intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan về công tác quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế; thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam hiện nay; một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế tại NH TMCP Công thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  PHẠM MINH KHÁNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH  PHẠM MINH KHÁNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM VĂN NĂNG TP.HCM NĂM 2013
  3. Tôi xin cam đoan u n văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế” c n tr n nghiên c u c a nt n đ cđ c t tron qu tr n ct pv n i nc ut c ti n trong t i ian qua cs i u trong u n văn đ c thu t p t t ct c n u n cr r n đ n tin c đ cx trun t c c quan. Tôi xin c u tr c n i m v t n x c t c v t am ot i i u c n … t n … năm … c i Phạm Minh Khánh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ...............................................................................................................5 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng ..............................................................................5 1.1.1.Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................... 5 1.1.2.Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................................... 5 1.1.3.Nguyên nhân của rủi ro tín dụng .........................................................................6 1.1.4.Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng....................................................................7 1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... 8 1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................8 1.2.2.Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ......................................................................9 1.2.3.Nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng ..................................................... 10 1.2.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng.............................. 13 1.2.5.Sự cần thiết phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng ............................. 14 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế (Basel) ......16 1.3.1.Một số tiêu chuẩn quản tri rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel ...................... 16
  5. 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại các một số ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................................21 1.4.1.Kinh nghiệm tại một số ngân hàng trên thế giới................................................21 1.4.2.Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM HIỆN NAY ................27 2.1. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .............................................................................................................................. 27 2.1.1. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam .....................................................................................................27 2.1.1.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam......................................................................................................................... 27 2.1.1.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ......................................................................................... 35 2.1.1.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ................................................................................................... 39 2.1.1.4. Một số lỗi nghiệp vụ thường mắc phải trong công tác tín dụng và nguyên nhân ........................................................................................................................ 47 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................... 63 CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ ..........................................................................................................................................64 3.1. Về phía NHTM .......................................................................................................64 3.1.1. Giải pháp về công tác quản trị ..........................................................................64 3.1.2. Giải pháp về con người ..................................................................................... 72 3.1.3. Giải pháp về công nghệ .................................................................................... 72 3.2. Về phía NHNN .......................................................................................................73
  6. 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng, hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ .................................................... 73 3.2.2. Nâng cao năng lực NHNN về quản lý, điều hành chính sách tiền tệ - tín dụng ... .....................................................................................................................................74 3.2.3. Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát các mặt hoạt động ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế ..............................................................................................................75 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống cung cấp thông tin, phòng ngừa rủi ro kịp thời chính xác cho các TCTD .............................................................................................................79 3.2.5. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu xếp loại, đánh giá khách hàng thống nhất cho các TCTD .................................................................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 81 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 82
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ALCO Ủy ban quản lý tài sản Nợ - Có CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro HĐQT Hội đồng quản trị KTKSNB Kiểm tra kiểm soát nội bộ NHCT VN Ngân hàng Công Thương Việt Nam NHNN VN Ngân hàng nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương OECD Tổ chức Hợp tác kinh tế phát triển (Organization of Economic Cooporation and Development). P.KHCN Phòng Khách hàng cá nhân P.KHDN Phòng Khách hàng doanh nghiệp QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TSC Trụ sở chính Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam TTQT Thanh toán quốc tế WTO Tổ chức Thương mại thế giới (Word Trade Organization)
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Lộ trình thực thi Hiệp ước Basel 3 Bảng 2.1 : Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp Bảng 2.2 : Phân tích dư nợ cho vay theo ngành kinh tế Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay theo thời gian Bảng 2.4: Phân tích chất lượng nợ cho vay
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ Hình 2.2: Dự nợ cho vay theo loai hinh kinh tế Hình 2.3: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh Hình 2.4: Dư nợ cho vay theo thời gian (năm 2013) Hình 2.5: Phân tích chất lượng dư nợ
  10. 1 MỞ ĐẦU Theo lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế về cơ bản Việt Nam sẽ mở cửa kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng, các hạn chế đối với Ngân hàng nước ngoài dần được tháo dỡ, thị trường tài chính của khu vực và thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại dịch vụ tài chính làm thị trường cho của các NHTM mở rộng hơn và mang tính cạnh tranh công bằng hơn. Với xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa mạnh mẽ này, kinh doanh ngân hàng được xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm, phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết trong Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, cam kết gia nhập tồ chức WTO. Trong điều kiện đó các tổ chức tín dụng Việt Nam có nhiều thời cơ để phát triển, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức lớn, đó là mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại trong nước và các ngân hàng nước ngoài, hoạt động ngân hàng dễ bị tổn thương và tác động bởi thị trường tài chính thế giới… luôn tiềm ẩn rủi ro và đe dọa hoạt động ngân hàng. Do vậy để có thể tham gia vào thị trường chung và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh, bên cạnh việc nhanh chóng nâng cao năng lực tài chính thông qua tăng vốn điều lệ, đa dạng hóa các loại hình đầu tư, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, các NHTM phải tuân thủ các chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong hoạt động nghiệp vụ của mình. Trong hoạt động kinh doanh, các NHTM phải đối mặt nhiều loại rủi ro luôn đe dọa an toàn hệ thống, nhất là hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn còn là nghiệp vụ mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM (hơn 70%/ tổng thu nhập ngân hàng), có NHTM đầu tư tín dụng chiếm trên 90%/ tổng đầu tư ngân hàng, điều này gây tiềm ẩn rủi ro rất lớn cho hoạt động ngân hàng. Vì vậy công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động, ngăn ngừa hữu hiệu rủi ro trở thành yêu cầu cấp thiết đối với các NHTM hiện nay. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng trong điều kiện hội nhập tôi chọn đề tài nghiên cứu “QUẢN TRỊ RỦI RO
  11. 2 TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ” 1- LÝ DO NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: NHTM là những đơn vị trung gian tài chính, hoạt động ngân hàng luôn đối mặt với nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Theo thống kê và dự báo của những nhà kinh tế thế giới, rủi ro hoạt động có thể chiếm tới 30%/ tổng rủi ro của ngân hàng, rủi ro tín dụng sẽ giảm từ 70% xuống còn 40%. Rõ ràng rủi ro tín dụng ở các ngân hàng trên thế giới ngày càng được kiểm soát tốt hơn, rủi ro hoạt động ngày càng kiểm soát khó khăn hơn. Thực tiễn tại Việt Nam, trong điều kiện hội nhập mặc dù các NHTM đã có nhiều nỗ lực để cải thiện cơ cấu đầu tư, đa dạng hóa sản phẩm, giảm tỷ trọng đầu tư tín dụng trong hoạt động ngân hàng nhằm giảm thiểu và hạn chế rủi ro tín dụng nhưng cho đến nay những cải tổ chỉ mới ở bước đầu, hoạt động và thu nhập tín dụng vẫn còn chiếm tỉ lệ lớn trong tổng thu nhập ngân hàng chiếm thị phần lớn về huy động vốn và cho vay trong tổng huy động vốn và cho vay của toàn hệ thống ngân hàng. Những rủi ro lớn xảy ra trong hoạt động tín dụng trong thời gian qua cho thấy ảnh hưởng của nó không những trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của NHTM đó mà còn có tác động dây chuyền đến hoạt động NHTM khác và ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung nhất là trong giai đoạn hội nhập. Vì vậy, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong giai đoạn hiện nay là một trong những giải pháp quan trọng để nhận biết, đo lường, kiểm soát và đánh giá rủi ro có hiệu quả, bảo đảm cho hoạt động ngân hàng phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI: Đề tài nhằm vào các mục tiêu sau: - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. - Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của NHCT, tìm hiểu kinh nghiệm của Ngân hàng trên thế giới và rút ra bài học cho Việt Nam, luận văn
  12. 3 góp phần tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở NHCT và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NHCT. 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đề tài nghiên cứu chủ yếu dựa vào dữ liệu thống kê các hoạt động của các NHTM trong quá khứ về công tác quản trị rủi ro tín dụng, trong đó nghiên cứu kỹ phần quản trị rủi ro tín dụng và xem xét thực tiễn ứng dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam, qua đó rút ra những mặt làm tốt, những mặt còn hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, bảo đảm hoạt động ngân hàng phát triển an toàn, hiệu quả. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp phân tích, tổng hợp, giải thích, so sánh để thu thập số liệu và phân tích số liệu. - Nguồn thu thập thông tin: từ nội bộ Ngân hàng Công Thương Việt Nam, các Ngân hàng Thương mại Nhà nước và Cổ phần, từ các tổ chức khác như Ngân hàng Nhà nước, trung tâm CIC, Viện Kinh tế, tạp chí Ngân hàng, báo chí, Internet… 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHCT - Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong phạm vi chủ yếu là năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHCT giai đoạn 2011-2013. 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Nội dung nghiên cứu đề tài gồm các phần: - Phần mở đầu: giời thiệu đề tài và trình bày những vấn đề liên quan đến lý do, mục tiêu, phương pháp luận, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế. - Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam hiện nay.
  13. 4 - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế tại NH TMCP Công thương Việt Nam. PHẦN KẾT LUẬN
  14. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán… của ngân hàng và kể cả việc ngân hàng mua các loại trái phiếu của các doanh nghiệp. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có 2 cấp độ:  Khách hàng trả nợ không đúng hạn  Khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch (Transaction Risk) và rủi ro danh mục (Portfolio Risk): + Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.  Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.  Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
  15. 6  Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. + Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk).  Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.  Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể xét ở góc độ từ phía khách hàng vay, từ phía ngân hàng và những nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay: Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng  Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay.  Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng.
  16. 7  Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của CBTD còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời.  Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng.  Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhóm nguyên nhân khách quan :Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi…khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ ngân hàng. 1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng *Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tỷ lệ này chỉ đề cập những khoản nợ đã quá hạn, mà không đề cập đến những món vay có một kỳ hạn bị quá hạn (lúc này, toàn bộ dư nợ từ kỳ hạn đó trở về sau sẽ bị chuyển nợ quá hạn). Như vậy, chính xác hơn, ta có: Tỷ lệ dư nợ quá hạn = Quy định hiện nay của NHNN Việt Nam cho phép tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM không được vượt quá 5% *Tỷ trọng nợ xấu/Tổng dƣ nợ cho vay Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi được và không được cho tái cơ cấu.
  17. 8 *Hệ số rủi ro tín dụng Hệ số rủi ro tín dụng = Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. *Tỷ lệ xóa nợ Tỷ lệ xóa nợ = *Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng 1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là hoạt động trong đó những nghĩa vụ, biện pháp, phương pháp quản trị có quan hệ lẫn nhau được thực hiện nhằm đảm bảo rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được. Đây là quá trình xây dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, tuy nhiên đó cũng là công việc rất khó khăn và phức tạp. Chủ thể của hoạt động quản trị rủi ro trong ngân hàng là sự thống nhất của nhiều cấp độ: của Hội đồng quản trị của ngân hàng, của Ban Giám đốc, của bộ phận quản lý tín dụng và ngay bản thân mỗi CBTD của ngân hàng. Mục đích chung nhất của quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo rủi ro trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận đựơc. Mà mục đích này phụ thuộc vào mục đích hoạt động của ngân hàng là tối đa hoá giá trị mà ngân hàng hi vọng đựoc xác định trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh. Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những nội dung quản trị rủi ro của NHTM bao gồm: đánh giá mức độ rủi ro, thực thi những giải pháp quản trị hạn chế khả năng xảy ra rủi ro. Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng gắn chặt với hoạt động của cấp tín dụng. 1.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng
  18. 9 Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại bất kỳ ngân hàng nào cũng phải đảm bảo một số nguyên tắc cơ bản sau: Nguyên tắc chấp nhận rủi ro: Ngân hàng cần phải quyết định và xác định càng rõ càng tốt mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được. Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép: Ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý các sản phẩm và dịch vụ cung cấp và để có thể đo lường, kiểm soát các rủi ro liên quan. Các hệ thống cần phải được đánh giá như một phần của quy trình đánh giá một sản phẩm mới và phải được đánh giá lại theo định kỳ. Nguyên tắc phải phù hợp với chiến lƣợc chung và khả năng đáp ứng của ngân hàng: Trên cơ sở mức độ rủi ro mà một ngân hàng có thể chấp nhận được, cần xác định càng rõ càng tốt những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đó cung cấp. Ngân hàng cũng cần có cơ chế để đảm bảo rằng bất kỳ một sản phẩm mới nào cũng phải trải qua một quy trình đánh giá chính thức để xem liệu sản phẩm đó có phù hợp với chiến lược và rủi ro mà ngân hàng chấp nhận được hay không. Trong trường hợp này, ngân hàng cũng cần xem xét các vấn đề về tác nghiệp như hiệu quả kinh tế hay liệu ngân hàng có đủ nguồn lực cần thiết về khả năng tài chính, thời gian cần thiết, năng lực về mặt kỹ thuật để triển khai hiệu quả sản phẩm dịch vụ đó. Nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt: Ngân hàng cần phải đảm bảo rằng nhân viên của mình có đủ kiến thức quản lý tất cả các sản phẩm dịch vụ và ngân hàng cung cấp cũng như các loại rủi ro riêng biệt gắn liền với chúng. Kiến thức này cần phải được trang bị cho nhân viên tất cả các cấp, và không nên chỉ tập trung vào bộ phận giải quyết những sản phẩm dịch vụ đang đề cập. Cụ thể, Hội đồng quản trị và ban điều hành cấp cao luôn luôn phải hiểu rõ, đầy đủ về hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như sự phân cấp xử lý rõ ràng. Nguyên tắc xây dựng hệ thống đầy đủ để đo lƣờng, kiểm soát rủi ro: Ngân hàng cần phải có đầy đủ các hệ thống để xử lý và kiểm soát rủi ro có liên quan đến sản phẩm dịch vụ cung cấp. Các hệ thống không chỉ bao gồm hệ thống công nghệ thông tin, mà còn bao gồm các phương thức tổ chức và hành chính. Các hệ thống phải được đánh giá thường xuyên, liện tục. 1.2.3. Nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng
  19. 10 *Giám sát rủi ro tín dụng Giám sát rủi ro bao gồm các công việc như: giám sát thực tiễn sản xuất kinh doanh cuả khách hàng và việc thực hiện các điều khoản đã có trong hợp đồng tín dụngđã ký kết. Việc giám sát nhằm phát hiện ra các dấu hiệu rủi ro thực tiễn, những biến động xấu trong sản xuất kinh doanh của khách hàng để từ đó xác định rủi ro tiềm tàng và có các biện pháp xử lý kịp thời. Phương pháp giám sát rất đa dạng, sau đây là một số phương pháp thường dùng trong ngân hàng:  Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng: Sự thay đổi số dư, số phát sinh trong tài khoản tiền gửi và tiền vay của khách hàng phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, lưu chuyển tiền tệ, sử dụng vốn vay và trả nợ. Sự biến đổi bất thường trong tài khoản phản ánh những khó khăn trong quản trị tài chính của khách hàng, dẫn tới khó khăn trong chi trả của khách hàng.  Phân tích báo cáo tài chính định kỳ: Kết quả phân tích sẽ cho thấy những biểu hiện làm giảm khả năng hoàn trả nợ hay biểu hiện vi phạm hợp đồng của khách hàng  Kiểm tra các bảo đảm tiền vay: Thông qua các báo cáo thường kỳ về tình trạng tài sản đảm bảo hoặc kiểm tra trực tiếp tại chỗ của khách hàng. Đối với tài sản thế chấp ngân hàng còn cần xem xét việc sử dụng tài sản có hợp lý đúng như cam kết hay không. Còn với đảm bảo bằng bảo lãnh cần xem xét nội dung giám sát người bảo lãnh cũng như đối với khách hàng đi vay.  Giám sát những thông tin khác: Ngoài ra cần kiểm tra địa điểm cư trú, nơi sản xuất kinh doanh, thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng. * Đo lƣờng rủi ro tín dụng (1) Thực hiện phân loại nợ theo quy định. Hiện nay TCTD thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm như sau: Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và các TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn.  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
  20. 11  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).  Các khoản nợ được quy định vao nợ nhóm 2 theo quy định. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)  Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định.  Các khoản nợ được miễn hoặc được giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai.  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa quá hạn hoặc đã quá hạn.  Các khoản nợ khoanh , nợ chờ xử lý.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2