intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

33
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh” nhằm đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ MỸ LINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ MỸ LINH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy Hà Nội, Năm 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tế tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh dưới sự hướng dẫn của PGS, TS: Nguyễn Thu Thủy. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực, chính xác đảm bảo tính khách quan, khoa học. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Mỹ Linh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo, đặc biệt là người hướng dẫn khoa học PGS, TS: Nguyễn Thu Thủy đã hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban quản lý đào tạo sau đại học cùng tất cả các thầy cô giáo của trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập c ng như quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin dành lời cảm ơn tới cán bộ tại Ngân hàng đã tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và cung cấp các thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Do khả năng c ng như kinh nghiệm của tác giả còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Mỹ Linh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................................... 3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 7 6. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 8 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ ............................................................................................................ 9 1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng hợp tác xã ................................ 9 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX ................................... 9 1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX .......................... 10 1.2 Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX ................ 12 1.2.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ................ 12 1.2.2.Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân...................... 14 1.2.3 Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ............... 15 1.2.4 Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD trong cho vay KHCN của NHHTX .......... 18 1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX . 20 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 20 1.3.2 Nội dung và quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .......................................................................................................................... 21 1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của NHHTX . 35 1.4.1. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 35 1.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 37
  6. iv 1.5.Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của một số chi nhánh NHTM và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................................................................... 39 1.5.1.Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của một số chi nhánh NHHTX ..................................................................................................................... 39 1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Hợp tác xã – CN Bắc Ninh ... 41 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 43 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH ......................................................................... 44 2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................................................................... 44 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN Bắc Ninh ............................................................................................................ 44 2.1.2 Chức năng hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN Bắc Ninh46 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN Bắc Ninh .......................................................................................................................... 47 2.1.4 Một số kết quả kinh doanh ............................................................................. 51 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................... 56 2.2.1. Thực trạng chính sách và quy trình cho vay KHCN .................................... 56 2.2.2 Thực trạng kết quả cho vay KHCN ................................................................ 59 2.3 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN Bắc Ninh ................................................ 65 2.3.1. Thực trạng nhận diện rủi ro tín dụng ........................................................... 65 2.3.2. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng ............................................................. 67 2.3.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................ 72 2.3.4. Thực trạng xử lý và tài trợ rủi ro tín dụng ................................................... 80 2.4.Đánh giá chung về thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – CN Bắc Ninh ................................. 87 2.4.1 Kết quả đạt được.............................................................................................. 87 2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 96
  7. v CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH ............................................................................................................... 97 3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay KHCN và quan điểm hoàn thiện quản trị RRTD trong cho vay KHCN của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ................................................................................................................... 97 3.1.1.Mục tiêu ........................................................................................................... 97 3.1.2.Định hướng ..................................................................................................... 99 3.1.3 Quan điểm hoàn thiện quản trị RRTD tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam– Chi nhánh Bắc Ninh .............................................................................................. 102 3.2. Các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam– Chi nhánh Bắc Ninh .................... 104 3.2.1 Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng ........................................... 104 3.2.2.Tăng cường công tác đo lường tín dụng ...................................................... 106 3.2.3.Hoàn thiện chức năng phòng quản lý rủi ro .................................................. 108 3.2.4. Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác thẩm định tín dụng .................... 110 3.2.5.Nâng cao chất lượng của hệ thống thông tin tín dụng và cải cách bộ máy tín dụng ........................................................................................................................ 112 3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 113 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................... 113 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ................................... 114 3.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 114 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 117 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO119
  8. vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại NH HTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017 – T9/2020 .............................................................................. 52 Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay tại NH HTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017- T9/2020 ................................................................................................. 53 Bảng 2.3: Tình hình thu – chi của NH HTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017- T9/2020 ....................................................................................... 55 Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại NHHTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017- T9/2020 ............................................................... 60 Bảng 2.5 Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCN theo kì hạn tại NHHTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-T9/2020 .................................................... 61 Bảng 2.6 Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCN theo TSĐB tại NHHTX VN Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-T9/2020 .................................................... 63 Bảng 2.7 Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo mục đích cho vay tại NH HTX Chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................................. 64 Hình 2.1: Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết chi nhánh ............................................................. 66 Bảng 2.8: Phân loại nợ của ngân hàng Hợp tác đối với Quỹ tín dụng nhân dân................................................................................................................... 69 Hình 2.2: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN70 Hình 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân71 Bảng 2.9: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân ........................ 71 Bảng 2.10: Kết quả trích dự phòng RRTD và xử lý RRTD từ quỹ dự phòng. ............................................................................................................. 80
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết chi nhánh ............................................................................ 66 Hình 2.2: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN .... 70 Hình 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân ... 71
  10. viii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt ATM Máy rút tiền tự động CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin khách hàng Ngân hàng Nhà Nước CVTD Cho vay tiêu dùng DN Doanh nghiệp DNL Doanh nghiệp lớn DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro KH Khách hàng POS Máy quẹt thẻ tự động RRTD Rủi ro tín dụng NH Ngân hàng NH HTX VN Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại SPCN Sản phẩm cá nhân TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TD Tín dụng TDCN Tín dụng cá nhân TSĐB Tài sản đảm bảo XLRR Xử lý rủi ro
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng mà chủ yếu là cho vay là một trong các hoạt động truyền thống và đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Thông qua việc vay vốn từ ngân hàng, các cá nhân và tổ chức kinh tế sẽ có cơ hội mở rộng sản xuất, kinh doanh, góp phần vào phát triển chung của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên đây c ng là một lĩnh vực luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro mà khi xảy ra sẽ tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển không chỉ của một ngân hàng mà cả toàn bộ hệ thống ngân hàng c ng như nền kinh tế. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng c ng đang trải qua những thay đổi mạnh mẽ. Với sự phát triển về thị trường khách hàng cá nhân trong tín dụng ngân hàng, các ngân hàng đang hướng tới khách hàng cá nhân như một khách hàng trung thành đầy tiềm năng. Hoạt động tín dụng phục vụ khách hàng cá nhân đã và đang đem lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, lợi nhuận cao c ng đồng nghĩa với việc ngân hàng phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn mà phía khách hàng cá nhân, c ng như phía chủ quan của ngân hàng đem lại. Với đặc tính là các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng nhiều, tính cách khách hàng mỗi người một vẻ nên đi đôi với việc hỗ trợ vốn cho dân cư thì khâu nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và giám sát vô cùng quan trọng. Điều này khiến mỗi ngân hàng phải xây dựng một chiến lược quản trị rủi ro cá nhân riêng cho mình. Thực chất hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và
  12. 2 phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng ngân hàng, về lý thuyết và cả thực tế luôn gặp những rủi ro; nhất là tín dụng ngân hàng trong các nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam; đặc biệt, trong thời điểm suy thoái kinh tế toàn cầu đang ảnh hưởng trực tiếp đến mọi nền kinh tế. RRTD ảnh hưởng tiêu cực đến thanh khoản ngân hàng, đến sự phát triển bền vững của các ngân hàng. Do đó, thực hiện công tác tín dụng có hiệu quả, chất lượng tốt, giảm thiểu rủi ro có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Điều này góp phần quảng bá, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung, đồng thời tạo động lực giúp kinh tế đất nước phát triển. Vì vậy, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng luôn là vấn đề được các tổ chức tín dụng, Chính phủ, ngân hàng nhà nước đặc biệt quan tâm. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh là Chi nhánh cấp 1 dẫn dầu trong hệ thống cả về quy mô và chất lượng. Đây là nền tảng và điểm tựa để Chi nhánh tiếp tục hoàn thành tốt vai trò hợp tác và cộng hưởng lợi ích vì sự phát triển kinh tế địa phương. Trong những năm qua, hoạt động tín dụng vẫn chiếm tỉ trọng chủ yếu trong hoạt động ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có xu hướng ngày càng gia tăng theo sự tăng trưởng tín dụng. Xuất phát từ những nội dung nêu trên, qua thực tiễn công tác và nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh, tác giả chọn nội dung “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  13. 3 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng khách hàng là một trong những nội dung quan trọng trong bất kỳ một NHTM nào, do đó, đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng. Cụ thể như: Nguyễn Thị Lệ Hằng, (2017), Hoàn thiện hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh", luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống cơ sở lí luận về hoạt động cho vay của NHTM nói chung. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá thực trang hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh. Qua phân tích, nghiên cứu, tác giả đã đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tĩnh. Đặng Nhật Minh, (2018), Quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình - Chi nhánh Hải Phòng, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương mại. Bài viết c ng đưa ra được những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tiêu dùng và quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tiêu dùng của NH TMCP An Bình. Từ đó đưa ra kết quả đạt được và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP An Bình. Trần Đức Bình, (2019), Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh Đông Hà Nội, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Thương mại. Luận văn này dựa trên những cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng c ng như công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Đông Hà Nội, chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục. Tác giả
  14. 4 đưa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trên cơ sở những quan điểm định hướng và mục tiêu trong giai đoạn phát triển sắp tới. Một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết định của Agribank Đông Hà Nội, tác giả đã đề xuất và kiến nghị Agribank, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Chính phủ để hỗ trợ cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững. - Trần Thanh Hà (2014),“Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNN & PTNT Nam Hà Nội “Luận án thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nội dung luận án, tác giả đã làm rõ cơ sở lí luận về chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá thực tiễn tác giả đã đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngan hàng NN PTNT Nam Hà Nội. Trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan trọng đó là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong đó có biện pháp quan trọng đó là quản lý nợ xấu và kiểm soát rủi ro tín dụng. - Đào Thị Thanh Tú (2017), “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tại các Ngân hang Thương mại Việt Nam” trên Tạp chí Tài Chính. Bài viết đã nêu và phân tích rõ ràng những nguyên tắc chính trong quản trị rủi ro ở các ngân hàng Thương mại Việt Nam và chỉ ra những giải pháp để nâng cao quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ở Ngân hàng. - Đặng V Hùng (2013), “Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của Ngân hàng phát triển Việt Nam" Luận án tiến sĩ kinh tế của Học viện Tài chính. Nội dung luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng mang tính đặc thù đó chính là quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA (khoản hỗ trợ phát triên chính thức) của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về nguồn ODA, vai trò ODA đối với phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, tác giá đánh giá những rủi ro trong
  15. 5 cho vay lại vốn ODA, những đặc trưng của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả c ng đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong cho vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam. - Phạm Xuân Hòe (2018),“Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam”, Học viện Ngân hàng. Đã giải thích những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Trần Tiến Chương (2018), “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, đã đưa ra được những giải pháp cơ bản cần được triển khai để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, trong đó nghiên cứu hệ thống xếp hạng nội bộ. Các bài viết c ng đều đưa ra được những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụg và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở NHTM và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại mỗi ngân hàng. Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác QTRR trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Bắc Ninh giai đoạn từ 2017-2019 là chưa từng được nghiên cứu. Do đó, tác giả chọn và nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại NH Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh” là không trùng lắp với các công trình đã nghiên cứu.
  16. 6 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã; - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Bắc Ninh giai đoạn 2017- 9/2020. Trên cơ sở đó rút ra những vấn đề còn hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, hạn chế đến mức cao nhất có thể những tác hại xấu do nó gây ra, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Bắc Ninh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. Trong đó tập trung vào các hoạt động như: nhận diện RRTD, đo lường RRTD, kiểm soát RRTD, xử lý và tài trợ RRTD. + Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu quản trị RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Bắc Ninh.
  17. 7 + Phạm vi thời gian: đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam trong giai đoạn 2017-9/2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, chủ yếu là các phương pháp luận của duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chú trọng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. Luận văn kế thừa những nhân tố hợp lý của các công trình khoa học đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích, lựa chọn tri thức để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. - Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: + Thu thập thông tin: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Ngân hàng Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2017-9/2020. Tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh. + Phân tích thông tin: Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Đây là một phương pháp hết sức quan trọng và là khâu trọng yếu trong quá trình viết bài luận. Dựa trên trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo,….kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp
  18. 8 phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu. 6. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng hợp tác xã Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh Chương 3: Quan điểm và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
  19. 9 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ 1.1 Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng hợp tác xã 1.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân dân do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các quỹ tín dụng nhân dân. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng HTX được phép thực hiện cho vay đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên khi đã ưu tiêu đáp ứng nhu cầu điều hòa vốn của quỹ tín dụng nhân dân thành viên. Như vậy, c ng giống như các NHTM, ngân hàng hợp tác xã trong quá trình hoạt động c ng cho các tổ chức và cá nhân vay vốn khi họ đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cho vay. Cùng với sự phát triển kinh tế - công nghệ và gia tăng vai trò quản lý của Nhà nước đối với các ngân hàng thì hoạt động ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh. Song song với sự phát triển mạnh về số lượng, loại hình ngân hàng thì những nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng c ng tăng nhanh cả về mặt số lượng và chất lượng. Từ chỗ cho vay đối với khách hàng cá nhân bị hạn chế thì hiện nay khách hàng cá nhân là một trong những khách hàng chính của ngân hàng và mang lại cho ngân hàng lợi nhuận kinh doanh lớn. Tín dụng cá nhân không những là một khoản mục có mức sinh lời cao đối với ngân hàng thương mại mà nó còn đóng góp vai trò nâng cao chất lượng cuộc sống đối với người dân và thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển
  20. 10 Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, ngày 16 tháng 06 năm 2010 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Theo QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD với khách hàng thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó, TCTD giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. Như vậy, có thể hiểu, cho vay khách hàng cá nhân của NH HTX VN là một bộ phận của tín dụng NH HTX VN, trong đó, khách hàng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình nhằm phục vụ việc sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NH HTX VN chủ yếu để giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hang trang trải các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và các chi phí cá nhân. 1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của NHHTX 1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn vay Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn không quá một năm, dùng để bổ sung phần vốn lưu động còn thiếu trong quá trình kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình hoặc được sử dụng để mua sắm đồ dùng phục vụ nhu cầu cá nhân Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn từ trên một năm đến dưới năm năm và sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản, cải tiến và đổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2