intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

50
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách “hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THỊ KIỀU THU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- NGUYỄN THỊ KIỀU THU QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÙNG VIỆT HÀ HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân em nghiên cứu và tư duy dựa trên những tư liệu xác thực. Hà Nội, tháng năm 2021 Tác giả luận văn (Kí và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Kiều Thu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên. Trước tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô TS. Phùng Việt Hà đã tận tâm hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể Thầy Cô giáo Trường Đại học Thương Mại đã truyền đạt, trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị Lãnh đạo, đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện luận văn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên em trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng năm 2021 Tác giả luận văn (Kí và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Kiều Thu
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................vi DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ........................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................... 8 1.1. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 8 1.1.2. Phương thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 10 1.1.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 12 1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................ 13 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .............. 16 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................................... 16 1.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Basel II ............................................................................................................. 17 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................................................... 18 1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................... 22
  6. iv 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG ......................................... 30 2.1. Khát quát chung về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng .......................................................................................... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 31 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 31 2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng ................................................. 34 2.2.1. Sản phẩm, khách hàng .................................................................................. 34 2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 36 2.2.3. Cơ cấu doanh số, dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 39 2.2.4. Thu nhập và rủi ro tín dụng trong khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 43 2.3. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng ................................................................................................................ 47 2.3.1. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................ 48 2.3.2. Đo lường rủi ro............................................................................................... 53 2.3.3. Kiểm soát rủi ro .............................................................................................. 56 2.3.4. Phòng ngừa, xử lý rủi ro ............................................................................... 64 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng. ...................................................................................................................... 65 2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 65 2.4.2 Những hạn chế ................................................................................................ 66 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................. 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 75
  7. v CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG 76 3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng. ............................................................................................................... 76 3.1.1. Định hướng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương ....................................................................... 76 3.1.2. Định hướng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương ...................................................................................................... 77 3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng giai đoạn 2020 – 2025 ................................................................ 80 3.2.1. Giải pháp về nhận dạng rủi ro ...................................................................... 80 3.2.2. Giải pháp về đo lường rủi ro ......................................................................... 82 3.2.3. Giải pháp về kiểm soát rủi ro ......................................................................... 83 3.2.4. Giải pháp về xử lý rủi ro ................................................................................ 84 3.2.5. Giải pháp khác ............................................................................................... 86 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 87 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 87 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................... 90 3.3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp .................................................................... 94 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 96 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................... 31 Bảng 2.2. Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2020.................................................................................................................. 32 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay của Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017- 2020 ........................................................................................................................... 33 Bảng 2.4. Doanh số cho vay khách hàng SMEs tại Vietinbank Hải Dương ............ 39 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay khách hàng SMEs tại Vietinbank Hải Dương.................. 41 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu cho vay SMEs tại Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ........... 44 Bảng 2.7: Nợ quá hạn, nợ xấu của SMEs theo ngành kinh tế tại Vietinbank Đông Hải Dương giai đoạn 2017- 2020 .............................................................................. 45 Bảng 2.8: Thu nhập từ cho vay SMEs tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương năm 2017-2020.................................................................................................................. 46 Bảng 2.9. Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro trong cho vay khách hàng SMEs ............... 49 Bảng 2.10. Bảng mô tả đặc điểm hạng của khách hàng SMEs ................................. 53
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay KHCN ........................................................................ 12 Hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương .............. 31 Hình 2.2: Cơ cấu SMEs có quan hệ tín dụng với chi nhánh theo ngành nghề kinh doanh năm 2020 ........................................................................................................ 35 Hình 2.2. Quy trình cho vay khách hàng SMEs........................................................ 37 Hình 2.3. Cơ cấu doanh số cho vay theo TSĐB tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ..................................................................................... 40 Hình 2.4: Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ..................................................................... 41 Hình 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay theo TSĐB tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2020 .................................................................................................. 42 Hình 2.6: Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế tại Vietinbank – CN Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2020 ..................................................................................... 43
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 CN Chi nhánh 3 HĐQT Hội đồng quản trị 4 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 5 SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 NHCT Ngân hàng công thương 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương 10 QTRR Quản trị rủi ro 11 QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TMCP Thương mại cổ phần Vietinbank – Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi 15 CN Đông Hải nhánh Đông Hải Dương Dương
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tín dụng là một trong những hoạt động kinh “doanh có vai trò quan trọng và mang lại nguồn thu nhập lớn cho NHTM. Trong các hoạt động tín dụng, cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy nhiên, nó luôn gắn liền với rủi ro nên đòi hỏi công tác quản trị RRTD cần được chú trọng để kiểm soát tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. Với sự phát triển về thị trường khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tín dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa như một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, cũng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Với đặc tính là các khoản vay có giá trị lớn thì việc nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa riêng. Huyện Kinh Môn - Địa bàn hoạt động của Vietinbank Đông Hải Dương là nơi có nhiều DNNVV hoạt động, tiềm năng phát triển cho vay SMEs trên địa bàn là rất lớn. Chính vì thế, cho vay SMEs đang là định hướng phát triển của Vietinbank Đông Hải Dương trong thời gian tới, do đó tốc độ phát triển cho vay SMEs tại chi nhánh có xu hướng tăng nhanh qua các năm. Tuy nhiên, tình hình cạnh tranh về cho vay SMEs trên địa bàn là rất lớn, nhiều NHTM thực hiện nới lỏng tiêu chuẩn tín dụng để mở rộng quy mô cho vay, điều này sẽ gây đến rủi ro. Đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 khiến các SMEs gặp khó khăn, nhiều SMEs ngừng hoạt động, thậm chí gặp phá sản. Thêm vào đó, việc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
  12. 2 SMEs tại chi nhánh chưa thực sự hiệu quả, còn nhiều hạn chế từ khâu nhận diện rủi ro đến đo lường, giám sát và xử lý rủi ro. Vì thế yêu cầu tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay SMEs là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó, việc nghiên cứu các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là hết sức cần” thiết. Do vậy, tác giả quyết định thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2.1. Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng của các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Quản trị RRTD là một trong những vấn đề hết sức phức tạp nhưng rất cấp thiết đối với mọi ngân hàng và luôn được quan tâm đặc biệt. Vì vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, cụ thể là một số công trình tiêu biểu sau đây: Nguyễn Thị Mỹ Tâm (2015), “quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế & QTKD – Đại học Thái Nguyên. Tác giả cho rằng quản lý danh mục tín dụng SMEs theo mức độ rủi ro KH là cách thức đảm bảo cho NH duy trì chất “lượng hoạt động tín dụng. Để làm tốt công việc này, NH cần tập trung xây dựng hệ thống xếp hạng chấm điểm KH và ước tính tổn thất RRTD. Đồng thời, việc xây dựng danh mục theo kế hoạch cũng là phương thức giúp NH quản lý được danh mục tín dụng của mình. Đối với các NH mà đối tượng phục vụ chủ yếu là SMEs thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của đối tượng này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH. Hạn chế của đề tài này là đề tài chưa tách tỷ trọng nợ xấu theo nhóm và ngành, qua đó cho thấy một số ngành thường xuyên có rủi ro đặc thù ngành để xây dựng giải pháp hạn chế rủi” ro phù hợp. Nguyễn Đức Tú (2016), “Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận án đã hệ thống và trình bày đầy đủ lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh “doanh
  13. 3 của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đã chỉ ra những điểm chưa được, cần sửa đổi trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Đặc biệt, luận án đã đưa ra các mô hình có thể áp dụng để quản trị rủi ro tín dụng của NHTM theo tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II - các nguyên tắc chung và các luật NH của ủy ban Basel về giám sát NH...Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án này là toàn bộ hệ thống của NH Vietinbank và thời” gian nghiên cứu của luận án là trong các năm từ trước năm 2016. Lê Thuỳ Linh (2017), “Quản trị hoạt động tín dụng trong tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý thuyết cơ bản vể quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó thực hiện phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2014. Xuất phát từ những hạn chế và nguyên nhân đề tài đề xuất 5 giải pháp và 2 kiến nghị đối với NHNN và 2 kiến nghị đối với Ngân hàng Vietinbank nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietinbank - Chi nhánh Hà Nội. Đinh Thị Thúy Ngọc (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Lưu Xá”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị RRTD của NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng RRTD tại Vietinbank chi nhánh Lưu Xá. Trên cơ sở phân tích nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản trị RRTD, đề tài nêu ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị RRTD tại Vietinbank chi nhánh Lưu Xá trong giai đoạn tới. Nguyễn Thị Hồng Anh (2019), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hoá có chọn lọc một số lý “luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn từ năm 2015-2018. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị
  14. 4 rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương đến” năm 2025. 2.2. Nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Hải Dương Nguyễn Ngọc Khoa (2020), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - Chi nhánh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Căn cứ vào những cơ sở lý thuyết liên “quan đến quản trị rủi ro tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng, luận văn cũng đã phân tích về thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - Chi nhánh Hải Dương. Từ đó, tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh và sửa đổi các vấn đề đó. Dựa trên tình hình thực tế, các mục tiêu mở rộng và phát triển trong thời gian tới, tác giả đã đưa ra các biện pháp cụ thể cho chi nhánh và đưa ra các kiến nghị với Chính phủ, NHNN và ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương nhằm đẩy” mạnh tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong tương lai. Nguyễn Thị Huyền Diệu (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - chi nhánh Hải Dương”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn nghiên cứu các nội dung liên quan đến vấn đề quản trị rủi “ro tín dụng trong cho vay KHDN, những kinh nghiệm của các chi nhánh NHTM trong nước và rút ra bài học có thể tham khảo, áp dụng đối với BIDV Hải Dương. Phân tích thực trạng và đặc thù hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại BIDV Hải Dương, từ đó, đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - chi nhánh Hải Dương. Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và các tài liệu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM, hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình thành một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ và rõ ràng về khái niệm rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín
  15. 5 dụng ở NHTM và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại mỗi ngân hàng. Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Đông Hải Dương được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương, luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2017-2020 và cũng đưa ra những đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương. Vì vậy, đề tài mang tính thực tiễn và không” trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp có căn cứ khoa học nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách “hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương VN– CN Đông Hải Dương. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM.
  16. 6 4.2 Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung nghiên cứu: quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. + Về không gian nghiên cứu: phân tích công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương VN – Chi nhánh Đông Hải Dương. + Về thời gian nghiên cứu: giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Trong luận văn, các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – CN Đông Hải Dương trong giai đoạn 2017-2020; Tài liệu báo cáo thường niên năm các năm từ 2017 đến năm 2020 và các văn bản liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng SMEs trong hệ thống Vietinbank. Các tài liệu lý thuyết và thực tiễn từ các sách giáo trình, nghiên cứu tương tự về đề tài, các văn bản pháp lý, các bài báo đăng tải trên các trang web… cũng được sử dụng trong luận văn. 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Dựa trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo, …kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phương pháp khảo sát để làm rõ hơn nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay SMEs tại Vietinbank Đông Hải Dương (tại phần Phục Lục) Đối tượng khảo sát: Giám đốc, phó giám đốc phụ trách mảng tín dụng, trưởng/phó phòng, nhân viên các phòng ban liên quan trực tiếp đến quá trình cấp tín dụng, kiểm soát rủi ro tín dụng. Mẫu khảo sát: 150 phiếu khảo sát được gửi thông qua gửi trực tiếp, gửi email
  17. 7 và phỏng vấn qua điện thoại. Kết quả có 137 phiếu khảo sát được thu hồi với tỷ lệ thu hồi 91.3% trong đó có 134 phiếu khảo sát hợp lệ, 3 phiếu bị loại do không hợp lệ. Số lượng mẫu để đưa vào phân tích là 134 phiếu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải” Dương
  18. 8 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, là hoạt động thể hiện chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng và là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho mỗi ngân hàng, Cho vay ngân hàng có thể hiểu là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Hoạt động cho vay là cơ bản và quan trọng nhất trong các hoạt động cấp tín dụng của NHTM. Hoạt động cho vay ra đời từ khá sớm, thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của NHTM và quen thuộc nhất với những người sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Hoạt động cho vay là đem lại nguồn thu tương đối lớn cho các NHTM, nhưng đồng thời cũng là hoạt động đem lại nhiều rủi ro. NHTM khi cho khách hàng vay vốn sẽ thu được một khoản lợi nhuận từ lãi tiền vay mà khách hàng trả. Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải đối mặt với những rủi ro về lãi suất, về thanh khoản, về kỳ hạn… mà nếu không có những biện pháp quản lý phù hợp, ngân hàng rất có thể sẽ bị phá sản. Theo P.Rose (2003), Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân hàng, để tài trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, các cá nhân và các cơ quan chính phủ. Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Với cách hiểu như trên trong phạm vi của luận văn thì cho vay SMEs có thể được hiểu như sau: “Cho vay khách hàng SMEs của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó, NHTM giao hoặc cam kết giao cho SMEs một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
  19. 9 1.1.1.2. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa có những đặc điểm như sau: (i) Về quy mô, chi phí thẩm định Xuất phát từ quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của SMEs không “lớn nên quy mô cho vay đối với SMEs thường thấp, thuộc thị trường bán lẻ của ngân hàng. Về chi phí thẩm định: Chi phí thẩm định đối với SMEs được đánh giá là cao do khoản vay nhỏ nhưng vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình tín dụng. Ngoài ra, do quy mô khoản vay đối với SMEs nhỏ, số lượng khoản vay nhiều dẫn đến chi phí xét duyệt, theo dõi khoản vay tính trên một đơn vị tiền vay lớn. Điều này đòi hỏi phải có một phương pháp thẩm định phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao, ví dụ sử dụng phương pháp cho điểm tín dụng thay vì phương pháp chuyên gia (xem xét từng khoản vay một) như với doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, hồ sơ SMEs thường ít phức tạp nên khâu soạn thảo, lưu trữ hồ sơ đơn giản hơn so với cho vay doanh nghiệp lớn. (ii) Về mức độ rủi ro SMEs với đặc điểm quy mô khoản vay nhỏ giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng đây là điểm khác biệt rất lớn so với cho vay doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, do những đặc thù của SMEs đã nêu ở phần trên: Hoạt động không theo một quy luật hay một chiến lược định sẵn nào; khó khăn về nguồn lực tài chính; thiếu nguồn lực tăng trưởng trong đó có năng lực quản trị yếu, thông tin về doanh nghiệp trên thị trường có thể không có sẵn/ ít có …dẫn đến mức độ rủi ro trong cho vay khách hàng SMEs cao. Vì vậy, các ngân hàng thường có quy định riêng phù hợp với cho vay khách hàng SMEs: Ngân hàng thường ban hành quy trình cho vay riêng đối với SMEs, các SMEs khi vay ngân hàng thường phải có tài sản thế chấp, đây chính là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng làm giảm thiểu rủi ro mất vốn.
  20. 10 (iii) Về khả năng sinh lời Ngân hàng có nhiều cơ hội kinh doanh thu lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng SMEs. Về lãi suất, ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất cao cho SMEs. Ngoài ra các giao dịch phát sinh đối với một SMEs thường không nhiều và mang tính chu kỳ, ít biến động. Chính vì những lý do trên, một cán bộ tín dụng ngân hàng có thể quản lý một số lượng khá lớn SMEs. (iv) Nhu cầu đầu tư trung và dài hạn (bổ sung vốn cố định) luôn phát sinh đồng thời với nhu cầu vay ngắn hạn bổ sung vốn cho kinh doanh Xuất phát từ quy mô vốn tự có của SMEs thấp nên SMEs gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tư vào tài sản cố định: nhà xưởng, dây truyền, máy móc thiết bị…. Bên cạnh đó một số doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh để chiếm lĩnh thị trường nhưng lại bị hạn chế cố hữu từ khó khăn về nguồn lực tài chính nên nhiều kế hoạch rất khả thi, hiệu quả lại chỉ nằm trên giấy không thể triển khai thực tế. Những nhu cầu trên rất cần sự hỗ trợ cho vay trung và dài hạn của ngân hàng bên cạnh việc cho vay bổ sung vốn ngắn hạn như thông thường. (v) Thường có sự gắn kết giữa nhu cầu tín dụng với các nhu cầu hỗ trợ tài chính khác, nói khác đi các SMEs thường có nhu cầu sử dụng sản phẩm trọn gói tại một ngân hàng. Xuất phát từ trình độ cán bộ quản lý của SMEs còn hạn chế nên nhiều SMEs có nhu cầu vay vốn kết hợp với tư vấn quản lý tài chính, sản phẩm phái sinh…. Vì vậy, các ngân hàng cần tìm hiểu nhu cầu tổng thể của một SMEs để đáp ứng phù hợp, cũng như bán chéo được sản phẩm cho ngân hàng tăng khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Cụ thể: Ngoài các khoản lãi thu được từ cho vay khách hàng SMEs, các ngân hàng còn có thể tận dụng các khoản tiền gửi, các nguồn thu ngoại tệ, thu các loại phí dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, giải ngân tiền mặt, hoặc các dịch vụ bảo lãnh ngân hàng… 1.1.2. Phương thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa sao cho phù hợp với phương thức quản lí của NHTM. Thông thường có những cách phân loại như sau: a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2