
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 9
download

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY TRANG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THÙY TRANG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.TRƯƠNG QUANG DŨNG Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào khác và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tác giả chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của TS Trương Quang Dũng. Tác giả cũng chân thành cảm ơn các nhà nghiên cứu, các nhà quản trị của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và các nhà quản trị của các ngân hàng thương mại cùng các tổ chức trong nước có nêu tên trong đề tài nghiên cứu này đã giúp đỡ tác giả trong việc tiếp cận các tài liệu nghiên cứu. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018 Tác giả Nguyễn Thị Thùy Trang
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài .................................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................... 4 1.1 Rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại .......................................... 4 1.1.1 Thanh khoản trong ngân hàng thương mại ............................................. 4 1.1.1.1 Khái niệm thanh khoản ................................................................................ 4 1.1.1.2 Cung thanh khoản và cầu thanh khoản ........................................................ 5 1.1.1.3 Trạng thái thanh khoản ................................................................................ 5 1.1.2 Rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại ................................... 6 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản (RRTK) ........................................................ 6 1.1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản .................................................... 7 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại ............................. 8 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản .................................................... 8 1.2.2 Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro thanh khoản .................................... 9
- 1.2.3 Cơ sở pháp lý về quản trị rủi ro thanh khoản ........................................ 10 1.2.4 Nội dung của quản trị rủi ro thanh khoản ............................................ 11 1.2.4.1 Chính sách quản trị rủi ro thanh khoản ...................................................... 12 1.2.4.2 Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản .......................................... 13 1.2.4.3 Kiểm soát hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ...................................... 26 Kết luận chương 1 ............................................................................................ 26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) ...................................................................................................... 27 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của ngân hàng BIDV ....................... 28 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 28 2.1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý .............................................................................. 29 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV những năm gần đây .......................................................................................................................... 31 2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2014 - 2017.......................... 31 2.1.3.2 Một số hoạt động cụ thể ............................................................................ 34 2.2 Thực trạng về quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................... 36 2.2.1 Chính sách quản trị rủi ro thanh khoản ................................................. 37 2.2.2 Tổ chức thực hiện quản trị RRTK ........................................................... 40 2.2.2.1 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV ............................ 40 2.2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ........................................................ 43 2.2.3 Kiểm soát hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ................................. 58 2.2.4 Quy trình hoạt động quản lý thanh khoản của BIDV……………….. 59 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị RRTK tại BIDV ............................................ 59 2.3.1 Đánh giá thực trạng quản trị RRTK ...................................................... 59 2.3.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................. 59 2.3.1.2 Hạn chế .......................................................................................... 60 2.3.2 Nguyên nhân ......................................................................................... 61 2.3.2.1 Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 61
- 2.3.2.2 Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 62 Kết luận chương 2 ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RRTK TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .......................................................................................................... 64 3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ................................................................................................................. 64 3.1.1Định hướng phát triển của ngân hàng BIDV trong thời gian tới ........... 64 3.1.1.1 Sứ mệnh và tầm nhìn ................................................................................. 64 3.1.1.2 Định hướng phát triển của BIDV trong thời gian tới ................................. 65 3.1.1.3 Kế hoạch kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2018-2020 …………………………………………………………………………… ... …67 3.1.2 Định hướng phát triển chính sách quản trị RRTK ................................ 67 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị RRTK ở ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam ................................................................................................ 68 3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị RRTK............................................ 69 3.2.1.1 Thành lập phòng quản trị rủi ro thanh khoản ............................................ 69 3.2.1.2 Công tác quản trị RRTK cần phải được gắn kết chặt chẽ với các công tác quản trị rủi ro khác như quản trị rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động . .......................................................................................................................... 70 3.2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý thanh khoản .................. 71 3.2.3 Tăng cường dự báo các điều kiện kinh tế vĩ mô ................................... 72 3.2.4 Hoàn chỉnh các công cụ quản lý phục vụ việc nhận dạng, đo lường và theo dõi rủi ro thanh khoản ............................................................................................ 73 3.2.5 Nâng cấp, làm chủ hệ thống công nghệ thông tin ................................. 74 3.2.6 Tăng vốn tự có nhằm tăng năng lực tài chính ....................................... 75 3.2.7 Cơ cấu quản trị danh mục tài sản nợ và tài sản có ................................ 76 3.2.8 Thắt chặt hoạt động kiểm tra, giám sát ................................................. 77 3.2.9 Các biện pháp khác ............................................................................... 78 3.2.9.1 Nâng cao chất lượng tín dụng .................................................................... 78
- 3.2.9.2 Đẩy mạnh huy động vốn ............................................................................ 79 3.2.9.3 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng .............................................. 80 3.2.9.4 Phát triển thương hiệu, mạng lưới ............................................................. 80 3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................. 81 3.3.1 Về phía chính phủ ..................................................................................... 81 3.3.1.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ...................................................... 81 3.3.1.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý .................................................................. 82 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................... 82 3.3.2.1 NHNN cần quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ công tác quản trị RRTK của các NHTM ................................................................................................................... 82 3.3.2.2 Xây dựng chính sách và quy trình kiểm soát, đo lường rủi ro .................. 83 Kết luận Chương 3 ........................................................................................... 83 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ALCO : Hội đồng quản trị Tài sản Nợ - Có ANZ : Australia and New Zealand Banking Group Ltd ATM : Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động) BCBS : Uỷ ban Basel về giám sát Ngân hàng BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam BIS : Ngân hàng thanh toán quốc tế CAR : Hệ số an toàn vốn CNTT : Công nghệ thông tin ERM : Risk Management HĐQT : Hội đồng quản trị HSBC : The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited MB : Ngân hàng TMCP Quân đội MHB : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NPL : Trạng thái thanh khoản ròng POS : Point of sale QLRR : Quản lý rủi ro RRTK : Rủi ro thanh khoản SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
- TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần VAMC : Công ty quản lý tài sản Vietbank : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VN : Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh và một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu giai đoạn 2014 – 2017 ...................................................................................................... 32 Bảng 2. 2 Tình hình huy động vốn ngân hàng BIDV 2016- 2017 ........................... 34 Bảng 2. 3 Phân loại nợ giai đoạn 2016 – 2017 ......................................................... 35 Bảng 2. 4 Lãi suất huy động năm 2017 của một ngân hàng TMCP Việt Nam ........ 44 Bảng 2. 5 Bảng phân loại thời hạn huy động vốn và thời hạn cho vay khách hàng của BIDV giai đoạn 2014 - 2017 .............................................................................. 45 Bảng 2. 6 Thang đáo hạn tài sản nợ và có giai đoạn 2014 - 2017 ............................ 47 Bảng 2.7 Các chỉ số thanh khoản của BIDV giai đoạn 2014 - 2017 ……………………………………………………………………………………...49 Bảng 2. 8 Tài sản dự trữ thanh khoản và nguồn vốn huy động giai đoạn 2014 - 2017 ................................................................................................................................... 55
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV ...................................................... 28 Sơ đồ 2.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của BIDV ........................................................... 29 Sơ đồ 2. 3 Cấu trúc chi nhánh ngân hàng BIDV ....................................................... 30 Sơ đồ 2. 4 Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tại ngân hàng BIDV .............................. 40 Sơ đồ 2. 5 Giá cổ phiếu BIDV giai đoạn 2015 - 2017 .............................................. 43 Biểu đồ 2.6 Khe hở thanh khoản giai đoạn 2014 – 2017 tại BIDV .......................... 48 Biểu đồ 2.7 Hệ số CAR của ngân hàng BIDV giai đoạn 2014 - 2017...................... 50 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của BIDV giai đoạn 2014 - 2017 .................. 50 Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ dư nợ cho vay/ tiền gửi của BIDV giai đoạn 2014 - 2017 ........... 52 Sơ đồ 3. 1 Giá trị cốt lõi ngân hàng BIDV………………………………………... 64
- TÓM TẮT a. Tiêu đề: “ Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)”. b. Tóm tắt: - Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Trong thời gian qua, đã có nhiều NH TMCP trên thế giới và Việt Nam do quản lý thanh khoản yếu kém đã không đưa ra những biện pháp kịp thời dẫn đến ngân hàng bị thiệt hại nặng nề, thậm chí phá sản như ngân hàng Lehman Brothers, Nothern Rocks, ACB… Bên cạnh đó, BIDV cũng đứng trước nhiều thử thách về việc quản lý thanh khoản như quản lý nguồn vốn, quản lý tín dụng đặc biệt là các khoản nợ xấu, ảnh hưởng của thị trường tài chính tiền tệ cũng như các tin đồn xấu về lãnh đạo cấp cao của ngân hàng, hệ thống quản lý thanh khoản chưa được hoàn thiện. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu. - Mục tiêu nghiên cứu: Quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định tính các chuyên gia quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV kết hợp thống kê mô tả để rút ra kết luận về hạn chế, tồn tại và đề ra giải pháp. - Kết quả nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV trong thời gian tới. - Kết luận và hàm ý: Kết quả đã đưa ra các giải pháp và khuyến nghị khả thi nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV trong thời gian tới. c. Từ khóa: Quản trị rủi ro thanh khoản.
- ABSTRACT a. Title: “ Liquidity Risk Management of The Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development Vietnam (BIDV)” b. Abstract: - Reason for writing: In recent years, there have been many commercial banks in the world generally and in Vietnam particularly due to weak liquidity management which did not take timely measures to the bank suffered badly, even bankruptcy like Lehman Brothers, Nothern Rocks, ACB… Besides, BIDV also faced many challenges in liquidity management such as capital management, credit management, especially below standard debt, the impact of money market, bad as well as uncertainty rumors about high-ranking leaders of banks, liquidity management system has not been completed. Therefore, the author has chosen the topic "Liquidity risk management of The Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development Vietnam" as a research. - Problem: Liquidity Risk Management of The Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development Vietnam (BIDV) - Methods: Qualitative research of liquidity risk management experts of BIDV combined descriptive statistics to draw conclusions about limitations, exist and propose solutions. - Results: Proposing some solutions and recommendations to improve BIDV's liquidity risk management in the coming time. - Conclusion: The results of this research thesis provide feasible solutions and recommendations to improve liquidity risk management activities of BIDV in the coming time. c. Keywords: Liquidity Risk Management
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thanh khoản là thước đo sức khoẻ của một ngân hàng, do đó quản trị rủi ro thanh khoản mang nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. Ngày nay, trên thế giới, sự cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn ngày càng gia tăng dẫn đến căng thẳng thanh khoản. Thị trường tài chính ngày càng phát triển, các ngân hàng thương mại (NHTM) càng có nhiều cơ hội cũng như rủi ro trong hoạt động quản trị thanh khoản. Vấn đề được đặt ra là ngân hàng làm cách nào để có thể quản lý được thanh khoản với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo an toàn trong tình trạng cạnh tranh ngày càng gia tăng. Từ đó nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý thanh khoản trong ngân hàng. Trong xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng tiêu cực từ những cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, gây ra những bất ổn cho kinh tế trong nước đối với nền kinh tế vĩ mô. Giá dầu thô tăng cao làm chỉ số giá tiêu dùng trong nước leo thang. Lạm phát leo thang, chính phủ với mục tiêu kiềm chế lạm phát, đã áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ làm thanh khoản của hệ thống NHTM bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt có một số ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản, đã phải huy vốn bằng mọi cách bất chấp chi phí huy động vốn cao. Điều này không chỉ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mà còn tác động đến thị trường tiền tệ và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đứng trước những vấn đề đó, các ngân hàng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc đảm bảo khả năng thanh khoản hợp lý cho ngân hàng. Những năm qua, trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có nhiều ngân hàng do quán lý thanh khoản yếu kém đã không đưa ra những biện pháp kịp thời dẫn đến ngân hàng bị thiệt hại nặng nề, thậm chí phá sản như ngân hàng Lehman Brothers, Nothern Rocks, ACB… Xuất phát từ thực tế các ngân hàng đã xảy ra các vấn đề
- 2 về rủi ro thanh khoản, cho thấy vấn đề quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại trên thế giới và trong nước có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận lẫn thực tiễn. Đứng trước những tin đồn về lãnh đạo cấp cao thời gian qua đã gây ra một số thông tin không tốt, để thực hiện được mục tiêu phát triển an toàn, và đạt hiệu quả trong kinh doanh, việc kiểm soát và hạn chế RRTK trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng là cần thiết. Bên cạnh đó, với tổng quy mô tài sản và nguồn vốn hơn 1 triệu tỷ đồng, BIDV cần phải quản trị nguồn vốn hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn thanh khoản. Vì những lý do đó, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm làm rõ 2 vấn đề: Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị rủi ro thanh khoản. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. + Thời gian: từ năm 2014 đến 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chủ yếu. Trong đó sử dụng các phương pháp cụ thể như: thống kê mô tả, phân tích, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa và tổng hợp.
- 3 Dữ liệu sử dụng trong luận văn bao gồm cả dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo nội bộ của BIDV năm 2014, 2015, 2016, 2017. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia. 5. Ý nghĩa thực tiễn đề tài Luận văn trình bày sự cần thiết của việc hoàn thiện hoạt động quản trị ủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam. Kết quả của đề tài này có thể áp dụng vào thực tiễn vì BIDV đang trong quá trình hoàn thiện quy trình, chính sách quản lý thanh khoản nhằm đáp ứng khả năng chi trả của hệ thống BIDV. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại 1.1.1 Thanh khoản của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm thanh khoản Theo định nghĩa của Uỷ ban Basel về giám sát Ngân hàng: “Thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng để tăng thêm tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ nợ khi đến hạn mà không bị thiệt hại quá mức.” “Thanh khoản ngân hàng là việc ngân hàng có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu.” Peter S.Rose (2001, trang 451) Theo Rudolf Duttweiler (2009, trang 23): “Thanh khoản đại diện cho khả năng thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn – đến mức tối đa và bằng đơn vị tiền tệ được quy định. Do thực hiện bằng tiền mặt, thanh khoản chỉ liên quan đến các dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh khoản.” “Thanh khoản- Liquidity, là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh.” Trần Huy Hoàng (2011, trang 232). Như vậy, thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản hoặc nguồn vốn có thể với chi phí hợp lý để đáp ứng đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ tài chính phát sinh. Cụ thể hơn, thanh khoản có thể được định nghĩa là khả năng đáp ứng tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn, các nhu cầu về sử dụng vốn khả dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại mọi thời điểm. Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi đáp ứng được hai điều kiện sau: thứ 1 là chi phí huy động nguồn vốn đó phải thấp, thứ 2 là thời gian huy động nguồn vốn phải nhanh. Một tài sản có tính thanh khoản cao khi có chi phí chuyển hóa thành tiền thấp, và khả năng chuyển hóa thành tiền nhanh.
- 5 1.1.1.2 Cung thanh khoản và cầu thanh khoản Cung và cầu thanh khoản thể hiện khả năng và yêu cầu của về thanh khoản của ngân hàng. - Cung thanh khoản: “Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng.” Trần Huy Hoàng (2011, trang 234) - Cầu thanh khoản: Trần Huy Hoàng (2011, trang 235); “Cầu thanh khoản, là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng.” Những nghiệp vụ của cung và cầu thanh khoản: Cung thanh khoản Cầu thanh khoản + Các khoản tiền gửi (S1) + Khách hàng tất toán các khoản tiền gửi (D1) + Doanh thu từ việc bán các khoản + Yêu cầu cấp các khoản tín dụng (D2) dịch vụ (S2) + Hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền gửi + Thu hồi tín dụng đã cấp (S3) (D3) + Bán các tài sản đang sử dụng và + Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản kinh doanh (S3) phẩm và dịch vụ (D4) + Vay mượn từ thị trường tiền tệ + Thanh toán cổ tức cho các cổ đông (D5) (S4) 1.1.1.3 Trạng thái thanh khoản Theo Trần Huy Hoàng (2011), ở bất kỳ thời điểm nào, các nguồn cung và cầu thanh khoản đến cùng với nhau và tạo thành trạng thái thanh khoản ròng (Net Liquidity Position –NLP ), trạng thái này có thể được xác định như sau: NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản (NLPt) = (S1+S2+S3+S4+S5) – (D1+D2+D3+D4+D5) - Thặng dư thanh khoản khi NLPt dương, ngân hàng đang ở trong tình trặng dư thừa thanh khoản. Để đảm bảo có khả năng sinh lời nhiều nhất từ nguồn thanh khoản thặng dư này, nhà quản trị ngân hàng phải đưa ra quyết định sử dụng nguồn thanh khoản thặng dư này ở đâu và trong thời gian bao lâu để đầu tư kiếm lời cho
- 6 đến khi nguồn thanh khoản này được sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu thanh khoản cần thiết trong tương lai. Thanh khoản thừa thường được ngân hàng dùng để mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp, hoặc cho vay trên thị trường tiền tệ, hoặc gửi tại các tổ chức tín dụng khác. - Thiếu hụt thanh khoản khi NLPt âm, ngân hàng đang trong tình trạng thiếu hụt nguồn vốn để hoạt động. Trong trường hợp này, nhà quản trị ngân hàng phải đưa ra quyết định bổ sung thanh khoản như thế nào để đáp ứng nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất và kịp thời nhất. Chẳng hạn, ngân hàng có thể sử dụng các công cụ như dùng dự trữ bắt buộc dư ra nếu có, hoặc bán dự trữ thứ cấp ngân hàng sở hữu (trái phiếu chính phủ…), hoặc vay qua đêm, vay tái chiết khấu tại NHNN, hoặc huy động từ thị trường tiền tệ bằng việc phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn… - Cân bằng thanh khoản khi khi NLPt = 0, ngân hàng đang trong tình trạng cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản. Đây là tình trạng rất khó xảy ra trên thực tế vì cung và cầu luôn có sự chênh lệch nhất định. 1.1.2 Rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản (RRTK) Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTK: Theo Phan Thị Cúc (2006): “Đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp các ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.” Theo Rudolf Duttweiler (2009, trang 37): “Rủi ro thanh khoản là nguy cơ không thể thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, theo đó việc không thể thực hiện này sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn.” Vậy, RRTK là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao.
- 7 1.1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản Tính thanh khoản của ngân hàng được xem như là khả năng đáp ứng tức thời được nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Do đó ngân hàng phải có trong tay lượng vốn khả dụng với chi phí thấp để đáp ứng yêu cầu vay mới của khách hàng mà không cần phải thu hồi những khoản vay cũ đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn. Ngân hàng cũng cần có thanh khoản tốt để có thể đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng một cách kịp thời, tránh ảnh hường đến lòng tin của người gửi tiền và người cho vay. Thanh khoản kém là nguyên nhân dẫn đến hầu hết các trường hợp đổ vỡ ngân hàng. Vậy những nguyên nhân nào dẫn đến RRTK? Thanh khoản của một ngân hàng có vấn đề là do những nguyên nhân sau: Các nguyên nhân từ bên trong: Thứ nhất: do quản lý thanh khoản chưa thật sự chặt chẽ dẫn đến thiếu khả năng chi trả, cụ thể: dự trữ thanh khoản thấp nên không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn tức thời, ưa thích các loại chứng khoán có thanh khoản thấp, mất cân đối trong kỳ hạn giữa nguồn vốn và tài sản, hoặc không đủ khả năng chi trả do vốn chủ sở hữu thấp. Thứ hai: do ngân hàng cho vay và đầu tư quá liều lĩnh. Trong cho vay, thiếu sự thẩm định chặt chẽ, tăng trưởng nóng dẫn đến nợ xấu, hoặc ngân hàng cho vay nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc ngành kinh tế nào đó. Trong đầu tư, không đa dạng hóa mà chỉ tập trung nắm giữ một số loại chứng khoán có độ rủi ro cao. Thứ ba: các hình thức huy động vốn chưa được đa dạng hoá nên khó thu hút được nguồn vốn từ khách hàng, do đó làm sụt giảm vốn huy động dẫn đến tình trạng không đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Thứ tư: do ngân hàng mất cân đối giữa việc huy động nguồn và sử dụng nguồn. Ngân hàng sử dụng quá nhiều khoản huy động và đi vay vốn với thời hạn ngắn, để cho vay và đầu tư trung dài hạn. Từ đó xảy ra tình trạng mất cân xưng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của nguồn vốn huy động,

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1441 |
195
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1130 |
172
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
1165 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
1098 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
841 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
1051 |
128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p |
752 |
90
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Nam Á đến năm 2015
123 p |
561 |
87
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
781 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
904 |
62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p |
577 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
648 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
666 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
760 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
779 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
759 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
715 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
796 |
13


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
