intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Quốc tế VIB

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đưa ra những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ những phương pháp xác định, quản lý nhằm hạn chế những rủi ro tín dụng. Nhằm cung cấp thêm kinh nghiệm, kiến thức cho các nhà quản trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Quốc tế VIB

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Ngô Huỳnh Tường Vy QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Ngô Huỳnh Tường Vy QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIB Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn: “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Quốc tế VIB” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài liệu được nêu ở mục các tài liệu tham khảo, các ý kiến và đề xuất của tác giả chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2013 Học viên NGÔ HUỲNH TƯỜNG VY
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 01 Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại ............................................................................................. 04 1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng .................................................................................. 04 1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng .......................................................................... 04 1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ......................................................................... 04 1.1.3 Các hình thức của rủi ro tín dụng .................................................................. 05 1.1.4 Biểu hiện của rủi ro t n ụng ......................................................................... 06 1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ................................................................... 07 1.1.6 Tác hại của rủi ro tín dụng ............................................................................. 10 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại .......................................... 11 1.2.1 Khái niệm về uản trị rủi ro t n ụng ............................................................ 11 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 14 1.2.3 Mục tiêu và yêu cầu của quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 15 1.2.3.1 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 15 1.2.3.2 Yêu cầu của quản trị rủi ro tín dụng ....................................................... 15
  5. 1.2.4 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ................................................................... 15 1.2.4.1 Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 15 1.2.4.2 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................................ 18 1.2.4.3 Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng .................................... 21 1.2.4.4 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ..................................................................... 24 1.2.4.5 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ ................................... 28 1.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong một số ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................ 33 Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế VIB ...... 34 2.1 Sơ lược về Ngân hàng VIB ................................................................................... 34 2.1.1 Quá trình phát triển của Ngân hàngVIB ........................................................ 34 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB......................................................... 36 2.1.3 Thương hiệu VIB ........................................................................................... 34 2.2 Phân tích thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VIB ......... 38 2.2.1 Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng .................................................... 38 2.2.1.1 Bộ máy Quản trị rủi ro tín dụng tại VIB ................................................ 38 2.2.1.2 Công cụ Quản trị rủi ro của VIB ............................................................ 39 a. Quy định về chính sách tín dụng ................................................................ 39 b. Phân cấp phê duyệt tín dụng ...................................................................... 43 2.2.2 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ................................................ 44 2.2.3 Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ............................................ 46 2.2.3.1 Quy trình uản trị rủi ro t n ụng của VIB ............................................. 46
  6. 2.2.3.2 Hoạt động xử lý rủi ro tín dụng của VIB ............................................... 47 2.2.3.3 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của VIB ................................................. 47 2.2.4 Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................................................. 49 2.2.5 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp xử lý nợ .......................................... 52 2.2.5.1 Tình hình nợ tại VIB .............................................................................. 52 2.2.5.2 Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo ....................................... 56 2.2.6 Nguyên nhân xảy ra tín dụng tại ngân hàng VIB .......................................... 57 2.2.6.1 Những nguyên nhân khách quan ........................................................... 58 2.2.6.2 Những nguyên nhân chủ quan ................................................................ 60 2.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB .............................................................. 62 2.3.1 Yếu tố thuận lợi trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VIB ................... 62 2.3.2 Những vấn đề khó khăn trong công tác quản trị rủi ro tại VIB ..................... 63 2.3.3 Những ưu điểm và vấn đề tồn tại của công tác quản trị rủi ro tín dụng của VIB ........................................................................................................................ 64 2.3.4.1 Những ưu điểm ....................................................................................... 64 2.3.4.2 Những vấn đề còn tồn tại ....................................................................... 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ 69 Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Quốc tế VIBank ......................................................................................................... 70 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng VIB .......................................................... 70 3.2 Những giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VIB . 71 3.4 Một số kiến nghị về quản trị rủi ro đối với NHNN ............................................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ 79 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
  7. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 81 PHẦN PHỤ LỤC....................................................................................................... 82 Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát tại Ngân hàng VIB ................................................. 82 Phụ lục 2: Xử lý số liệu khảo sát................................................................................. 87 Phụ lục 3: Các Khối, Ban, Vùng của VIB .................................................................. 91
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải ALCO Uỷ ban quản lý tài sản nợ có ATM Máy rút tiền tự động (Automated teller machine) BĐH Ban điều hành CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CBA Common Wealth Bank of Australia CIC Trung tâm thông tin tín dụng CSH Chủ sở hữu CTCK Công ty chứng khoán DN Doanh nghiệp FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) HĐQT Hội đồng quản trị HĐTD Hội động tín dụng HĐXLRR Hội đồng xử lý rủi ro IT (Hệ thống) Công nghệ thông tin KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NH Ngân hàng NHCP Ngân hàng cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại
  9. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương NQH Nợ quá hạn QLKH Quản lý khách hàng QTRR Quản trị rủi ro RM Relationship Manager - Quản lý khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TGĐ Tổng giám đốc TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSBĐ Tài sản bảo đảm TTCK Thị trường chứng khoán UB Uỷ ban
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 1.1: Trọng số rủi ro theo loại tài sản 23 Bảng 1.2: Tài sản điều chỉnh theo trọng số rủi ro và yêu cầu về vốn tối thiểu 23 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đạt được của VIB t nh đến cuối năm 2012 36 Bảng 2.2: Phân loại rủi ro theo các mức điểm và xếp hạng tại VIB 46 Bảng 2.3: Tỷ lệ trích dự phòng theo phân loại nợ 48 Bảng 2.4: Số liệu ư nợ tại VIB thời điểm 30/06/2013 52 Bảng 2.5: Số liệu ư nợ theo chất lượng tại VIB thời điểm 30/06/2013 53 Bảng 2.6: Số liệu ư nợ theo thời gian đáo hạn tại VIB thời điểm 30/06/2013 53 Bảng 2.7: Số liệu ư nợ theo ngành nghề kinh doanh tại VIB thời điểm 30/06/2013 54 Bảng 2.8: Số liệu ư nợ theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp tại VIB thời điểm 30/06/2013 55 Bảng 2.9: Giá trị ghi sổ của tài sản đảm bảoVIB nắm giữ làm tài sản thế chấp thời điểm 30/06/2013 57 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát ở Phụ lục 2 58
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình vẽ, đồ thị Trang Hình 1.1 : Vòng đời quản trị rủi ro tín dụng 12 Hình 1.2 : Quy trình xếp hạng tín dụng 21 Biểu đồ 2.1 : Biểu đồ tình hình ư nợ, huy động, và tổng tài sản của VIB từ 2008- 2012 37 Sơ đồ 2.1 : Mô hình Quản trị rủi ro của VIB 39
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài: Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành công khá ngoạn mục. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó, vẫn còn những vấn đề đang làm nhiều người quan tâm, lo lắng đó là cơ chế chính sách tiền tệ, tín dụng của nước ta. Ngoài ra, đối với Việt Nam, khả năng thanh toán của bất động sản giảm mạnh và thị trường này năm 2012 có thể cũng phục hồi chậm chạp, điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến quan hệ tín dụng hiện nay của nước ta. Hoạt động Ngân hàng có thể gặp nhiều rủi ro: rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng,…nhưng trong đó rủi ro tín dụng là rủi ro làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng hoạt động Ngân hàng. Hiện nay, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng - sản phẩm của nền kinh tế hàng hoá cũng đã, đang vận động kịp thời để thích nghi với điều kiện mới. Hoạt động Ngân hàng là một mắt xích quan trọng trong sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế, trong sự nghiệp đổi mới hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng đã góp phần tích cực vào công cuộc đổi mới của đất nước, xây dựng hoàn thiện một nền kinh tế thị trường ở Việt Nam phát triển bền vững. Đối với Ngân hàng thương mại thì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn và cũng tạo ra lợi nhuận lớn. Song rủi ro từ nghiệp vụ tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, làm sai lệch đảo lộn kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có thể đưa ngân hàng đến chỗ phá sản. Sự phá sản của ngân hàng là một cú sốc mạnh không chỉ gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng, mà còn ảnh hưởng tới toàn bộ đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Chính vì vậy đòi hỏi các Ngân hàng phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Việc đánh giá
  13. 2 đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Lại thấy, năm 2012, sự bất ổn của kinh tế Việt Nam, có thể trong tương lai tạo nên sự rủi ro đối với quan hệ tín dụng, tao hậu quả xấu đối với các doanh nghiệp. Chính vì những sự thay đổi trái chiều, biến động kinh tế, lạm phát này mà các NHTM phải đứng trước những thách thức rất lớn trong quản trị điều hành hoạt động kinh doanh để vượt qua khó khăn, giữ vững sự ổn định và an toàn. Và ngân hàng Quốc tế VIBank cũng không phải trường hợp ngoại lệ, nhưng với tính năng hoạt động nhạy bén trong cạnh tranh, biết hướng vào hệ khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã giúp cho VIB tìm được thị phần riêng, vượt qua khó khăn và trở thành một trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Quốc tế VIB”, tiến hành nghiên cứu nhằm đưa ra và phân tích mô hình thực tế đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế VIB và từ đó có thể nhận diện những ưu điểm cũng như những vấn đề cần bổ sung để đề ra các giải pháp hữu ích nhằm hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM một cách an toàn và hiệu quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng hiện đại. II. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu: 1. Mục tiêu: 1.1 Mục tiêu tổng quát: Đề tài đưa ra những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ những phương pháp xác định, quản lý nhằm hạn chế những rủi ro tín dụng. Nhằm cung cấp thêm kinh nghiệm, kiến thức cho các nhà quản trị. 1.2 Mục tiêu cụ thể: - Điều tra, đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng VIB.
  14. 3 - Xác định những rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng . - Đề xuất một số phương pháp quản trị nhằm đóng góp thông tin, góp phần hạn chế hậu quả của rủi ro. 2.Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu những rủi ro tín dụng, thực trạng và các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VIB trên cơ sở dữ liệu từ năm 2011 đến năm 2013. - Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng. 3. Phương pháp nghiên cứu: Việc nghiên cứu đề tài thực hiện theo phương pháp tiếp cận và nghiên cứu thực nghiệm để từ đó đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp. Cụ thể như sau: 3.1. Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp từ Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB; tổng hợp, chọn lọc và lưu trữ trên Excel những dữ liệu, nhật kí hoạt động của ngân hàng. 3.2. Phương pháp thống kê kinh tế: Phân tích các số liệu, so sánh qua các quý tình hình biến động các mối quan hệ tín dụng của ngân hàng. 3.3. Phương pháp thu thập tài liệu: Qua các phương tiện Internet, sách báo...; bố trí thực nghiệm để thu thập tài liệu, tại ngân hàng qua các năm. III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Đề tài đã phân tích thực trạng, đưa ra những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB trong thời gian vừa qua. Từ đó có những giải pháp góp phần nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VIB.
  15. 4 Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng: 1.1.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra là điều khó tránh khỏi và là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra phá sản ngân hàng. Ngoài ra, rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn xảy ra ở các hoạt động mang tính chất tín dụng khác ngân hàng: các hoạt động cam kết, bảo lãnh, tín dụng thuê mua, cho vay đồng tài trợ … Cụ thể hơn, rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện đúng các cam kết như trong hợp đồng đã ký với ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra đều làm cho ngân hàng cho vay bị tổn thất về vốn, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của toàn ngân hàng. - Theo Thomas P.Fitch: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ”. - Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic: “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. 1.1.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng: Xem xét những đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
  16. 5 doanh của NHTM có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc xác định, đo lường, và đề ra những biện pháp để hạn chế và quản lý nó. Trên tổng quan, rủi ro tín dụng mang ba đặc điểm: - Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định, chính vì thế trong khoảng thời gian này ngân hàng thường không cập nhật kịp thời những khó khăn và vấn đề mà khách hàng vay vốn đang gặp phải. Do đó, có thể làm cho ngân hàng bị tổn thất về vốn vay do không thu được nợ vay hay ngân hàng gặp rủi ro về tín dụng. - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu nghĩa là luôn gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM: Thông tin bất cân xứng là nguyên nhân khiến các nhà kinh tế cũng như các ngân hàng cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. Do không thể có được thông tin cân xứng về việc sử dụng vốn vay của khách hàng vay vốn, do đó với bất kỳ một khoản cho vay nào của ngân hàng cũng tiềm ẩn những rủi ro. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này được biểu hiện ở sự đa dạng phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng. Ngoài ra, đặc điểm này cũng là hệ quả của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng đối với NHTM càng thể hiện rõ nét. 1.1.3 Các hình thức của rủi ro tín dụng: - Rủi ro do chậm trả nợ vay: Loại rủi ro này xảy ra khi khách hàng trả nợ chậm trễ so với thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và thường xuất hiện khi khách hàng gặp khó khăn về nguồn vốn tạm thời hoặc xảy ra những tình huống xấu ngoài ý muốn. Trong trường hợp này ngân hàng vẫn có khả năng thu hồi được nợ thông qua các biện pháp gia hạn nợ hoặc cấu trúc lại thời gian trả nợ cho khách hàng vì khách hàng vẫn có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên ngân
  17. 6 hàng nên có những biện pháp giám sát và theo dõi khách hàng cũng như những khoản nợ một cách chặt chẽ để hạn chế rủi ro đến mức tối đa, đó là rủi ro khách hàng không có khả năng trả được nợ. - Rủi ro do nợ vay không được hoàn trả: Loại rủi ro này có thể gây cho ngân hàng tổn thất lớn, có thể mất toàn bộ hoặc một phần vốn cho vay nếu cho vay không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đảm bảo không đủ để hoàn trả nợ vay. Thông thường xảy ra loại rủi ro này cho ngân hàng khi khách hàng kinh doanh, làm ăn thất bại hoặc không có thiện chí trả nợ và cố tình lừa bịp. Ngân hàng có thể bù đắp khoản nợ này bằng cách phát mãi tài sản đảm bảo cho khoản vay. 1.1.4 Biểu hiện của ủi o t n dụng: Rủi ro tín dụng thường ẩn chứa trong các khoản vay có vấn đề, không xảy ra theo một mô hình nhất định nào mà diễn ra vô cùng phong phú và phức tạp. Các dấu hiệu để nhận biết rủi ro tín dụng đôi khi phải trải qua một quá trình trong một thời gian dài chứ không hẳn chỉ trong một thời điểm, nó không xảy ra theo một mô hình nhất định nào cả mà rất đa dạng, phong phú. Do đó, các ngân hàng cần phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. - Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng: Biểu hiện của nhóm các dấu hiệu này có thể ở mối quan hệ giữa ngân hàng và người đi vay có chiều hướng xấu, các cuộc tiếp xúc diễn ra không thường xuyên, không bình thường và trong bầu không khí thiếu sự tin cậy, sự hợp tác … điều này có thể báo hiệu một sự suy thoái trong hoạt động kinh doanh của người đi vay. - Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng vay vốn: Trong trường hợp này, khách hàng thường có những biểu hiện sau : + Sự chậm trễ bất thường mà không có lý do chính đáng trong việc cung cấp các báo cáo tài chính và không trả nợ theo đúng lịch đã định sẵn. Ngoài ra, còn chậm trễ và kéo dài trong việc liên lạc với ngân hàng. + Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều
  18. 7 hành. Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích quản trị, điều hành độc đoán hoặc quá phân tán. + Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu nguồn vốn, thanh khoản, hay mức độ hoạt động. + Cơ cấu lại nợ hay không thanh toán cổ tức, hoặc thay đổi vị trí xếp hạng tín nhiệm. + Thay đổi bất thường trong phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định, giá trị hàng tồn kho, tài khoản thuế và số dư trên tiền gửi của khách hàng. + Cách thức hoạch định kinh doanh có vấn đề: được hoạch định hoặc điều hành bởi HĐQT hoặc ban giám đốc ít hoặc không có kinh nghiệm; thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ. + Quản lý có tính chất gia đình: trong trường hợp này, thường có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người ngoài không thuộc dòng họ; đưa những thành viên trong gia đình yếu kém hoặc không có kinh nghiệm, năng lực quản lý, chưa được đào tạo, huấn luyện vào đảm nhận những vị trí then chốt. + Các chi phí quản lý bất hợp lý: tập trung quá mức chi phí để gây ấn tượng thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền, Ban Giám đốc có cuộc sống xa hoa, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân. 1.1.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: Một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với một NHTM thì thiệt hại gây ra cho ngân hàng cũng vô cùng lớn, không những ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng mà có thể ảnh hưởng đến khả năng chi trả của ngân hàng cho các khoản tiền gửi đã ký thác, thậm chí nguy hiểm hơn làm ảnh hưởng dây chuyền đến toàn hệ thống ngân hàng. Do đó, việc tìm hiểu, phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mỗi một NHTM. Nhóm các nguyên nhân khách quan: Các NHTM cũng là một tổ chức kinh doanh, do đó vẫn chịu sự tác động của nhiều yếu tố khách quan khác nhau.
  19. 8 - Các yếu tố về điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu …): những hiện tượng xấu xảy ra trong tự nhiên như hạn hán, thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn … gây ảnh hưởng rất nặng nề và trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như ngân hàng. - Các yếu tố về môi trường kinh doanh: môi trường kinh doanh không ổn định và không thuận lợi, các chính sách quản lý của Nhà nước chưa hoàn thiện … đã làm cho việc hoat động kinh doanh của khách hàng vay vốn bị trở ngại, khó khăn và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. Ngoài ra, vai trò quản lý của Nhà nước còn nhiều hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra còn yếu kém đã không phát hiện và ngăn chặn được các hành vi lừa đảo. - Các yếu tố khách quan khác: tình hình an ninh, chính trị hoặc khủng hoảng kinh tế trong nước và trong khu vực không ổn định … cũng là một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng: - Chính sách tín dụng không hợp lý: chính sách tín dụng có vai trò rất quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHTM. Một chính sách tín dụng không hợp lý biểu hiện ở: cơ sở thiết lập cơ cấu tín dụng hợp lý không căn cứ trên cơ cấu kinh tế địa bàn và khả năng nguồn vốn cụ thể của ngân hàng; chính sách lãi suất không linh động, cơ chế giám sát không phù hợp, phương thức kiểm tra không đa dạng … - Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp: khi xảy ra trường hợp này, không những không phát huy được tác dụng mà còn làm tăng rủi ro tín dụng cho các NHTM. Một quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp biểu hiện: + Thông tin cần thiết để thực hiện ở các bước trong quy trình không được quy định chặt chẽ và chi tiết. + Việc thiết lập hồ sơ khách hàng chỉ dừng lại ở việc tuân thủ các quy định mà không nhận thấy được những yêu cầu cần thiết khác.
  20. 9 + Quá trình giải ngân thiếu căn cứ xác đáng về đối tượng vay vốn, thời điểm giải ngân. + Công tác kiểm tra, giám sát khách hàng chưa được chặt chẽ trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng tín dụng. - Yếu tố về con người: Đây là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của một tổ chức kinh doanh và yếu tố này được xem là nguyên nhân của mọi nguyên nhân, cụ thể: + Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu am hiểu về thị trường, lĩnh vực kinh doanh cũng như về tình hình kinh doanh của khách hàng vay vốn, do đó không thể tư vấn cho khách hàng những phương án vay vốn tối ưu hoặc thẩm định hồ sơ không chính xác. + Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng còn thấp, phẩm chất không tốt, bị khách hàng mua chuộc, hối lộ …, rất nhiều trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng vì sự cấu kết và cố ý làm trái pháp luật của cán bộ tín dụng và khách hàng. - Các nguyên nhân khác: do ngân hàng quản lý không chặt chẽ thanh khoản, làm thiếu khả năng chi trả; việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể: ngân hàng cho vay tập trung vào một đơn vị kinh tế hoặc một ngành kinh tế nào đó hoặc chú trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi ro cao … những nguyên nhân này cũng tạo ra rủi ro tín dụng và gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho NHTM. Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, lập hồ sơ giả để lừa đảo ngân hàng; khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý, hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục; việc quản lý không hiệu quả, thiếu sự thống nhất trong ban điều hành … Thực tế trong thời gian vừa qua, đã xảy ra rất nhiều trường hợp cố ý lừa đảo ngân hàng, gây nên những hậy quả nghiêm trọng không những cho chính bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam như vụ án Minh Phụng-Epco, Tamexco …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2