bản liên quan đến rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất; phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng; đề xuất một số giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- PHAN THỊ HOÀNG ANH QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài là dựa trên nghiên cứu của tác giả và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài Phan Thị Hoàng Anh Học viên Cao học khóa 21 – Đại Học Kinh Tế TP.HCM
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 3 1.1 Rủi ro lãi suất ............................................................................................................................. 3 1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ...........................................................................................................3 1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ...............................................................................................3 1.1.2.1 Xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ ...........................3 1.1.2.2 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay .............................................................................................................................................4 1.1.2.3 Do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay và đầu tư ................................................................................................4 1.1.2.4 Do tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay ...................................................................................4 1.1.3 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất ..................................................................................................5 1.2 Các mô hình đo lƣờng rủi ro lãi suất ........................................................................................ 5 1.2.1 Mô hình định giá lại (The Repricing Model) ..........................................................................5 1.2.2 Mô hình mô phỏng Monte Carlo .............................................................................................9 1.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................................9 1.2.2.2 Các bƣớc thực hiện mô phỏng...........................................................................................9 1.3 Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 10 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................................... 10 1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro lãi suất............................................................ 11 1.3.2.1 Cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Trung Ương ................................................. 11 1.3.2.2 Quy trình quản trị rủi ro và việc kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình....................... 11 1.3.2.3 Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng ............................................................... 11 1.3.2.4 Năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên môn ...................................................................... 12 1.3.2.5 Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô ................................................. 12 1.3.2.6 Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại: .................................. 12 1.3.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất..................................................................................... 12 1.3.3.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng ................................................................................ 12
  4. 1.3.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng: ...................................................................................... 13 1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất: ........................................................................................ 15 1.3.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro: ........................................................................................ 15 1.3.4.2 Đo lường rủi ro lãi suất: .................................................................................................. 15 1.3.4.3 Giám sát rủi ro: ................................................................................................................ 16 1.3.4.4 Kiểm soát rủi ro: ............................................................................................................... 17 1.4 Phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: .................................................................. 18 1.4.1 Phƣơng pháp quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới: ......... 18 1.4.1.1 Thành lập ủy ban quản trị tài sản Nợ - Có: .................................................................... 18 1.4.1.2 Quy định về việc duy trì vốn chủ sở hữu: ........................................................................ 18 1.4.1.3 Quản trị hạn mức khe hở nhạy cảm lãi suất: ................................................................. 18 1.4.1.4 Quản trị hạn mức giá trị có thể tổn thất (VaR): ............................................................. 19 1.4.1.5 Sử dụng các công cụ phái sinh ........................................................................................ 20 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: ............................................. 23 1.4.2.1 Thực tiễn quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng HSBC Việt Nam:................................ 23 1.4.2.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam: ............................................................ 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ................................................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................... 27 2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ..................... 27 2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................................. 27 2.1.2 Quy mô hoạt động .................................................................................................................. 28 2.2 Chính sách lãi suất của ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời gian qua ................................................................................................................................................. 29 2.2.1 Lãi suất huy động ................................................................................................................... 29 2.2.2 Lãi suất cho vay ...................................................................................................................... 30 2.3 Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam 30 2.3.1 Chính sách điều hành lãi suất của ngân hàng nhà nƣớc trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ......................... 30 2.3.2 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam .......................................................................................................................................... 34 2.3.2.1 Tại hội sở chính ................................................................................................................ 34 2.3.2.2 Tại các chi nhánh ............................................................................................................. 35 2.4 Ứng dụng mô hình định giá lại và mô hình mô phỏng trong đo lƣờng và phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ......................................... 36
  5. 2.4.1 Lƣợng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam .............................................................................................................. 36 2.4.2 Ứng dụng mô hình định giá lại và mô hình mô phỏng trong đo lƣờng và phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam................................ 39 2.5 Đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................................................................... 44 2.5.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................................................... 44 2.5.2 Những tồn tại thiếu sót........................................................................................................... 45 2.5.2.1 NHNo & PTNT Việt Nam chưa có sự quan tâm toàn diện về quản trị rủi ro lãi suất .. 46 2.5.2.2 Hệ thống công nghệ thông tin của NHNo & PTNT Việt Nam hỗ trợ chưa hiệu quả cho quản trị rủi ro lãi suất .................................................................................................................. 47 2.5.2.3 Cơ chế lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam được hoạch định còn chưa linh hoạt .. 47 2.5.2.4 Thực hiện các nghiệp vụ hiện đại để phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân hàng còn hạn chế ................................................................................................................................................. 47 2.5.2.5 Bộ phận kiểm tra kiểm toán nội bộ của Ngân hàng chưa thực hiện tốt vai trò giám sát ....................................................................................................................................................... 48 2.5.3 Nguyên nhân những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại NHNo & PTNT Việt Nam ........................................................................................................................................................... 49 2.5.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................................................ 49 2.5.3.2 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................................................... 52 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................... 53 3.1 Định hƣớng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam 53 3.2 Một số giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................................................................... 54 3.2.1 Nâng cao vai trò của hội đồng ALCO .................................................................................. 54 3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất ........................................................................ 55 3.2.3 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin............................................................................. 56 3.2.4 Chú trọng đạo tạo cán bộ có trình độ chuyên môn về quản trị rủi ro lãi suất ................. 57 3.2.5 Phát triển các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................................................................................................................................................... 58 3.2.6 Xây dựng hệ thống giám sát, dự báo lãi suất, nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro lãi suất 58 3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc.............................................................................................. 59 3.3.1 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh ............................................... 60 3.3.2 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lƣờng rủi ro lãi suất............................. 60 3.3.3 Củng cố hệ thống ngân hàng ................................................................................................. 62
  6. 3.3.4 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản trị rủi ro lãi suất, hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ................................................................................. 62 3.4 Kiến nghị với Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng.................................................................. 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................... 65 KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 1.1: Tài sản và nợ nhạy cảm và không nhạy cảm lãi suất. Bảng 1.2: Phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất. Bảng 2.1: Lãi suất huy động VNĐ của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm Bảng 2.2: Lãi suất cho vay bằng VNĐ của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm Bảng 2.3: Chênh lệch tài sản Có và tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất của NHNo & PTNT qua các năm. Bảng 2.4: Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam Bảng 2.5: Hàm phân phối xác suất mức thay đổi của lãi suất ( Bảng 2.6: Bảng kết quả thay đổi khi lãi suất thay đổi Bảng 2.7: Thống kê kết quả thay đổi thu nhập nhóm đến 1 tháng Bảng 2.8: Bảng xác suất tích lũy thay đổi thu nhập nhóm đến 1 tháng. Đồ thị 2.1: Diễn biến tình hình lãi suất VNĐ giai đoạn từ 2008 đến quý II/2013. Đồ thị 2.2: Giá trị các công cụ tài chính phái sinh của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm.
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALCO : Ủy ban quản trị tài sản Nợ -Có BCTC: Báo cáo tài chính BGĐ: Ban Giám đốc CP: Chính Phủ HĐTV: Hội đồng thành viên LS: Lãi suất NHNN: Ngân hàng Nhà Nước NHNo & PTNT: Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn NHTM: Ngân hàng thương mại NV: nguồn vốn TS: tài sản TSCĐ: Tài sản cố định VCSH: Vốn chủ sở hữu
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một loại hình tổ chức kinh doanh cung cấp các dịch vụ đa dạng, phức tạp tiềm ẩn nhiều rủi ro mang tính hệ thống, dây chuyền. Sự sụp đổ của ngân hàng ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ đời sống, kinh tế, chính trị xã hội của một quốc gia. Chính vì vậy, ngày nay trên thế giới việc áp dụng khoa học công nghệ vào quản trị rủi ro trong kinh doanh đang rất được các ngân hàng đặc biệt chú trọng. Tại Việt Nam, do xuất phát điểm của các ngân hàng thấp hơn mức trung bình chung của các nước trong khu vực, hệ thống quản lý ngân hàng chưa thật sự quan tâm và đầu tư đúng mức cho công tác quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng. Đặc biệt là quản trị rủi ro lãi suất, do đây là kênh mang lại nguồn thu nhập chính cho các ngân hàng thương mại và cũng là một vũ khí lợi hại trong cuộc chiến giành giật thị phần của các ngân hàng, nhưng do lãi suất biến động thất thường khó dự đoán, nên quản lý rủi ro lãi sất đang trở thành vấn đề trọng điểm đối với các nhà quản lý ngân hàng. Đòi hỏi đội ngũ cán bộ quản lý ngân hàng phải có trình độ, giàu kinh nghiệm, có khả năng nhận biết, phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định đúng đắn trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, các ngân hàng phải tăng cường công tác quản lý và áp dụng các phương pháp hiện đại để lượng hóa rủi ro lãi suất có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng như thế nào. Chính vì vậy tôi quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn Việt Nam” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Trình bày các vấn đề cơ bản liên quan đến rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất. - Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
  10. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam - Phạm vi nghiên cứu: + Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro lãi suất của NHNo & PTNT Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. + Chỉ nghiên cứu lãi suất của đồng Việt Nam, không nghiên cứu lãi suất của các loại ngoại tệ khác hay vàng. 4. Phƣơng Pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết. - Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của NHNo & PTNT Việt Nam qua các năm, nguồn NHNN, internet, các tạp chí khoa học. - Ứng dụng mô hình định giá lại và mô hình mô phỏng Monte Carlo có sự hỗ trợ của công cụ Crytal Ball trong việc đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam qua khảo sát sự biến động của các loại lãi suất định hướng thị trường (lãi suất chiết khấu, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn). 5. Kết cấu của luận văn Luận văn được chia thành 3 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
  11. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro lãi suất 1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất Rủi ro là một sự không chắc chắn, một tình trạng bất ổn hay biến động tiềm ẩn ở kết quả. Tuy vậy không phải bất cứ sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ những tình trạng không chắc chắn có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới gọi là rủi ro; còn những tình trạng không chắc chắn chưa từng xảy ra hoặc không ước đoán được xác suất xảy ra thì gọi là bất trắc. Tóm lại, rủi ro là sự bất trắc có thể ước đoán được hoặc đo lường được. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. 1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất Để hạn chế tối đa những thiệt hại cho thu nhập của ngân hàng do ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất mang lại, chúng ta cần tìm hiểu những nguyên nhân phát sinh rủi ro lãi suất. Có các nguyên nhân sau: 1.1.2.1 Xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ Kỳ hạn của tài sản Có lớn hơn kỳ hạn của tài sản Nợ. Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn. Như vậy rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Kỳ hạn của Tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn của tài sản Nợ. Ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn. Như vậy rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trongkhi lãi suất cho vay và đầu tư giảm xuống.
  12. 4 1.1.2.2 Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi trong khi thu nhập lãi giảm làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm. Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay, đầu tư với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị trường, trong khi thu nhập lãi không đổi làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm. 1.1.2.3 Do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn đó để cho vay và đầu tư Trường hợp ngân hàng huy động vốn mà không cân đối được đầu ra làm cho nguồn vốn bị ứ đọng dẫn đến thu nhập lãi và chi phí lãi không tương xứng với nhau làm cho hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giảm xuống. 1.1.2.4 Do tỷ lệ lạm phát thực tế diễn biến vượt tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay Tỷ lệ lạm phát thực tế có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Lãi suất thực mà ngân hàng được hưởng khi cho vay được xác định theo công thức phổ biến sau: Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát thực tế Nếu tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế thì lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm xuống. Giả sử ngân hàng cho vay với lãi suất là 12% năm, trong đó tỷ lệ lạm phát dự kiến là 8% năm, vậy lãi suất thực ngân hàng được hưởng là 4% năm. Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 9%năm thì lãi suất thực của ngân hàng giảm xuống chỉ còn 3% năm.
  13. 5 1.1.3 Ảnh hƣởng của rủi ro lãi suất Từ những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất có thể thấy những ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như sau: Rủi ro lãi suất xảy ra gây nhiều tổn thất về tài sản cho ngân hàng, những tổn thất thường gặp là làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng, giảm thu nhập từ tài sản của ngân hàng, giảm giá trị thị trường của tài sản và vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Ngoài ra rủi ro lãi suất còn làm cho uy tín của ngân hàng bị sụt giảm. Một ngân hàng có kết quả kinh doanh bị lỗ liên tục hoặc thường xuyên không đủ khả năng thanh khoản có thể dẫn đến một cuộc rút tiền hàng loạt quy mô lớn, mất đi sự tín nhiệm của khách hàng dành cho ngân hàng, đánh mất thương hiệu của ngân hàng, và phá sản là điều tất yếu. Tác động xấu nhất của rủi ro lãi suất làm cho ngân hàng bị thua lỗ và dẫn đến phá sản, sẽ ảnh hưởng đến hàng triệu người gửi tiền, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng vốn... làm cho nền kinh tế suy thoái, giá cả tăng cao, sức mua giảm sút, thất nghiệp tăng, gây rối loạn trật tự xã hội, và hơn nữa nếu không có sự can thiệp kịp thời của Ngân hàng Trung ương sẽ dẫn đến sự đỗ vỡ hàng loạt của các ngân hàng theo sau đó mà người ta thường gọi đây là hiệu ứng đôminô, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế. 1.2 Các mô hình đo lƣờng rủi ro lãi suất 1.2.1 Mô hình định giá lại (The Repricing Model) Mô hình định giá lại đo lường sự thay đổi giá trị của tài sảnvà nợ khi lãi suất biến động dựa vào việc chia nhóm tài sản và nợ theo kỳ hạn định giá lại của chúng. Nội dung của mô hình là phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi suất từ tài sản và chi phí lãi suất phải trả cho nợ sau một thời gian nhất định. Phân loại như trên nhằm đưa các tài sản và nợ về cùng một nhóm có cùng kỳ hạn từ đó đo lường sự thay đổi của thu nhập ròng từ lãi suất của các nhóm với sự thay đổi lãi suất của thị trường. Giá trị tài sản và nợ trong các nhóm dùng để tính chênh lệch là giá trị lịch sử, khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest- rate sensitive gap _IS GAP) được dùng để đo lường sự nhạy cảm lãi suất của chúng:
  14. 6 Tài sản nhạy cảm với _ Nợ nhạy cảm với IS GAP = lãi suất (ISA) lãi suất (ISL) Tiêu chí để phân loại nhạy cảm hay không nhạy cảm với lãi suất tùy thuộc vào thu nhập lãi (đối với tài sản) và chi phí lãi (đối với nợ) có biến đổi hay không, khi lãi suất thị trường biến động Bảng 1.1: Tài sản và nợ nhạy cảm và không nhạy cảm lãi suất Tài sản nhạy lãi suất Nợ nhạy lãi suất Tài sản không nhạy lãi Nợ không nhạy lãi suất suất +Chứng khoán ngắn +Vay từ thị trường +Tiền mặt tại két hoặc +Tiền gửi giao dịch hạn của Chính phủ tiền tệ tiền gửi tại Ngân hàng (không được trả lãi và các tổ chức tư Trung ương hoặc mang lãi suất cố nhân (sắp mãn hạn) định) +Các khoản cho vay +Tiền gửi ngắn +Cho vay dài hạn với lãi +Tiền gửi dài hạn ngắn hạn (sắp mãn hạn suất cố định hạn) +Các khoản cho vay +Tiền gửi trên thị +Chứng khoán dài hạn +Vốn chủ sở hữu và chứng khoán trường tiền tệ (với với lãi suất cố định mang lãi suất thả nổi lãi suất có thể được điều chỉnh) +Tiền gửi mang lãi +TSCĐ và các tài sản suất thả nổi không sinh lời  Đặc điểm của tài sản và nợ nhạy cảm với lãi suất là thời gian đến hạn càng ngắn thì tính nhạy cảm với lãi suất càng cao.
  15. 7 Mức thay đổi lợi nhuận của ngân hàng = (Tổng tài sản nhạy lãi – Tổng nợ nhạy lãi) x Mức thay đổi lãi suất = Khe hở nhạy cảm lãi suất x Mức thay đổi lãi suất. Về lý thuyết, tại bất kỳ thời điểm nào, một ngân hàng cũng có thể tự bảo vệ mình trước những thay đổi của lãi suất, dù lãi suất thay đổi theo chiều hướng nào, bằng cách đảm bảo cân bằng sau đây: á ị à ả ạ ả ã ấ á ị ợ ạ ả ã ấ (Hay IS GAP = 0) Trong thực tế, giá trị của tài sản và nợ nhạy cảm lãi suất thường không bằng nhau. Sự không cân bằng giữa tài sản – nợ nhạy cảm lãi suất hình thành nên một mức chênh lệch gọi là khe hở nhạy cảm lãi suất. Các trường hợp có thể xảy ra khi xác định khe hở nhạy cảm lãi suất (IS GAP): IS GAP > 0  Tổng tài sản nhạy lãi > Tổng nợ nhạy lãi. Trường hợp này khi lãi suất thay đổi theo chiều hướng tăng thì lợi nhuận ngân hàng tăng còn nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng giảm thì lợi nhuận ngân hàng giảm. IS GAP < 0  Tổng tài sản nhạy lãi < Tổng nợ nhạy lãi. Trường hợp này khi lãi suất thay đổi theo chiều hướng tăng thì lợi nhuận ngân hàng giảm còn nếu lãi suất thay đổi theo chiều hướng giảm thì lợi nhuận ngân hàng tăng. Điều kiện ứng dụng mô hình: Tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm lãi suất phải được phân nhóm theo thời gian đáo hạn hoặc được định giá lại theo các kỳ hạn sau: đến 1 tháng, 1 tháng đến 3 tháng, 3 tháng đến 6 tháng, 6 tháng đến 1 năm, 1 năm đến 5 năm và trên 5 năm.
  16. 8 Bảng 1.2: Phƣơng pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất Độ lệch tiền tệ Rủi ro khi Biện pháp quản trị Tài sản nhạy lãi Giảm tài sản nhạy lãi Lãi suất giảm (Độ lệch tích cực) Tăng nợ nhạy lãi Nợ nhạy lãi Tăng tài sản nhạy lãi Lãi suất tăng (Độ lệch tiêu cực) Giảm nợ nhạy lãi Ƣu điểm: Mô hình định giá lại phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu được từ tài sản có và chi phí lãi vay sau một thời kỳ xác định. Do đó dựa vào mô hình này ta có thể so sánh được mức độ nhạy cảm giữa tài sản Nợ và tài sản Có với lãi suất từ đó xác định mức độ rủi ro với lãi suất của ngân hàng. Ưu điểm của mô hình là tương đối đơn giản, dễ xác định, trực quan, phù hợp với điều kiện của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nhƣợc điểm: Mô hình định giá lại không sử dụng giá trị thị trường do đó không phản ánh toàn bộ rủi ro của lãi suất đối với ngân hàng. Việc phân nhóm tài sản và nợ theo một khung kỳ hạn nhất định đã phản ánh sự sai lệch thông tin về cơ cấu tài sản và nợ trong cùng một nhóm. Ví dụ, giá trị tài sản và nợ trong cùng một nhóm có cùng kỳ hạn đến hạn có thể là bằng nhau, nhưng nợ có thể được định giá lại tại thời điểm cuối của kỳ định giá trong khi đó tài sản lại được định giá lại tại thời điểm đầu của kỳ định giá, như vậy kỳ hạn đến hạn giữa tài sản và nợ là không cân xứng nhưng theo mô hình định giá lại lại coi như không có vấn đề gì đối với thu nhập lãi suất ròng.
  17. 9 Theo mô hình định giá lại, những khoản tín dụng dài hạn với lãi suất cố định thì không nhạy cảm với lãi suất, nhưng thường những khoản tín dụng dài hạn thường được trả góp định kỳ hàng tháng (hoặc hàng quý), do đó ngân hàng có thể tái đầu tư được những khoản thu trong năm tới với lãi suất thị trường hiện hành, nghĩa là các khoản thu này cũng là nhạy cảm với lãi suất. 1.2.2 Mô hình mô phỏng Monte Carlo 1.2.2.1 Khái niệm Phương pháp Monte Carlo hay còn gọi là phương pháp thử thống kê là phương pháp tính bằng cách biểu diễn nghiệm của bài toán dưới dạng các tham số của một đám đông lý thuyết và sử dụng dãy số ngẫu nhiên để xây dựng mẫu đám đông mà từ đó ta thu được ước lượng thống kê của các tham số. Các mô hình mô phỏng thường được sử dụng để phân tích một quyết định trong điều kiện có rủi ro, đó là một mô hình mà khả năng biến động một hay nhiều các yếu tố của mô hình là không biết được một cách chắc chắn (biến ngẫu nhiên), hành vi thay đổi của một biến ngẫu nhiên được mô tả bởi phân phối xác suất. Crystal Ball là một công cụ phân tích bằng cách thực hiện việc mô phỏng trên mô hình bảng tính, đặc biệt là mô hình bảng tính Excel và từ đó cung cấp các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người ra quyết định một cách chính xác hơn, hiệu quả và tin cậy hơn. 1.2.2.2 Các bƣớc thực hiện mô phỏng - Xây dựng mô hình: đây là mô hình toán học trình bày mối quan hệ giữa biến đầu vào (biến độc lập) và biến đầu ra cần nghiên cứu (biến phụ thuộc). - Xác định mô hình xác suất cho biến đầu vào: + Dựa vào số liệu quá khứ quan sát được. + Dựa vào kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực. + Nếu cần dùng kiểm định giả thiết thống kê để tìm ra quy luật xác suất của biến đầu vào.
  18. 10 - Xây dựng khoảng giá trị ngẫu nhiên: từ các quy luật xác suất, mỗi biến đầu vào sẽ được thiết lập các khoảng giá trị ngẫu nhiên (các khoảng giá trị này tạo thành lớp liên tục từ 0  1) - Thực hiện mô phỏng: + Dựa vào quy luật xác suất tìm được, thực hiện phát số ngẫu nhiên tương ứng cho tất cả các biến đầu vào. + Tính giá trị biến nghiên cứu. + Tiếp tục phát số ngẫu nhiên và tính giá trị biến nghiên cứu. - Phân tích kết quả: từ kết quả thu được của biến nghiên cứu sau nhiều lần phát số ngẫu thu được: hàm mật độ xác suất của biến nghiên cứu, giá trị trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, xác suất của biến nghiên cứu trong khoảng quan tâm. Ƣu điểm: Đây là một phương pháp khách quan, đơn giản và linh hoạt có thể được áp dụng để phân tích các tình huống phức tạp Ý tưởng cơ bản của mô hình mô phỏng là xây dựng một cấu hình thực nghiệm, cấu hình này sẽ hoạt động mô phỏng các tình huống cần phân tích theo những phương cách ít tốn kém chi phí, và nhanh chóng. Trong một mô hình mô phỏng, các giá trị hàm mục tiêu sẽ được đánh giá theo sự thay đổi của tập hợp các giá trị đầu vào. Nếu chọn ∆NIM làm biến dự báo và ∆r làm biến giả định (mức thay đổi của lãi suất là yếu tố không chắc chắn), mô hình mô phỏng có thể áp dụng để quản trị rủi ro lãi suất trong quản trị hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nhƣợc điểm: Phương pháp mô phỏng chỉ cho ra các kết quả dự báo với các xác suất nhất định đối với một vấn đề nhất định.Lời giải của vấn đề này thường không chuyển được cho vấn đề khác. 1.3 Quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất Quản trị rủi ro là một hệ thống chính sách, hoạt động tác nghiệp của các tổ chức tài chính, bao gồm tất cả các hoạt động tác động tới các loại rủi ro của tổ chức đó.
  19. 11 Quản trị rủi ro liên quan đến việc xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát rủi ro nhằm đảm bảo: - Rủi ro của các tổ chức nằm trong giới hạn đảm bảo. - Các quyết định có liên quan tới rủi ro phải tương xứng với mục tiêu và chiến lược kinh doanh do Hội đồng quản trị đề ra. - Có đủ qũy dự phòng để bù đắp được các rủi ro dự kiến sẽ xảy ra. - Việc ra quyết định liên quan tới rủi ro phải rõ ràng, minh bạch. Quản trị rủi ro lãi suất chính là việc các ngân hàng thiết lập hệ thống, quy trình nhằm nhận biết, định lượng, giám sát, kiểm soát những tổn thất đang và sẽ gây ra đối với thu nhập của ngân hàng do biến động lãi suất để từ đó đề ra những chiến lược, chính sách hoặc sử dụng những công cụ nhằm phòng ngừa, hạn chế đến mức tối đa những ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất tới thu nhập của ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục. 1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro lãi suất 1.3.2.1 Cơ chế điều hành lãi suất của ngân hàng Trung Ương Cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước không được xây dựng một cách phù hợp, lãi suất của các ngân hàng thương mại được ấn định không dựa vào những yếu tố của thị trường. Vì vậy, việc quản trị tài sản – nợ trở nên khó khăn, không hiệu quả, các công cụ để phòng ngừa rủi ro lãi suất cũng trở nên kém hiệu quả. 1.3.2.2 Quy trình quản trị rủi ro và việc kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình Quản trị rủi ro lãi suất thực hiện một cách có hiệu quả khi được xây dựng thành một quy trình phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng: cơ chế điều hành kinh doanh của ngân hàng; quy mô hoạt động; đối tượng khách hàng; mạng lưới hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, phải xây dựng được một cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình một cách thường xuyên và toàn diện. 1.3.2.3 Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng Bước đầu tiên trong quá trình kiểm soát rủi ro lãi suất là tập hợp dữ liệu để mô tả tình hình tài chính hiện tại của ngân hàng. Mỗi hệ thống đo lường đều đòi hỏi thông tin để phục vụ cho việc lập các báo cáo rủi ro. Ngân hàng nên có hệ thống quản lý thông tin đầy đủ để cho phép truy xuất thông tin chính xác, kịp thời.
  20. 12 Một hệ thống công nghệ thông tin được xây dựng một cách đồng bộ, hiện đại sẽ giúp ích cho các ngân hàng thương mại trong việc nhận biết, đo lường, giám sát, kiểm soát rủi ro lãi suất một cách nhanh chóng, chính xác, thường xuyên, toàn diện và hiệu quả. 1.3.2.4 Năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên môn Nguồn nhân lực vẫn luôn là nhân tố quan trọng và tiên quyết nhất vì vậy ngân hàng cần có các khoá đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ quản trị rủi ro để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Vì đây là những người tiếp xúc đầu tiên và trực tiếp với rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nâng cao trình độ của cán bộ về quản trị rủi ro lãi suất cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng. 1.3.2.5 Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô Nền kinh tế phát triển sẽ làm cho các luồng vốn luân chuyển, phân bổ một cách có hiệu quả, làm cho công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng cũng được thực hiện một cách có hiệu quả. Mặt khác, khi thị trường tài chính phát triển, lãi suất sẽ biến động nhiều hơn và do đó nhu cầu của việc quản trị rủi ro lãi suất cũng ngày càng đa dạng hơn. 1.3.2.6 Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại: Đặc thù trong hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới tính chất của tài sản và nợ của ngân hàng do đó rủi ro lãi suất sẽ tác động tới hai vế trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng theo những cách thức khác nhau. Quy mô hoạt động của các ngân hàng thương mại khác nhau, có những ngân hàng thương mại có quy mô hoạt động chiều rộng lớn: số lượng chi nhánh nhiều, cơ cấu tổ chức phức tạp; nên cơ chế điều hành cũng trở nên phức tạp hơn, kém linh hoạt hơn so với những ngân hàng thương mại có quy mô hoạt động theo chiều rộng nhỏ bé hơn. Do vậy, quản trị rủi ro lãi suất tại mỗi ngân hàng thương mại cũng sẽ được thực hiện theo những cách thức khác nhau. 1.3.3 Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất 1.3.3.1 Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng Theo P.Rose (2001), mục tiêu quan trọng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức tối đa mọi ảnh hưởng xấu của sự biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Các ngân hàng luôn mong muốn đạt được thu nhập dự kiến ở mức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2