intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về QTRR tín dụng; giúp cho CBTD và cán bộ quản lý điều hành hoạt động tín dụng nắm được những cơ sở lý luận và những vấn đề thực tiễn về RRTD và QTRR tín dụng tại chi nhánh; phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, những ngyên nhân dẫn đến rủi ro và các phương pháp quản trị RRTD tại Agribank Bến Tre.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh doanh của NHTM luôn tiềm ẩn khả năng chứa đựng rủi ro. Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại không nhỏ cho NHTM, có thể làm giảm lợi nhuận cũng có thể đẩy ngân hàng tới bờ vực phá sản, thậm chí có thể gây ra sự đổ vỡ hàng loạt của cả một hệ thống ngân hàng. Chính vì vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình các ngân hàng luôn phải quan tâm tới vấn đề quản trị rủi ro tín dụng. Đây chính là phương thức giúp ngân hàng kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Đảm bảo an toàn cho hoạt động cho vay cũng như hướng tới mục tiêu hòa nhập vào nền tài chính khu vực và thế giới, nâng cao chất lượng QTRR trong hoạt động tín dụng là vấn đề cốt lõi trong chiến lược hoạt động kinh doanh của Agribank Bến Tre. Chính vì vậy luận văn: „Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bến Tre‟ được thực hiện nhằm đáp ứng thực tiễn. Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã trình bày được những vấn đề sau: - Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng NHTM, phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng, nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng. - Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Bến Tre. Từ đó, nêu những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại và chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó. - Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, đưa ra môt số gợi ý, giải pháp cơ bản nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank Bến Tre. Các gợi ý, giải pháp đề xuất trong luận văn dựa trên cơ sở lý luận cũng như tính thực tiễn trong hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre và thông qua việc tham khảo những tài liệu, tạp chí liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Do còn hạn chế về trình độ và thời gian nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót nhất định. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy, cô và bạn bè để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Chân thành cảm ơn! i
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Kim Loan Sinh ngày: 17 tháng 09 năm 1977 Quê quán: xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Chỗ ở hiện nay: ấp Phước Khánh xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre. Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Mỏ Cày Bắc Bến Tre. Là học viên cao học khóa 19 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Cam đoan đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày 05 tháng 09 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Kim Loan ii
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi trở thành học viên cao học khóa 19 của Trường. Xin cảm ơn quý thầy cô đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập. Cảm ơn người phản biện độc lập, quý thầy cô góp ý, chỉnh sửa để luận văn của tôi được hoàn thiện. Đặc biệt, tôi xin xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Hồ Công Hưởng - người Thầy đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Nguyễn Thị Kim Loan iii
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... viii 1. GIỚI THIỆU............................................................................................................. ix 1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. ix 1.2 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................... 1 1.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................ 1 1.1.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................................... 1 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 1 1.1.3 Các bước quản trị rủi ro……………………………………………………….2 1.1.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng: ..................................... 4 1.1.5 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội ..................................................................................................... 7 1.1.6 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................. 9 1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ......... 16 1.2 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng................................................ 18 1.2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ủy ban Basel ................................................................... 18 1.2.2 Các nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng .................................... 18 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Maybank (Malaysia):21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK TỈNH BẾN TRE ...................................................... 25 iv
  5. 2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre ..................................................................................................... 25 2.1.1 Hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ......... 25 2.1.3 Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Bến Tre trong thời gian qua ................................................................................................................ 30 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và QTRR trong hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre ....................................................................................................... 32 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Bến Tre ................................. 32 2.2.2 Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Agribank Bến Tre: ............. 37 2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro và kiểm soát rủi ro hoạt đông cho vay tại Agribank Bến Tre ....................................................................................................... 43 2.3 Đánh giá về chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Bến Tre: ....... 53 2.3.1 Những mặt đạt đƣợc: ......................................................................................... 53 2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục .......................................................................... 55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CHẤT LƢỢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK BẾN TRE ........................ 58 3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2019- 2022:.............................................................................................................................. 58 3.1.1 Mục tiêu và định hƣớng phát triển: ................................................................. 58 3.1.2 Các chỉ tiêu cơ bản ............................................................................................. 58 3.1.3 Định hƣớng quản trị rủi ro tín dụng ................................................................ 58 3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Bến Tre ................................................................................................................................. 59 3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp: .......................................................... 59 3.2.2 Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay: ....................................................... 60 3.2.3 Biện pháp ngăn chặn, giảm nợ quá hạn và kỹ thuật thu hồi nợ quá hạn. .... 62 v
  6. 3.2.4 Thực hiện nghiêm túc việc chấm điểm xếp loại khách hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng:................................................................................................. 63 3.2.5 Nâng cao chất lƣợng và đạo đức của cán bộ tín dụng .................................... 64 3.2.6 Bảo hiểm tín dụng, đẩy mạnh việc mua bán nợ và phân tán rủi ro thông qua các công cụ phái sinh ........................................................................................... 65 3.3 Một số kiến nghị khác đối với Agribank ............................................................. 65 3.3.1 Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát ………………………………………………65 3.3.2 Quy trình tín dụng ……………………………………………………………65 3.3.3 Tài sản đảm bảo………………………………………………………………..66 3.3.4. Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng……………………………………….67 3.3.5 Công tác đào tạo cán bộ ………………………………………………………67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 69 vi
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa từ AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam AGRIBANK BẾN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt TRE Nam- Chi nhánh tỉnh Bến Tre. CBTD Cán bộ tín dụng CN-XD Công nghiệp- xây dựng NHNN Ngân hàng Nhà nước NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại QTRR Quản trị rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TM-DV Thương mại- Dịch vụ vii
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Phân loại RRTD .........................................................................................2 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Agribank Bến Tre .............................................................30 Biểu đồ 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của NHNo Bến Tre từ năm 2014-2018 .........31 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng phân theo kỳ hạn của Agribank Bến Tre từ năm 2014- 2018 ...........................................................................................................................34 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế từ năm 2014-2018 .......................35 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của Agribank Bến Tre từ năm 2014-2018..................................................................................................................37 Biểu đồ 2.5: Nợ xấu của Agribank Bến Tre từ 2014-2018 .....................................38 Biểu đồ 2.6: Phân loại nợ của Agribank Bến Tre từ 2014-2018...............................38 viii
  9. 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã góp phần tích cực huy động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho lĩnh vực sản xuất phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng bên cạnh các sản phẩm dịch vụ thì hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận chính cho ngân hàng đồng thời nó cũng mang lại rất nhiều rủi ro. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các NH không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có thể tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn; hạn chế đến mức tối đa những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro thích hợp. Nếu công tác quản trị rủi ro không tốt, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH: tăng chi phí, giảm thu nhập lãi, có khi thất thoát nguồn vốn vay…ảnh hưởng đến tình hình tài chính của NH và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của NH. Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NH. Một trong những yếu tố để nâng cao năng lực cạnh tranh đó là quản lý tốt rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Một NH hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin cho khách hàng và nâng cao được địa thế uy tín của mình. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Trong tình hình hiện nay, ngoài việc giải quyết hạ tỷ lệ nợ xấu xuống thì vấn đề quản lý rủi ro cần được đánh giá lại một cách toàn diện, nâng cao tiêu chuẩn cấp tín dụng, đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro phù hợp với tình hình mới và cần tiến tới thực hiện theo các chuẩn mực quốc tế, là thật sự cần thiết đối với hệ thống NH của Việt Nam. Thực tế cho thấy các ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều không tránh khỏi những rủi ro tín dụng tiềm ẩn, nợ xấu và nợ quá hạn vẫn còn tồn tại. Việc nâng cao nhận thức về vai trò của công tác quản trị rủi ro trong cho vay lại càng vô cùng quan ix
  10. trọng, một mặt nhằm đảm bảo kế hoạch tăng trưởng tín dụng của Agribank Bến Tre và NHNN nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tín dụng, một mặt nhằm đáp ứng các chuẩn mực quốc tế, cụ thể là Basell II về hoạt động QTRR trong cho vay. Do đó, cần có một nghiên cứu về thực trạng QTRR trong cho vay tại Agribank Bến Tre cập nhật đến thời điểm hiện tại nhằm cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết cho hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay, đồng thời chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, từ đó đưa ra những kiến nghị thích hợp, nhằm đẩy lùi nợ xấu, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh cho đơn vị. Hiện tại nợ xấu của Agribank Bến Tre là thấp so với tỷ lệ nợ xấu chung của toàn ngành. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên trong tương lai không có gì bảo đảm chắc chắn rằng nợ xấu của Agribank Bến Tre sẽ không tăng vì lý luận và thực tiễn đã chỉ rõ rằng luôn có tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín dụng. Vì vậy việc quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa quan trọng đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, một hệ thống NHTM và thậm chí đối với cả nền kinh tế. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề, nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” đề tài nghiên cứu. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất một số giải pháp một số giải pháp nhằm QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Làm rõ và góp phần hoàn thiện lý luận về QTRR tín dụng. Giúp cho CBTD và cán bộ quản lý điều hành hoạt động tín dụng nắm được những cơ sở lý luận và những vấn đề thực tiễn về RRTD và QTRR tín dụng tại chi nhánh. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế, những ngyên nhân dẫn đến rủi ro và các phương pháp quản trị RRTD tại Agribank Bến Tre. x
  11. Trên cơ sở phân tích thực trạng RRTD, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng hoạt động tín dụng và tỷ lệ nợ xấu tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2014 –2018? Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre? Những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre? Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng QTRR trong cho vay tại Agribank Bến Tre? 1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu QTRR tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre. 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: QTRR tại Agribank Bến Tre. - Về thời gian: tập trung vào giai đoạn 2014 - 2018. 1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn được viết theo phương pháp nghiên cứu định tính. Lý do tác giả chọn phương pháp định tính, không chọn phương pháp nghiên cứu định lượng vì phương pháp này giúp trả lời tất cả vấn đề được đặt ra trong câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu văn bản, nghiên cứu tình huống, sử dụng các công cụ của thống kê mô tả, suy diễn,... để thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu. Cụ thể: Phƣơng pháp tổng hợp: luận văn kế thừa những lý luận về QTRR trong hoạt động cho vay đang được áp dụng, từ đó hình thành cơ sở lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Phƣơng pháp thống kê: luận văn thu thập các số liệu thống kê về (i) Tổng quan tình hình hoạt động của Agribank Bến Tre (ii) Thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre. xi
  12. Trong phần đánh giá tổng quan, luận văn thu thập số liệu giai đoạn 2014 – 2018 tại Agribank Bến Tre. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá và giải thích sơ lược về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay của Agribank Bến Tre Riêng đối với phần thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay, luận văn dựa trên các số liệu về dư nợ theo từng nhóm nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm, số dự phòng rủi ro được trích lập…, các công văn, quy định, quy trình được áp dụng trong hoạt động cho vay và thực tiễn tại Agribank để đánh giá về chất lượng hoạt động cho vay và thực trạng QTRR tại Agribank Bến Tre. Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp: được sử dụng chủ yếu trong chương 2 của luận văn. Luận văn đặt ra giả thuyết nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, sau đó thu thập, phân tích các số liệu liên quan để kiểm định lại giả thuyết đã nêu và đưa ra kết luận. Bên cạnh phương pháp diễn dịch, từ quan sát thực trạng QTRR trong hoạt động cho vay, luận văn sử dụng phương pháp quy nạp để tổng quát hóa thành những điểm chung nhất, đặc trưng nhất trong công tác quản trị rủi ro hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2014- 2018. Phƣơng pháp quan sát: dựa trên việc quan sát quá trình tác nghiệp hằng ngày của các cán bộ, lãnh đạo tại Agribank Bến Tre để đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong quy trình cho vay của Agribank Bến Tre Về nguồn số liệu thu thập được trình bày trong luận văn, tác giả thực hiện như sau: Đối với chương 1: Lý luận chung về hoạt động tín dụng và RRTD của NHTM, tác giả sử dụng nguồn số liệu thu thập được trong các sách, tài liệu và trên các trang web. Đối với chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và QTRR trong hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, dư nợ theo từng nhóm nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm, số dự phòng rủi ro được trích lập… của Agribank Bến Tre giai đoạn 2014 - 2018 số liệu tổng hợp từ xii
  13. báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo tổng kết chuyên đề, báo cáo thường niên, …. Ngoài ra cũng có một ít số liệu, tác giả thu thập trong kế hoạch, báo cáo nội bộ. Tất cả các số liệu nói trên đều là nguồn số liệu sơ cấp. Bên cạnh nguồn thông tin sơ cấp, tác giả còn sử dụng thêm các số liệu từ nguồn thứ cấp như báo cáo của NHNN; các bài viết của các nhà nghiên cứu trên các tạp chí, trang web, hội thảo, trên các diễn đàn hội nghị, các bài phỏng vấn các chuyên gia, các nhà quản trị ngân hàng,… 1.7. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trả lời các câu hỏi đã đặt ra, luận văn hướng đến việc giải quyết các nội dung sau: Về tổng quan: Luận văn nghiên cứu các sách, báo, tài liệu có liên quan đến QTRR đối với hoạt động cho vay tại NHTM để từ đó khái quát, tổng hợp cơ sở lý thuyết có liên quan, làm tiền đề cho nội dung nghiên cứu. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay, tỷ lệ nợ xấu, số dự phòng rủi ro được trích tại Agribank Bến Tre giai đoạn 2014 – 2018, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá tổng quan chất lượng dư nợ tại đơn vị. Dựa vào các số liệu thu thập được, tính toán các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản trị rủi ro đối với hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, phân tích kết quả có được, đồng thời, căn cứ vào hệ thống quy định, quy trình nghiệp vụ, những trường hợp phát sinh RRTD tại đơn vị để đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân, nhận xét những mặt đã đạt được và chỉ ra những hạn chế trong công tác QTRR hoạt động cho vay tại Agribank Bến Tre, từ đó đề xuất những giải pháp có tính khả thi, tiếp cận chuẩn mực quốc tế, góp phần nâng chất lượng QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre. 1.8. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: luận văn làm rõ những cơ sở lý luận về hoạt động cho vay, RRTD và cách thức QTRR tín dụng đối với NHTM. Những quy dịnh chủ yếu của pháp luật hiện hành liên quan đến cấp tín dụng. Một số vấn đề QTRR theo chuẩn mực quốc tế. xiii
  14. Luận văn khẳng định: Để giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng trong hoạt động cho vay, các NHTM có thể áp dụng các mô hình QTRR khác nhau. Công tác QTRR hoạt động cho vay được bắt đầu từ khâu thẩm định khách hàng cho đến khi kết thúc việc thu hồi nợ của khách hàng vay. Mỗi mô hình QTRR với các ưu, nhược điểm khác nhau, mô hình mà các NHTM lựa chọn cần phải tiếp cận thông lệ quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập trong quản trị NH và phù hợp với điều kiện thực tế của NH, của hệ thống tài chính. Về thực tiễn: nhằm nâng cao được năng lực cho cán bộ tại chi nhánh. Nhận diện được rủi ro và biện pháp xử lý. Thông qua tìm hiểu cách thức QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre thời gian qua, cập nhật đến thời điểm hiện tại và khảo sát điển hình về nguyên nhân gây ra rủi ro tại một số chi nhánh. Luận văn khẳng định, công tác QTRR tín dụng tại Agribank Bến Tre chưa toàn diện, chỉ quan tâm đến việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ, chưa quan tâm đúng mức đến việc lựa chọn và bố trí cán bộ làm công tác tín dụng cũng như đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phòng ngừa rủi ro đạo đức của cán bộ, chất lượng kiểm tra kiểm soát nội bộ. Quản trị đối với hoạt động tín dụng tại Agribank Bến Tre phụ thuộc vào phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ mà xếp hạng tín dụng lại chủ yếu phụ thuộc vào cảm nhận của cán bộ tín dụng. Việc xếp hạng tín dụng cũng không được đánh giá lại và cập nhật thường xuyên. Từ những hạn chế nêu trên, luận văn tìm ra các nguyên nhân để từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QTRR tín dụng tại Agribank trong thời gian tới. 1.9. Lƣợc khảo các công trình nghiên cứu có liên quan Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị trường ngày càng mở rộng. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động SXKD nói chung và hoạt động NH nói riêng phát triển. Là một trong những kênh cung cấp vốn chủ yêu cho nền kinh tế, hệ thống NHTM luôn chuyển mình và có những bước phát triển vượt bậc. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam gắn liền với hoạt động tín dụng, đây là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chủ yếu cho các NH. Tuy nhiên mức độ rủi ro tiềm ẩn trong nền kinh tế hiện đại luôn gắn liền xiv
  15. với quá trình hoạt động và phát triển của NH. Trên thực tế RRTD là rủi ro đặc trưng của loại hình kinh doanh này. Và chỉ có thể đề phòng chứ không thể loại trừ. Vì vậy tìm giải pháp hạn chế rủi ro là vấn đề quan tâm của tất cả các NH. Vấn đề QTRR trong cho vay luôn được các lãnh đạo NH cũng như các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm. Thời gian qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề QTRR nói chung và QTRR hoạt động cho vay nói riêng. ₋ Lê Khắc Thái (2014). “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM”. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Công nghệ TP. HCM. Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về RRTD và QTRR tín dụng trên cơ sở ứng dụng nguyên tắc Basel trong xây dựng mô hình QTRR tín dụng cho các NHTM tại Việt Nam. Luận văn đã phân tích và đánh giá được thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM ₋ Phạm Thị Ngọc Yến. (2015). Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Đắk Lắk. Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã tổng hợp nhiều vấn đề về lý luận rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM, thu thập số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Đắk Lắk đồng thời phân tích, nhận định tình hình quản trị rủi ro, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại đơn vị này giai đoạn 2012 – 2014. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ giới hạn đối tượng nghiên cứu là khách hàng doanh nghiệp tại Saigonbank – chi nhánh Đắk Lắk. - Phạm Thị Vân Bình (2012) “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hải Vân” luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế thành phố Đà Nẳng. Với các đề tài này tác giả đã sử dụng biện pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết hợp với các phương pháp thống kê, phương pháp so sánh tổng hợp để xv
  16. nghiên cứu. Tôi nhận thấy tác giả đã đưa ra việc quản trị rủi ro tín dụng thông qua việc nhận dạng RRTD, đo lường RRTD bằng phân tích tín dụng cổ điển và mô hình định lượng cổ điển và mô hình định lượng, kiểm soát RRTD bằng việc ứng dụng công cụ phái sinh và tài trợ rủi ro. ₋ Bùi Diệu Anh. (2012). Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận án tập hợp những lý luận về quản trị danh mục cho vay, phân tích thực trạng danh mục cho vay tại các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2006 – 2010, từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động quản trị danh mục cho vay tại các ngân hàng TMCP ở Việt Nam. ₋ Trần Thị Việt Thạch. (2016). Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. xvi
  17. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm rủi ro RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, có thể nói rằng RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của NH. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Theo Trần Huy Hoàng.(2010), nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD phân chia thành các loại sau: 1
  18. Sơ đồ 1.1: Phân loại RRTD - Rủi ro giao dịch (Transaction risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục (Portfolio risk): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại (Intrinsic risk): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung (Concentration risk): là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.3 Các bƣớc quản trị rủi ro Theo Joel Bessis (2012) Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng 2
  19. Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng thường dựa vào các chính sách về tín dụng mà NH đã đề ra và các kinh nghiệm từ quản lý mà NH có được. Đây là bước nền tảng cho việc thực hiện các bước sau. Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng, mỗi khách hàng lại có những rủi ro khác nhau với mức độ khác nhau. Vì vậy ngân hàng cần xác định những thông tin liên quan đến khách hàng mà ngân hàng thu thập được. Nguồn thông tin mà ngân hàng nhận được thường là do khách hàng cung cấp và các nguồn thông tin khác do ngân hàng tự tìm hiểu được. Vấn đề đặt ra là ngân hàng phải xác định có những loại rủi ro nào mà khách hàng có thể có trước khi cấp tín dụng, để từ đó có hướng đo lường mức độ của từng loại rủi ro. Mặt khác, sau khi cấp tín dụng, ngân hàng phải thường xuyên giám sát khoản tín dụng đó, để có thể xác định những loại rủi ro nào phát sinh trong quá trình khách hàng sử dụng vốn, từ đó có hướng giải quyết sao cho rủi ro là thấp nhất, và nếu có tổn thất xảy ra thì tổn thất đó là thấp nhất. Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng Đây thường được coi là bước quan trọng nhất trong quy trình quản lý rủi ro tín dụng. Từ những đánh giá sơ bộ về các loại rủi ro mà khách hàng có thể có, các ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá và đo lường các loại rủi ro dựa trên các phương pháp khác nhau nhằm xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Cũng giống như khi nhận diện rủi ro, ngân hàng cần đo lường trước khả năng khách hàng không trả được nợ khi cấp tín dụng cũng như khi sau khi cấp tín dụng. Bước này thường do bộ phận thẩm định tiến hành. Các nhà kinh tế và các chuyên gia đã đưa ra nhiều mô hình khác nhau để phân tích và đo lường rủi ro. Các mô hình này rất đa dạng, bao gồm mô hình phản ánh về khía cạnh định tính hoặc định lượng về rủi ro tín dụng. Mặt khác các mô hình này không loại trừ nhau nên có thể sử dụng nhiều mô hình để đánh giá rủi ro tín dụng từ nhiều góc độ. Bước 4: Báo cáo rủi ro Báo cáo rủi ro được thực hiện suốt trong quá trình từ xem xét cấp tín dụng đến khi thu hồi vốn. Dựa vào báo cáo mà các cấp quản lý ngân hàng sẽ xác định được 3
  20. những khách hàng hay nhóm khách hàng có thể gây rủi ro, các mức độ rủi ro có thể xảy ra để từ đó đưa biện pháp xử lý để hạn chế thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra. Bước 5: Xử lý rủi ro Một vấn đề tất yếu ngân hàng thường phải đối mặt là giải quyết các vấn đề liên quan đến thiệt hại sau khi ngân hàng đã tiến hành tất cả các biện pháp để phòng ngừa rủi ro rồi, mà rủi ro vẫn xảy ra – tổn thất tín dụng. Hiện nay, các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp để giải quyết hay khắc phục tổn thất tín dụng như: cấp thêm vốn, gia hạn nợ, bán tài sản đảm bảo, bán nợ, xóa nợ, chuyển thành vốn cổ phần. Các bước của quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với một khoản tín dụng không tách rời nhau mà tạo thành một chu trình kín, nếu thiếu một bước thì sẽ xảy ra những hậu quả khó lường hết được. 1.1.4 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng: Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể xuất phát từ hai nguyên nhân: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan: * Nguyên nhân khách quan: - Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu, sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh. Bên cạnh đó là ảnh hưởng của giá cả, được mùa nhưng mất giá, làm cho khách hàng không đủ khả năng trả nợ. - Do tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nước và thế giới Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân hàng, còn đối với cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập giảm sút nên cũng khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Hoạt động vay vốn phụ thuộc rất nhiều vào thói quen, truyền thống, tập quán của người dân. Đôi khi gây khó khăn và hạn chế việc mở rộng hoạt động cho vay của các ngân hàng. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2