intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại tổng Ccông ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đưa ra một khung lý thuyết cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, qua đó đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC. Thông qua việc phân tích những thành công và hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC, đồng thời có kiến nghị đến NHNN để quản lý tốt hơn về mặt vĩ mô.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại tổng Ccông ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM LÊ KIỀU MI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC) Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVFC)” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung thực, được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài liệu được nêu ở mục các tài liệu tham khảo. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn PGS. TS Trương Quang Thông. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã có từ trước. TP.HCM, ngày 19 tháng 06 năm 2013 Tác giả luận văn Lê Kiều Mi
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... i CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH............................................................................................ 1 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH ......................................... 1 1.1.1 Tín dụng tại Công ty tài chính ................................................................... 1 1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng tại Công ty tài chính ....................................... 1 1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ..................................................................... 2 1.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 2 1.1.4.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro .................................... 2 1.1.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng ............................... 3 1.1.5 Các chỉ số đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng ......................................... 3 1.1.5.1. Chỉ số về tình hình quá hạn .......................................................... 3 1.1.5.2 Chỉ số về tỷ lệ mất vốn .................................................................... 4 1.1.5.3 Chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro ........................................ 5 1.1.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 5 1.1.6.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài..................... 5 1.1.6.2. Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước ................................. 6 1.1.6.3 Nguyên nhân từ phía người vay..................................................... 6 1.1.6.4 Nguyên nhân do bản thân CTTC ................................................... 7 1.1.6.5 Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng ........................................ 8 1.1.7 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng .................................................................. 8 1.1.7.1 Ảnh hưởng đến bản thân CTTC .................................................... 8 1.1.7.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế............................................................ 9
  4. 1.1.7 Các mô hình đánh giá m c độ rủi ro t n ụng .............................................. 9 1.1.7.1 Mô hình định tính – Mô hình 6C .................................................. 9 1.1.7.2 Mô hình định lượng........................................................................ 9 1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH .................. 11 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 11 1.2.2 Ý nghĩa quản trị rủi ro tín dụng............................................................. 11 1.2.3 ết c u mô hình uản trị rủi ro t n ụng ............................................. 12 1.2.3.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 12 1.2.3.2 Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 12 1.2.4 Các công cụ QTRR TD ........................................................................... 13 1.2.4.1 Chính sách tín dụng ..................................................................... 13 1.2.4.2 Chấm điểm và xếp hạng tín dụng ................................................ 13 1.2.4.3 Phân tích và thẩm định tín dụng.................................................. 14 1.2.4.4 Bảo đảm tín dụng .......................................................................... 15 1.2.4.5 Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ............................................... 16 1.2.5 Quy trình uản trị rủi ro t n ụng ........................................................ 16 1.2.5.1 Nhận biết ....................................................................................... 16 1.2.5.2 Đo lường ...................................................................................... 16 1.2.5.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................................. 17 1.2.5.4 Tài trợ rủi ro tín dụng ................................................................... 17 1.3 TH NG U C TẾ V I HỌC INH NGHI VỀ UẢN TRỊ RỦI R T N ỤNG................................................................................................ 18 1.3.1 Thông ệ quốc tế về quản trị rủi ro t n ụng ......................................... 18 1.3.2 inh nghiệm uản trị rủi ro t n ụng tại Việt Nam ............................ 19 1.3.2.1 Mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại các Tổ chức tín dụng ở Việt Nam .................................................................................................................... 18 1.3.2.2 Kinh nghiệm QTRR TD tại Công ty tài chính TNHH MTV Công nghiệp Tàu thủy (VFC) ............................................................................................ 20 ẾT UẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 21
  5. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CÔ PHẦN DẦU KHÍ VI T NAM .............................. 22 2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PVFC TRONG THỜI GIAN QUA ....... 22 2.1.1 Giới thiệu về PVFC.................................................................................. 22 2.1.2 Kết quả hoạt động của PVFC ................................................................. 23 2.2 H ẠT ĐỘNG T N ỤNG V RỦI RO TÍN DỤNG TẠI PVFC ................ 26 2.2.1 Cơ c u tín dụng ........................................................................................ 26 2.2.2 Tình hình nợ x u...................................................................................... 30 2.2.3 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ................................................. 31 2.2.3.1 Ngu n nh n khách quan ............................................................ 31 2.2.3.1.1 Do môi trường kinh tế ...................................................... 31 2.2.3.1.2 Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước ..................... 32 2.2.3.1.3 Mức độ minh bạch tình hình kinh doanh và tài chính ..... 33 2.2.3.1.4 Vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng – CIC của NHNN chưa phát huy hết hiệu quả .................................................... 33 2.2.3.1.5 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ....................... 34 2.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................ 34 2.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI PVFC ................................................. 35 2.3.1 Mô hình Quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC ......................................... 35 2.3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy QTRR TD .............................................. 36 2.3.1.2. Chính sách uản trị rủi ro tín dụng tại PVFC .......................... 38 2.3.1.2.1 Thực hiện mô hình phân cấp mức phán quyết tín dụng ... 38 2.3.1.2.2 Thực hiện quy trình nghiệp vụ cho vay ........................... 39 2.3.1.2.3 Thực hiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và xếp hạng tài sản đảm bảo ......................................................................................................... 39 2.3.1.2.4 Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh .................................. 43 2.3.1.2.5 Thực hiện kiểm tra và giám sát khoản vay ...................... 43 2.3.2. Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng tại PVFC ...................................... 44
  6. 2.3.2.1 Nhận biết, đánh giá rủi ro tín dụng ............................................ 44 2.3.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng .............................................................. 45 2.3.2.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng tại PVFC ............................................ 45 2.3.2.4 Tài trợ rủi ro ................................................................................. 46 2.4 ĐÁNH GIÁ H ẠT ĐỘNG QTRR TD TẠI PVFC........................................ 48 2.4.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 48 2.4.1.1 Kết quả đạt được về bộ máy tổ chức QTRR TD .......................... 48 2.4.1.2. Kết quả đạt được về chính sách quản trị rủi ro tín dụng ........... 48 2.4.1.2.1 Về mô hình phân cấp mức phán quyết tín dụng ............... 48 2.4.1.2.2 Về quy trình nghiệp vụ cho vay ....................................... 48 2.4.1.2.3 Về hệ thống xếp hạng TDNB và xếp hạng TSĐB............. 49 2.4.1.2.4 Về quy định cấp tín dụng ................................................. 49 2.4.1.2.5 Về việc thực hiện kiểm tra, giám sát khoản vay.............. 50 2.4.1.3. Kết quả đạt được của quy trình QTRR TD ................................. 51 2.4.2 Những hạn chế trong hoạt động QTRR TD tại PVFC ........................ 51 2.4.2.1 Hạn chế trong việc xây dựng chính sách QTRR TD....................... 51 2.4.2.2 Hạn chế trong cơ cấu tổ chức QTRR TD ........................................ 53 2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế trong hoạt động QTRR TD tại PVFC 54 2.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 54 2.4.3.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................ 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI N CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VI T NAM ......... 56 3.1 ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA PVFC ................................................... 56 3.2 GIẢI PHÁP H N THI N CÔNG TÁC QTRR TD TẠI PVFC ............... 59 3.2.1 Giải pháp về chính sách QTRR TD ....................................................... 60 3.2.1.1 Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý .......................................... 60 3.2.1.2 Cải tiến quy trình tín dụng ........................................................... 60 3.2.1.3 Hoàn thiện công tác phân cấp phê duyệt tín dụng...................... 61
  7. 3.2.1.4 Hoàn thiện công tác Quản lý tín dụng và xử lý nợ ..................... 61 3.2.1.5 Hoàn thiện XHTDNB Theo chuẩn mực Basel............................ 62 3.2.2 Hoàn thiện khung quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 63 3.2.3 Hoàn thiện cơ c u tổ ch c QTRR TD ................................................... 64 3.2.2.1 Hoàn thiện bộ máy QTRR TD ...................................................... 64 3.2.2.2 Nâng cao chất lượng nhân sự QTRR TD .................................... 64 3.2.3 Giải pháp khác ........................................................................................ 65 3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin tại PVFC .................. 65 3.2.3.2 Minh bạch và công khai hóa thông tin ........................................ 66 3.3 IẾN NGHỊ Đ I VỚI NHNN VÀ CHÍNH PHỦ .......................................... 66 3.3.1. Đối với Chính Phủ và các bộ ngành có liên quan ................................ 66 3.3.1.2 Hoàn thiện khung pháp lý ............................................................ 66 3.3.1.3 Minh bạch hóa thông tin .............................................................. 67 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................ 67 3.3.2.1 Hoàn thiện trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) ...... 67 3.3.2.2 Xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................................. 67 3.3.2.3 Ứng dụng Basel vào QTRR TD .................................................... 68 3.3.2.4 Phát huy vai trò của công ty quản lý tài sản các C ............. 69 3.3.2.5 ăng cường công tác thanh tra, giám sát .................................... 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 70 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 71 TÀI LI U THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - BCTC : Báo cáo tài chính - CBTĐ : Cán bộ thẩm định - CIC : Trung tâm thông tin tín dụng - CTTC : Công ty tài chính - NHNN : Ngân hàng Nhà nước - NHTM : Ngân hàng thương mại - NQH : Nợ quá hạn - PVFC : Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam - PVN : Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam - QTRR : Quản trị rủi ro - QTRR TD : Quản trị rủi ro tín dụng - RRTD : Rủi ro tín dụng - ROA : Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản - ROE : Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu - TCTD : Tổ chức tín dụng - TSĐB : Tài sản đảm bảo - VAMC : Công ty quản lý tài sản - WesternBank : Ngân hàng TMCP Phương Tây - XHTDNB : Xếp hạng tín dụng nội bộ - XHTSBĐ : Xếp hạng tài sản đảm bảo
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1 Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh rủi ro ....................................3 Hình 1.2: Các phương pháp xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................. 14 Hình 2.1 : ROA và ROE của PVFC qua các năm 2010 – 2012 ................................ 25 Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo lĩnh vực ngành nghề năm 2010 - 2012 ......... 28 Hình 2.3 : Tỷ lệ N H và tỷ lệ nợ xấu của PVFC giai đoạn năm 2010 – 2012 ......... 31 Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu bộ máy QTRR TD tại PVFC năm 2012 .............................. 36 Hình 3.1 Khung Quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................63
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu cơ bản của PVFC .............................................................. 23 Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản PVFC năm 2010 – 2012 ..................................................... 24 Bảng 2.3 : Cơ cấu nguồn vốn của PVFC qua các năm 2010 – 2012 ........................ 24 Bảng 2.4 : Dư nợ của PVFC phân loại theo hình thức từ năm 2010 – năm 2012 .... 27 Bảng 2.5 : Cơ cấu dư nợ của PVFC theo thời hạn vay và loại tiền vay ................... 28 Bảng 2.6: Cơ cấu tài sản thế chấp tại PVFC từ năm 2010 – năm 2012 .................... 29 Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn của PVFC giai đoạn 2010 – 2012 ......................... 30 Bảng 2.8 Tỷ lệ cấp tín dụng/giá trị TSĐB tại PVFC ................................................ 35 Bảng 2.9 Quy trình tín dụng tại PVFC...................................................................... 39 Bảng 2.10: Các trọng số trong chấm điểm xếp hạng tín dụng tại PVFC .................. 41 Bảng 2.11: Số tiền trích lập dự phòng của PVFC giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012 ........................................................................................................................... 47 Bảng 2.12: Giới hạn tín dụng năm 2013 ................................................................... 50 Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của ngân hàng hợp nhất............................................ 57
  11. DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Trang Phương trình 1.1 Tỷ lệ Nợ quá hạn ............................................................................. 4 Phương trình 1.2 Tỷ lệ khách hàng có NQH .............................................................. 4 Phương trình 1.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD ...................................................... 4 Phương trình 1.4 Tỷ lệ mất vốn ........................................................................................ 4 Phương trình 1.5 Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất ........................... 5 Phương trình 1.6 Hệ số khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............................................ 5 Phương trình 1.7 Xác xuất rủi ro theo số món cho vay ............................................ 17 Phương trình 1.8 Xác xuất rủi ro theo tổng giá trị tài sản bị rủi ro ........................... 17 Phương trình 1.9 Tổn thất dự kiến EL (Expected Loss) ........................................... 17 Phương trình 2.1 Công thức xác định điểm XHTDNB của khách hàng ................... 41
  12. i MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng nhưng cũng đặt ra không ít thách thức đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hoạt động của các ngân hàng và tổ chức tài chính nước ngoài trên thị trường Việt Nam đang ngày càng mở rộng, nhất là từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau để cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Hoạt động trong l nh v c tài chính ngân hàng – l nh v c nhạy cảm của nền kinh tế – đ i h i các chủ thể phải t nh táo, sáng suốt và khôn ngoan để chống ch i với nguy cơ rủi ro cao. ặc iệt trong giai đoạn nền kinh tế toàn cầu đang rơi vào khủng hoảng th việc đổ v hệ thống các tổ chức tín dụng rất d dàng ảy ra và ảnh hưởng đến cả nền kinh tế. Trong các l nh v c kinh doanh của các tổ chức tín dụng th hoạt động tín dụng mang lại l i nhuận chủ yếu và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vấn đề đặt ra là làm sao vừa đạt đư c l i nhuận mong muốn, vừa kiểm soát rủi ro ở mức c thể chấp nhận đư c để hướng tới phát triển ền v ng. Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần ầu hí Việt Nam PV C là một trong nh ng công ty tài chính c quy mô lớn nhất tại Việt Nam hiện nay. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại PV C đ và đang đư c th c hiện, tuy nhiên v n c n một số hạn chế nhất định và t lệ n ấu v n t ng cao. V vậy, để gi p PV C hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng nên tác giả ch n đề tài Q N TR R RO T N N T TỔN CÔN TY TÀ CH NH CỔ PHẦN Ầ H V ỆT NAM PV C ”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ề tài đưa ra một khung l thuyết cơ ản về Quản trị rủi ro tín dụng, qua đ đánh giá th c trạng quản trị rủi ro tín dụng tại PV C. Thông qua việc phân tích nh ng thành công và hạn chế của công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại PV C, tác giả đề uất nh ng giải pháp nh m hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại PV C, đ ng thời c kiến nghị đến NHNN để quản l tốt hơn về mặt v mô.
  13. ii 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Luận v n nghiên cứu chủ yếu về mô h nh quản trị rủi ro tín dụng tại Tổng công ty tài chính cổ phần ầu hí Việt Nam PV C . Phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả giới hạn về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại PV C, thời gian nghiên cứu là từ n m 2010 đến n m 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu: Luận v n sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, phân tích tổng h p, hệ thống hoá l luận… 5. Cấu trúc của đề tài: gồm 3 chương dụ ạ cô y à c c ạ dụ ạ cô y à c c à cô c dụ ạ cô y à c c k Nam 6. Kết quả và những vấn đề mới của luận văn: Tác giả đ hệ thống h a cơ sở l luận về Quản trị rủi ro tín dụng tại công ty tài chính. Từ cơ sở l thuyết đ , tác giả tiến hành phân tích, đánh giá và làm rõ th c trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại PV C, nh ng thành t u cũng như t n tại trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng. Qua việc phân tích nguyên nhân của nh ng hạn chế trong công tác QTRR T tại PV C, tác giả đưa ra giải pháp khả thi để hoàn thiện công tác này. iểm nổi ật của luận v n là nghiên cứu chi tiết về mô h nh quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại một Công ty tài chính, r t kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp nh m hoàn thiện mô h nh đang nghiên cứu.
  14. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH 1.1.1 Tín dụng tại Công ty tài chính Công ty tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, đa số các công ty tài chính tại Việt Nam hiện nay được thành lập dựa vào nhằm mục tiêu huy động vốn phục vụ nhu cầu đầu tư phát triển của Tập đoàn - Công ty mẹ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh và phục vụ chiến lược phát triển của Tập đoàn. Hiện nay, hầu hết các Công ty Tài chính ở Việt Nam được thành lập để phục vụ cho chiến lược phát triển chung của Tập đoàn do đó khách hàng cho vay chủ yếu là các đơn vị thành viên trong Tập đoàn, tập trung vào mục tiêu phát triển một vài ngành nghề chính. Do đó RRTD của CTTC sẽ chịu sự ảnh hưởng trực tiếp từ các ngành nghề cho vay tập trung, chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục cho vay. Đây là điểm khác biệt chủ yếu trong RRTD của CTTC và RRTD của các NHTM. Bên cạnh đó, một số CTTC sẽ chịu sự chỉ đạo cho vay của Tập đoàn, điều này khiến cho CTTC không thể đánh giá khoản vay một cách khách quan và chặt chẽ như các NHTM. Vì vậy, rủi ro tín dụng tại công ty tài chính sẽ có nhiều điểm khác biệt so với rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. 1.1.2 Khái niệm rủi ro tín dụng tại công ty tài chính Theo Ủy ban giám sát Basel thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa một cách đơn giản là khả năng mà một khách hàng vay hoặc một đối tác không đáp ứng nghĩa vụ của mình phù hợp với những điều kiện đã thỏa thuận”. Theo Timothy W.Koch (1995, trang 107) thì “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn” Theo khoản 1 điều 2 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam và các quyết định sửa đổi, bổ sung về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động của TCTD, RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách
  15. 2 hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Như vậy, rủi ro tín dụng tại công ty tài chính có thể hiểu là khả năng (xác xuất) khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết đối với công ty tài chính, gây ra tổn thất đối với công ty tài chính đó. 1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng  Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: rủi ro tín dụng phát sinh từ khi công ty tài chính chuyển vốn cho khách hàng, trong quá trình sử dụng vốn vay khách hàng gặp khó khăn khi hoạt động sản xuất kinh doanh, và điều này làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Như vậy, rủi ro tín dụng chịu ảnh hưởng gián tiếp bởi rủi ro của khách hàng vay.  Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Tuy các sản phẩm tín dụng của công ty tài chính không đa dạng như Ngân hàng thương mại, nhưng Rủi ro tín dụng vẫn xuất hiện mà CTTC không lường trước được và gây ra hậu quả khó lường. Nền kinh tế càng phát triển thì mở ra càng nhiều cơ hội kinh doanh nhưng đi kèm với nó là không ít rủi ro. Khách hàng vay kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề, mà mỗi lĩnh vực có một đặc điểm riêng, do đó rủi ro tín dụng đối với mỗi khách hàng là khác nhau, phức tạp và rất đa dạng.  Rủi ro có tính tất yếu: rủi ro và lợi nhuận luôn đi kèm với nhau, vì vậy các CTTC phải chấp nhận rủi ro như một điều tất yếu trong hoạt động kinh doanh của mình. Điều này có nghĩa là khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng thì CTTC đã phải xác định có rủi ro trong tất cả các khoản mà mình cấp tín dụng cho khách hàng. 1.1.4. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.4.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro  Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch, trong khâu xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, và rủi ro nghiệp vụ.  Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của CTTC, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
  16. 3 Hình 1.1 Phân loại RRTD theo nguyên nhân phát sinh rủi ro 1.1.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng  Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: khi đến thời hạn trả nợ quy định trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng vẫn chưa trả nợ vay.  Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.  RRTD không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, đồng tài trợ… 1.1.5 Các chỉ số đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng 1.1.5.1. Chỉ số về tình hình nợ quá hạn Nợ quá hạn trong kinh doanh tín dụng là hiện tượng đến thời hạn thanh toán khoản nợ người đi vay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn cho CTTC. Trong quan hệ tín dụng, việc phát sinh nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu Nợ quá hạn phát sinh vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của CTTC.  Tỷ lệ Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy số nợ gốc bị quá hạn và chưa thể được hoàn trả. Tỷ lệ này cho thấy rủi ro của việc món vay sẽ không được trả.
  17. 4 Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = (1.1) Tổng dư nợ  Các khách hàng có nợ quá hạn: Số khách hàng có NQH Tỷ lệ khách hàng có NQH = (1.2) Tổng số khách hàng có dư nợ Nếu tỷ lệ các khách hàng có nợ quá hạn thấp hơn tỷ lệ NQH hay tỷ lệ rủi ro theo thời gian, thì dường như các khoản cho vay lớn có vấn đề hơn là các khoản cho vay món nhỏ. 1.1.5.2 Các chỉ số về tỷ lệ mất vốn Có 2 công thức tính tỷ lệ mất vốn có thể cung cấp một cái nhìn về các khoản vay có khả năng bị mất và các khoản vay bị mất thật sự của CTTC như sau:  Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng: Khoản mục dự trữ mất vốn, được thể hiện trong bảng cân đối kế toán, là số cộng dồn của khoản mục dự phòng mất vốn (được coi như là chi phí trong báo cáo thu nhập) trừ đi nợ quá hạn được xóa. Dự phòng RRTD được trích lập Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD = (1.3) Dư nợ cho kỳ báo cáo Tỷ lệ này ở các CTTC thường ít khi vượt quá 5%. Trong trường hợp hoạt động tín dụng tăng trưởng với tốc độ nhanh hoặc quy mô các khoản vay là lớn thì nên sử dụng mẫu số là dư nợ trung bình để phản ánh chích xác hơn khoản vay mà trong đó khoản dự trữ mất vốn được trích ra.  Tỷ lệ mất vốn Tỷ lệ này được tính bằng cách xác định tỷ lệ vốn vay bị mất trong một giai đoạn nào đó (thường là 1 năm). Mất vốn đã xóa cho kỳ báo cáo Tỷ lệ mất vốn = (1.4) Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo
  18. 5 Tỷ lệ này khác nhau giữa các CTTC, tùy thuộc vào chính sách xóa nợ của tổ chức đó. Thông thường, mất vốn nếu lớn hơn 2% có nghĩa là chất lượng tín dụng có vấn đề. 1.1.5.3 Chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro Được đánh giá qua hai công thức sau: Dự phòng rủi ro tín dụng được Hệ số khả năng bù đắp các khoản = trích lập (1.5) cho vay bị mất Dư nợ bị thất thoát Dự phòng rủi ro tín dụng được Hệ số khả năng bù đắp rủi ro = trích lập (1.6) tín dụng Nợ quá hạn khó đòi 1.1.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản gây nên rủi ro tín dụng : Đó là các nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài, nguyên nhân từ phía khách hàng, và nguyên nhân do chính CTTC tạo nên. 1.1.6.1 Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài  Nguyên nhân bất khả kháng Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ nguyên nhân thiên tai như bão lụt, hạn hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả cơ đồ của một hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có lãi vào thế thua lỗ.  Thông tin bất cân xứng Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ Nợ và Có – chuyển vốn từ người gửi tiền sang người đi vay tiền – Toàn bộ giao dịch này sẽ suôn sẻ nếu các bên tham gia đều có những thông tin và hiểu biết đầy đủ.  Môi trường kinh tế Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và thiệt hại hay thành công đối với người cho vay. Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, người vay hoạt
  19. 6 động tốt do lợi nhuận thu được tương đối cao, nhưng trọng giai đoạn khủng hoảng khả năng hoàn trả của người đi vay bị giảm sút.  Môi trường pháp lý Trong kinh doanh các yếu tố pháp lý có tác động đến hoạt động kinh doanh bao gồm hệ thống luật, hệ thống các biện pháp bảo đảm cho pháp luật được thực thi và sự chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh và các ngành có liên quan. Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên môi trường cho vay của các CTTC. Môi trường cho vay có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể hạn chế hay làm tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại. 1.1.6.2. Nguyên nhân do chính sách của Nhà nước Ngoài các nguyên nhân trên, rủi ro cho hoạt động của Công ty tài chính còn có những nguyên nhân khác như: Chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ, các biến động về kinh tế chính trị trên thế giới và những nguyên nhân do tham nhũng …Bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách kinh tế vĩ mô đều dẫn đến sự thay đổi của lãi suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện mở rộng hay thu hẹp tín dụng … Đây là những nhân tố gây nên tính bấp bên trong kinh doanh tiền tệ, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của các CTTC, đưa các CTTC vào tình trạng bị động, và rủi ro tổn thất phát sinh là điều không tránh khỏi. 1.1.6.3 Nguyên nhân từ phía người vay Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho CTTC vì khách hàng của CTTC đa số là khách hàng trong ngành và phục vụ cho công ty mẹ, không có lượng khách hàng cơ bản nên sẽ dễ gặp rủi ro hơn các Ngân hàng thương mại. Đối với các đối tượng khách hàng khác nhau thì nguyên nhân gây ra rủi ro cũng khác nhau.  Đối với khách hàng cá nhân: đa số các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ, do đó nguồn trả nợ chính là thu nhập ổn định của người vay. Vì vậy bất cứ một nguyên nhân nào gây nên sự mất ổn định về thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của người vay đều có thể dẫn đến họ không
  20. 7 thể trả nợ được cho ngân hàng, ví dụ như người vay bị thất nghiệp, người vay gặp một số bất thường trong cuộc sống (ốm đau, tai nạn ..).  Đối với khách hàng doanh nghiệp - Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp: Rủi ro này sẽ xảy ra nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng sản xuất không phù hợp. Hơn nữa, công việc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng rủi ro do những thay đổi bất ngờ, ngoài ý muốn của điều kiện kinh doanh, gây ra rủi ro cho doanh nghiệp. - Rủi ro tài chính: thể hiện ở việc doanh nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi ro này gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay quá nhiều để tài trợ cho hoạt động kinh doanh thì rủi ro tài chính sẽ tăng lên. 1.1.6.4 Nguyên nhân do bản thân Công ty tài chính  Chính sách tín dụng của CTTC không hợp lý, quá nhấn mạnh vào lợi nhuận nên khi cho vay đã quá chú trọng về lợi tức, không kiểm soát rủi ro.  Cán bộ tín dụng của CTTC đó không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay. Nguyên nhân có thể là do nhân viên thiếu trách nhiệm hoặc do thiếu khả năng chuyên môn.  Định giá tài sản đảm bảo không chính xác, hoặc không thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết.  Giải ngân trước khi có chứng từ đẩy đủ, kế hoạch trả nợ không rõ ràng và không được quy định bằng văn bản.  Sự cạnh tranh – CTTC mong muốn có tỷ trọng cho vay nhiều hơn các đối thủ cạnh tranh đặc biệt là các Ngân hàng thương mại. Điều này có thể dẫn đến sự cho vay quá mức, tức là cho vay vượt quá khả năng có thể chi trả của người vay.  Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh, như thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2