intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản của quản trị tín dụng tại NHTM trong nền kinh tế hiện nay nói chung. Đồng thời, phân tích rõ thực trạng về quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long nhằm đánh giá những mặt đạt được cũng như tìm ra hướng khắc phục cho những hạn chế còn tồn đọng thông qua những biện pháp cụ thể trong những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ NGỌC LINH QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả Võ Thị Ngọc Linh, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2015 Tác giả VÕ THỊ NGỌC LINH i
  3. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô TS. Đào Lê Kiều Oanh, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết bài Luận văn thạc sĩ. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Trƣờng Đại Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận văn mà còn là hành trang quý báu để tôi tiếp tục đóng góp cho ngành tài chính ngân hàng sau khi hoàn thành chƣơng trình học. Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các Phòng Ban tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Hội sở đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành bài luận văn thạc sĩ này tại ngân hàng. Cuối cùng tôi kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh chị đồng nghiệp trong Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Hội sở luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc sau này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2015 Tác giả VÕ THỊ NGỌC LINH ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... ix 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... ix 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... ix 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. x 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ xi 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ xi 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... xi 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. xi 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................ xii 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................ xiv CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG ................................. 1 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................... 1 1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng............................................................. 1 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................... 1 1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng................................................ 2 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng ................................. 3 1.1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ...................................................................... 3 1.1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong....................................................................... 4 1.2. Quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................................ 5 1.2.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. . 6 1.2.2. Các nội dung cơ bản về quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại7 1.2.2.1. Quy trình tín dụng ................................................................................ 7 1.2.2.2. Quản trị nguồn vốn cho vay ................................................................. 8 1.2.2.3. Chính sách khách hàng và lĩnh vực đầu tư tín dụng.......................... 9 1.2.2.4. Quản trị mạng lưới và phân cấp phán quyết tín dụng ...................... 10 1.2.2.5. Bảo đảm tiền vay ................................................................................. 10 1.2.2.6. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề.................................. 11 iii
  5. 1.2.2.7. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .......................... 12 1.2.2.8. Quản trị tín dụng đáp ứng các quy định và định hướng hoạt động của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. ................................................................ 14 1.2.3. Phƣơng pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 16 1.2.3.1. Đánh giá hoạt động quản trị tín dụng đối với ngân hàng thương mại. 16 1.2.3.2. Đánh giá hoạt động quản trị tín dụng đối với khách hàng vay ........... 19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 21 1.2.4.1. Môi trường kinh tế - xã hội ngân hàng hoạt động............................ 21 1.2.4.2. Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị tín dụng của Nhà nước .... 23 1.2.4.3. Chất lượng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lưới của ngân hàng. 24 1.2.4.4. Công nghệ ngân hàng. ....................................................................... 24 1.2.5. Công cụ thực hiện quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. .... 25 1.2.5.1. Thực hiện công cụ tác động trực tiếp. ............................................... 25 1.2.5.2. Thực hiện công cụ tác động gián tiếp ................................................ 26 1.3. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nƣớc và bài học đối với Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long. 27 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nƣớc trên thế giới. 27 1.3.1.1. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng Citibank ................. 27 1.3.1.2. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Tập đoàn Ngân hàng ING. ...... 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÔNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ......................................................................................................................................... 30 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 30 2.1.2. Cơ cấu nguồn và sử dụng vốn. ............................................................. 30 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................................ 31 2.1.4. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. ...................................................................................................... 32 iv
  6. 2.2. Thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. ................................................................................................ 33 2.2.1. Quy trình tín dụng và bộ máy kiểm soát tín dụng ............................. 34 2.2.2. Chính sách khách hàng và lĩnh vực tín dụng. ..................................... 36 2.2.2.1. Khách hàng doanh nghiệp lớn. .......................................................... 37 2.2.2.2. Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME). ................................. 38 2.2.2.3. Khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh. ........................................... 39 2.2.3. Quản trị nguồn vốn vay. ....................................................................... 39 2.2.3.1. Vốn điều lệ........................................................................................... 40 2.2.3.2. Vốn huy động (vốn thị trường 1) ....................................................... 40 2.2.3.3. Huy động tiền gửi không kỳ hạn. ....................................................... 41 2.2.3.4. Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động .................................. 42 2.2.3.5. Chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào ................................................ 42 2.2.4. Quản trị mạng lƣới và phân cấp ủy quyền pháp quyết ..................... 43 2.2.5. Đảm bảo tiền vay. .................................................................................. 45 2.2.6. Chính sách nhận biết và quản trị nợ có vấn đề .................................. 48 2.2.7. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro ........................... 51 2.2.7.1. Phân loại nợ ........................................................................................ 51 2.2.7.2. Trích lập dự phòng rủi ro ................................................................... 52 2.2.8. Quản trị tín dụng đáp ứng các quy định và định hƣớng hoạt động của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc. ................................................................... 53 2.2.8.1. Hệ số an toàn vốn (CAR) .................................................................... 54 2.2.8.2. Tỉ lệ vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung, dài hạn. .......... 54 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị tín dụng tại MHB giai đoạn 2010-2014 ....... 56 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc. .................................................................................. 56 2.3.1.1. Xét về khách hàng vay vốn ................................................................. 56 2.3.1.2. Xét về phía Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long 56 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................... 58 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 59 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 59 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan. ..................................................................... 61 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 63 v
  7. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ................ 64 3.1. Định hƣớng hoạt động chung và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. ............................................................. 64 3.1.1. Định hƣớng phát triển chung. .............................................................. 64 3.1.2. Đối với hoạt động quản trị tín dụng ở Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. ........................................................................... 66 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. ............................................................. 67 3.2.1. Giải pháp chung. .................................................................................... 68 3.2.2. Giải pháp cụ thể. .................................................................................... 69 3.2.2.1. Giải pháp phát triển mạng lưới kết hợp tăng cường công tác Marketing............................................................................................................ 69 3.2.2.2. Giải pháp tăng nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. .............................................................................................................. 71 3.2.2.3. Giải pháp tăng trưởng tín dụng an toàn, bền vững. ......................... 73 3.2.2.4. Giải pháp hạn chế và xử lý đối với nợ có vấn đề. .............................. 77 3.2.2.5. Tăng cường và nâng cao chất lượng kiểm tra kiểm soát tín dụng. .. 80 3.2.2.6. Giải pháp liên quan đến vấn đề nhân sự. .......................................... 81 3.2.3. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long từ kinh nghiệm của các nƣớc...................................................................... 82 3.3. Những khuyến nghị. ........................................................................................ 84 3.3.1. Đối với Chính phủ và Bộ ngành. .......................................................... 84 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc. .............................................................. 85 3.3.3. Đối với Ủy ban Nhân dân các tỉnh và thành phố. ............................... 85 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 88 vi
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CBKD Cán bộ kinh doanh 2 CBTD Cán bộ tín dụng 3 Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn 4 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 5 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 6 DNTD Dƣ nợ tín dụng 7 DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân 8 GTCG Giấy tờ có giá 9 MHB Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long 10 NHCP Ngân hàng cổ phần 11 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 13 NQH Nợ quá hạn 14 QSDĐ và TSGLVĐ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất 15 SME Small and Medium Enterprises (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) 16 TCKT Tổ chức kinh tế 17 TCTD Tổ chức tín dụng 18 TDNH Tín dụng ngân hàng 19 TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn 20 TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang BẢNG 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của MHB giai đoạn 1 32 2010-2014 2 BẢNG 2.2 Tỉ trọng và đóng góp của tín dụng MHB giai đoạn 2010-2014 33 3 BẢNG 2.3 Dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại MHB giai đoạn 2010-2014 39 4 BẢNG 2.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động tại MHB giai đoạn 2010-2014 41 BẢNG 2.5 Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn huy động giai đoạn 2010- 5 43 2014 BẢNG 2.6 Chênh lệch lãi suât đầu ra – đầu vào tại MHB giai đoạn 6 43 2010-2014 BẢNG 2.7 Dƣ nơ theo phƣơng thức đảm bảo tiền vay tại MHB giai đoạn 7 46 2010-2014 BẢNG 2.8 Dƣ nợ phân loại theo nhóm nợ tại MHB giai đoạn 2010- 8 52 2014 9 BẢNG 2.9 Trích lập dự phòng chung tại MHB giai đoạn 2010-2014 53 BẢNG 2.10 Trích lập và sử dụng dự phòng cụ thể tại MHB giai đoạn 10 54 2010-2014 11 BẢNG 2.11 Hệ số an toàn vốn CAR tại MHB giai đoạn 2010-2014 55 BẢNG 2.12 Tỉ lệ vốn ngắn hạn dùng cho vay trung dài hạn tại MHB giai 12 56 đoạn 2010-2014 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình và biểu đồ Trang 1 Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị tín dụng tại Hội sở MHB 35 2 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị tín dụng tại các chi nhánh MHB 36 3 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế tại MHB năm 2014 38 4 Biểu đồ 2.2 Tỉ lệ nợ xấu và nợ quá hạn tại MHB giai đoạn 2010-2014 50 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay tại MHB giai đoạn 5 56 2010-2014 viii
  10. MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong những năm qua, tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những chuyển biến tích cực hơn sau giai đoạn khủng hoảng kinh tế xảy ra ở cuối thập niên trƣớc. Để đạt đƣợc điều này, một phần quan trọng cũng là nhờ vai trò của các hệ thống trung gian tài chính trên toàn thế giới đan xen vào các đƣờng lối chiến lƣợc và chính sách riêng biệt của từng quốc gia. Tại Việt Nam, dƣới sự lãnh đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc về mặt vĩ mô, hệ thống tài chính nƣớc ta đang từng bƣớc khởi sắc và vững chắc hơn, năm sau tốt hơn năm trƣớc về nhiều mặt, đã góp phần rất lớn trong việc ổn định nền kinh tế quốc gia. Cụ thể, thời gian qua, chính sách của Ngân hàng Nhà nƣớc đã giúp kiềm chế lạm phát ở mức khá thấp và giữ tỉ giá ở mức ổn định. Tính ổn định tƣơng đối của thị trƣờng tiền tệ biểu hiện ở tính thanh khoản hệ thống dồi dào, lãi suất hạ cả trên thị trƣờng liên ngân hàng và thị trƣờng giao dịch giữa các tổ chức tín dụng với khách hàng, tổ chức cá nhân trong nền kinh tế. Thành quả của việc tái cơ cấu hệ thống ngân hàng biểu hiện rõ nét nhất trên phƣơng diện điều hành chính sách tiền tệ nhƣ lãi suất giảm nhanh, tỉ giá và thị trƣờng ngoại tệ ổn định, dự trữ ngoại tệ quốc gia tăng cao, thị trƣờng vàng đƣợc kiểm soát tốt, các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp đƣợc triển khai quyết liệt, phối hợp đồng bộ với tháo gỡ khó khăn về thuế, phí; hệ thống các ngân hàng thƣơng mại đã thoát khỏi nguy cơ đổ vỡ của thời điểm 2011 đầu năm 2012, nhất là đối với một số ngân hàng thƣơng mại nhỏ; thanh khoản cải thiện mạnh, chủ động cân đối vốn; nợ xấu đƣợc tích cực xử lý bằng nội lực của các ngân hàng; khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế đƣợc mở rộng theo hƣớng ổn định; năng lực quản trị và năng lực tài chính một số ngân hàng tăng lên; thông tin về hoạt động của hệ thống ngân hàng ngày càng minh bạch hơn. Kinh tế vĩ mô nhìn chung đã có bƣớc tiến triển tốt, nhƣng không vì thế mà công cuộc quản trị tại các ngân hàng lại chủ quan hóa trong hoạt động của mình; ngƣợc lại các thể chế tài chính phải ra sức nỗ lực hơn để không những duy trì sự ổn định hiện có mà ix
  11. còn giúp phát triển bền vững về sau. Chỉ có nhƣ vậy thì nền kinh tế tài chính của nƣớc ta nói riêng và kinh tế quốc gia nói chung mới có những bƣớc tiến xa và vững bền. Nói đến hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại của nƣớc ta hiện nay, tín dụng là hoạt động cốt lõi của mọi ngân hàng. Ngân hàng tăng trƣởng có tốt hay không phụ thuộc phần lớn vào hoạt động tín dụng; tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho chính ngân hàng đó. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển bền vững, hệ thống quản trị tín dụng hiệu quả nắm một vai trò quan trọng trong hoạt động của mọi ngân hàng thƣơng mại hiện nay. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay vẫn còn nhiều vấn đề cần chú ý, đặc biệt là hoạt động quản trị tín dụng của nhiều chi nhánh. Do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra đối với hệ thống MHB hiện nay là hoạt động tín dụng cần đƣợc quản lý, kiểm soát chặt chẽ và hiệu quả hơn nhằm nâng cao hoạt động tín dụng, tăng thêm lợi nhuận trong kinh doanh ngân hàng và góp phần tăng sức cạnh tranh của toàn hệ thống so với các ngân hàng khác trong toàn ngành. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những kênh huy động và điều hòa vốn quan trọng và ngày càng trở thành một định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trƣờng. Giai đoạn từ 2010 đến năm 2012, tình hình kinh tế xã hội xảy ra nhiều biến động mạnh. Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc đã liên tục ban hành nhiều nghị quyết, thông tƣ, chỉ thị nhằm điều tiết nền kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng đến hoạt động của ngân hàng và hoạt động của các doanh nghiệp. Và đến cuối năm 2014, tình hình tài chính đã đạt nhiều chuyển biến tích cực hơn nhƣ đã nói ở trên, tuy nhiên, tại các ngân hàng thƣơng mại năng lực quản trị có nhiều yếu kém so với thực tiễn đặt ra, năng lực tài chính không tƣơng xứng với quy mô, tốc độ gia tăng tài sản; tình trạng sở hữu, đầu tƣ chéo, cho vay vƣợt quá khả năng nguồn vốn cả về khối lƣợng và cơ cấu thời hạn; nhiều doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào vốn tín dụng ngân hàng, hiệu quả kinh doanh thấp, tài chính kém lành mạnh, kinh doanh đa ngành nghề thiếu sự quản lý; khuôn khổ pháp lý cho hoạt động tiền tệ không theo kịp, thiếu đồng bộ; hệ thống thanh tra, giám sát chuyên ngành cũng còn yếu kém… Quá trình tích tụ những yếu kém, nếu vƣợt quá sức chịu đựng của nó, thì tất yếu sẽ “bùng nổ”, sự đổ vỡ có thể bao trùm lên toàn bộ hệ thống tài chính và nền kinh tế. x
  12. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB) là một ngân hàng thƣơng mại quốc doanh đƣợc cổ phẩn hóa từ năm 2011. Chịu ảnh hƣởng tình hình chung của thị trƣờng kinh tế xã hội, Ngân hàng MHB đã có nhiều nỗ lực để vƣợt qua giai đoạn khó khăn này. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chính yếu và quan trọng cho Ngân hàng. Do đó, đề tài “QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG” đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu, nhằm đánh giá thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng với những mặt đạt đƣợc và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động quản trị tín dụng để làm cơ sở đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động quản trị tín dụng tại Ngân hàng này. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu của luận văn là làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản của quản trị tín dụng tại NHTM trong nền kinh tế hiện nay nói chung. Đồng thời, phân tích rõ thực trạng về quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long nhằm đánh giá những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ tìm ra hƣớng khắc phục cho những hạn chế còn tồn đọng thông qua những biện pháp cụ thể trong những năm tiếp theo. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: tập trung nghiên cứu hoạt động quản trị tín dụng ngân hàng thƣơng mại.  Phạm vi nghiên cứu:  Quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB, chủ yếu là hoạt động cho vay.  Thực trạng đƣợc tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2010-2014. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài đƣợc nghiên cứu bằng phƣơng pháp phân tích số liệu và kết hợp với phƣơng pháp tổng hợp, so sánh nhằm làm nổi bật vấn đề và rút ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế. 5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI  Luận văn có cách tiếp cận mới về nội dung cơ bản về quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, nhất là định hƣớng về việc tái cơ cấu đang diễn ra trong ngành tài chính hiện nay. xi
  13.  Đánh giá những tồn tại trong quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB.  Đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế này để nâng cao hoạt động quản trị tín dụng. 6. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế thị trƣờng, nguồn vốn vay từ ngân hàng (hay tín dụng ngân hàng) của các doanh nghiệp bao giờ cũng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của họ. Bên cạnh việc đem lại lợi nhuận cho các ngân hàng, điều này mang lại rủi ro cho các ngân hàng nếu các doanh nghiệp không sử dụng đúng mục đích vay vốn hoặc sử dụng vốn kinh doanh không hiệu quả. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng tại các ngân hàng cần phải đƣợc quản trị một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn. Từ đó, quản trị tín dụng luôn là một trong những vấn đề ƣu tiên quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, của các nhà kinh tế học và của cả các nhà quản trị tại các thể chế tài chính. Thật vậy, sự sụp đổ của một ngân hàng lớn trên thế giới từng đã ảnh hƣởng đến tình hình tài chính tại các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Cũng chính vì thế mà quản trị tín dụng là một đề tài đƣợc rất nhiều nhà nghiên cứu kinh tế, các bài luận, diễn đàn và hội thảo làm chủ đề chính để nghiên cứu và nghị luận. Tại Việt Nam trong những năm gần đây, cũng đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu về quản trị tín dụng hay quản trị rủi ro tín dụng cho từng các ngân hàng thƣơng mại hay của toàn hệ thống ngân hàng nƣớc ta. Sau đây là một vài công trình nghiên cứu:  “Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch II, Ngân hàng Công thương Việt Nam Vietinbank” (năm 2007), luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Thu Trâm, Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn của tác giả Thu Trâm nghiên cứu về hoạt động quản trị tín dụng tại Sở giao dịch II, Ngân hàng Công thương Việt Nam giai đoạn 2003-2006, với nhóm năm giải pháp về nhân sự, quản trị, kiểm soát, quy trình và công nghệ để nâng cao chất lượng quản trị tín dụng tại Sở giao dịch II.  “Nghiên cứu mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)” (năm 2010), luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của tác giả Nguyễn Đình Thiện, Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn này được tác giả xii
  14. nghiên cứu chủ yếu về mô hình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam giai đoạn 2007-2009.  “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu” (năm 2011), luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Huỳnh Thị Hồng Vân, Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn này được tác giả nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2008-2010 bằng việc phân tích đánh giá hoạt động để đưa ra những mặt tích cực cũng như hạn chế; để đưa ra những biện pháp để hoàn thiện hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề quản trị tín dụng hay rủi ro tín dụng trong thời gian qua. Tuy nhiên vào mỗi thời kì, quản trị rủi ro tín dụng của từng ngân hàng tại từng thời điểm cần đƣợc các ngân hàng nhìn nhận lại để đƣa ra những chiến lƣợc, chính sách cũng nhƣ giải pháp phù hợp với tình hình riêng biệt. Chẳng hạn với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch II, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam Vietinbank” vào năm 2007 của tác giả Nguyễn Thị Thu Trâm, thì những giải pháp của giai đoạn đó sẽ không thật sự là một lựa chọn hoàn hảo cho giai đoạn hiện nay, vì những đặc điểm khác nhau của hai giai đoạn trƣớc và sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Vào năm 2010, 2011 và 2012, đây là giai đoạn rất khó khăn cho ngành tài chính ngân hàng nói riêng và của toàn nền kinh tế nói chung, ngành ngân hàng phải có hƣớng đi để phối hợp với những chính sách vĩ mô của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc để không những kéo nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng mà còn giúp ngành ngân hàng trụ vững, nhất là sau khi xảy ra nhiều sự việc lớn trong một số ngân hàng thƣơng mại. Chính vì thế, giai đoạn này, thật sự vẫn chƣa có một hƣớng đi rõ ràng và cụ thể trong việc giải quyết các vấn đề của ngành ngân hàng, vì cả Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc vẫn còn khá bối rối để tìm hƣớng đi chính xác nhất để giải quyết khủng hoảng. Bƣớc sang giai đoạn 2014 về sau, đây là giai đoạn sang trang của ngành ngân hàng khi những chính sách của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc đã phát huy đƣợc tác dụng, nền kinh tế đã đƣợc cải thiện, một cơ cấu tái cơ cấu ngân hàng đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chỉ đạo và diễn ra quyết liệt hơn. Chính vì thế từ giai đoạn này trở về sau, một hƣớng mới và cụ thể đã đƣợc định hình trong ngành tài chính ngân hàng, đó chính là hƣớng tái cơ cấu ngân hàng cần xiii
  15. đƣợc chú trọng hơn, để làm sao cho sau khi tái cơ cấu thì các ngân hàng sẽ thật sự phát huy đƣợc hiệu quả dƣới sự chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc. Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những hàng nhà nƣớc có tốc độ tăng trƣởng khá trong khối ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc hiện nay. Trong những năm gần đây, dƣới tác động của những yếu tố khách quan lẫn chủ quan, công tác quản trị tín dụng cũng có những hạn chế cần khắc phục. Mặc dù vậy, vẫn chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng và quản trị tín dụng tại MHB. Với vai trò là một nhà quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB, hiểu và nắm đƣợc quy trình quản trị tín dụng và thực trạng hoạt động tín dụng trong hệ thống MHB, tác giả nhận thấy cần phải đƣa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng trong hoạt động kinh doanh của mình, từ đó là cơ sở để có thể một phần nào đó nâng cao hiệu quả công tác quản trị tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại. 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng ngân hàng thƣơng mại  Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.  Quản trị tín dụng ngân hàng thƣơng mại.  Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Ngân hàng MHB. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB  Tổng quan về Ngân hàng MHB.  Thực trạng quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB.  Đánh giá thực trạng quản trị tín dụng tại MHB. Chƣơng 3: Các giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB  Định hƣớng phát triển chung và định hƣớng quản trị tín dụng tại MHB.  Giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng MHB.  Giải pháp bổ trợ. xiv
  16. CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, nếu hiểu theo nghĩ hẹp thì tín dụng là sự vay mƣợn trong đó hai chủ thể ngƣời đi vay và ngƣời cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ và mức lãi cụ thể; còn nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Từ tín dụng đƣợc sử dụng ngày nay (tiếng Anh: Credit; Pháp: Crédit) xuất phát từ gốc La-tinh Creditum là lòng tin, là sự tín nhiệm. Ở đây muốn nói về niềm tin mà ngƣời cho vay hƣớng về ngƣời đi vay khi đem tiền bạc, tài sản ra cho vay, họ phải có cơ sở tin rằng ngƣời đi vay sẽ hoàn trả nợ đúng hạn. Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại đòi hỏi phải tạo lập đƣợc niềm tin và đây là cơ sở quan trọng cho quan hệ tín dụng hình thành. Nhƣ vậy có thể đƣa ra khái niệm tổng quát về tín dụng nhƣ sau: Tín dụng là một quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả (cả vốn lẫn lãi) sau một thời hạn nhất định. Tín dụng ngân hàng phản ánh mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng và khách hàng trong đó ngân hàng vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và dùng số tiền huy động đƣợc đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế với tƣ cách là ngƣời cho vay. Theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 1997, định nghĩa về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của các NHTM và các tổ chức tín dụng khác đã viết: “Cấp tín dụng đƣợc định nghĩa là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả” . Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12), có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011, khái niệm cấp tín dụng đã đƣợc làm rõ hơn, bao gồm tất cả các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1
  17. Mối quan hệ tín dụng ngân hàng không phải là quan hệ chuyển dịch vốn trực tiếp từ nơi tạm thời nhàn rỗi sang nơi thiếu mà thông qua các trung gian là các ngân hàng. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, đƣợc thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. 1.1.2. Các nguyên tắc của tín dụng ngân hàng  Tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận nguồn vốn của ngân hàng là nguồn vốn huy động của khách hàng. Nếu các khoản tín dụng không đƣợc hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, mỗi lần cho vay ngân hàng phải định kỳ hạn trả nợ phù hợp và dự kiến các phƣơng án xử lý nếu khách hàng không thực hiện trả nợ đúng hạn kể cả phát mãi tài sản để thu hồi nợ. Nguyên tắc này giúp hạn chế rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.  Vốn vay phải có tài sản tương đương làm đảm bảo Tài sản đảm bảo có thể tồn tại dƣới nhiều dạng: tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay ngân hàng, tài sản đảm bảo là tài sản của ngƣời đi vay, tài sản đảm bảo có thể là tín chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba (GS.TS Lê Văn Tƣ, 2005). Tài sản đảm bảo đƣợc xem là nguồn thu nợ thứ hai, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều trƣờng hợp khác nhau.  Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích (thêm hợp đồng đã ký kết) Tín dụng đúng mục đích không chỉ là nguyên tắc mà còn là phƣơng châm hoạt động của tín dụng. Để thực hiện nguyên tắc này ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã ghi trong đơn đề nghị vay, bởi vì mục đích đó đã đƣợc ngân hàng thẩm định và thống nhất trong hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích mà khách hàng cam kết. 2
  18. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng Có hai nhóm nhân tố tác động đến chất lƣợng tín dụng: nhóm nhân tố bên ngoài (khách quan) và nhóm nhân tố bên trong (chủ quan). Tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia, từng NHTM hai nhóm nhân tố này có tác động khác nhau đến chất lƣợng hoạt động tín dụng. 1.1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài  Môi trường kinh tế Bản chất của hoạt động ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Nói cách khác, ngân hàng thƣơng mại dựa vào các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn trở lại cho nền kinh tế. Có thể nói đây là một lĩnh vực kinh doanh hết sức nhạy cảm. Nó vừa là một nhân tố tác động đến sự phát triển của nền kinh tế, nhƣng đồng thời mọi biến động của môi trƣờng kinh tế cũng đều ảnh hƣởng đến hoạt động của các ngân hàng. Do đó, một nền kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng.  Môi trường pháp lý Trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh, pháp lý là yếu tố có ý nghĩa định hƣớng cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thực hiện đúng các quy định về pháp lý sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro có thể làm sụt giảm chất lƣợng tín dụng, ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngƣợc lại, nếu các quy định pháp lý không rõ ràng, chồng chéo hoặc trái ngƣợc lẫn nhau thì sẽ ảnh hƣởng xấu đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.  Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến việc cấp tín dụng Cơ sở hạ tầng tốt là cầu nối giúp nguồn vốn tín dụng đến đƣợc những nơi có nhu cầu và là cơ sở thu hút nguồn tiền gửi từ nền kinh tế. Đồng thời cũng là điều kiện giúp cho việc kiểm tra sau cho vay đƣợc thực hiện dễ dàng và nhanh chóng, giúp các NHTM có đƣợc các biện pháp kịp thời nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng, từ đó cũng đảm bảo đƣợc chất lƣợng của khoản tín dụng. 3
  19.  Năng lực kinh doanh của khách hàng Tín dụng là cầu nối giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng với hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ. Do đó, mỗi biểu hiện xấu hoặc tốt trong hoạt động kinh doanh của khách hàng đều có những ảnh hƣởng tƣơng ứng đến hoạt động tín dụng. Khi hoạt động kinh doanh của khách hàng có lãi, có xu hƣớng phát triển, thì khách hàng sẽ có khả năng trả nợ ngân hàng, quan hệ tín dụng với ngân hàng khi đó sẽ diễn ra tốt đẹp, cầu nối giữa vay và cho vay sẽ thông suốt. Ngƣợc lại, nếu năng lực kinh doanh của khách hàng thấp, trình độ quản lý yếu kém, công nghệ lạc hậu, chiến lƣợc kinh doanh thiếu tính khả thi, hoặc thậm chí khách hàng cố tình lừa đảo, sử dụng vốn sai mục đích sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh khó khăn, tình hình tài chính mất cân đối, nguy cơ phá sản tăng cao. Khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng khi đó chắc chắn có chất lƣợng kém, khả năng dẫn đến nợ khó đòi cao. 1.1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong  Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng đƣợc xem là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng, quyết định sự thành bại của một Ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn, thích hợp với điều kiện kinh doanh của Ngân hàng sẽ giúp Ngân hàng thu hút đƣợc nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời cho hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật và đƣờng lối chính sách của nhà nƣớc.  Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là những quy định cụ thể trong công tác tín dụng từ khâu thẩm định khách hàng, thiết lập hồ sơ tín dụng đến việc giải ngân và thu nợ; đồng thời quyền hạn và nhiệm vụ của từng ngƣời, từ bộ phận nhân viên đến cấp lãnh đạo trong việc giải quyết hồ sơ tín dụng. Sự phối hợp nhịp nhàng các bƣớc trong quy trình tín dụng sẽ tạo điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng, đúng kế hoạch từ đó góp phần đảm bảo chất lƣợng tín dụng.  Kiểm soát nội bộ Đây là biện pháp giúp cho Ban điều hành NHTM biết đƣợc tình trạng của hoạt động tín dụng cũng nhƣ của toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhằm phát huy những 4
  20. thế mạnh và hạn chế những điểm yếu trong hoạt động của toàn bộ ngân hàng. Những biện pháp kịp thời và hiệu quả đều đem lại những phần thƣởng xứng đáng về chất lƣợng hoạt động và hiệu quả kinh doanh của hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói chung.  Nhân tố con người Một nhân tố nữa ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng tín dụng là các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng cán bộ ngân hàng và ngƣời vay tiền. Tín dụng là hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở lòng tin, và sự tín nhiệm. Điều đó có nghĩa là quan hệ tín dụng là sự kết hợp của ba yếu tố: nhu cầu của khách hàng, khả năng của ngân hàng và tín nhiệm lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng càng cao thì càng thuận lợi cho việc vay vốn. Tuy nhiên, khi sự tín nhiệm này bị lợi dụng, ngân hàng quá tin tƣởng vào khách hàng mà không có sự thẩm định kỹ lƣỡng trƣớc khi cho vay, thì chắc chắn khoản tín dụng cấp ra có chất lƣợng kém và rủi ro cao. Một trƣờng hợp nữa liên quan đến yếu tố con ngƣời dẫn đến chất lƣợng tín dụng kém là bộ phận thẩm định không đủ năng lực để đánh giá một cách chính xác về khách hàng và khoản vay. Tuy nhiên, lúc này phải xem xét thêm về công tác đào tạo và chiến lƣợc phát triển con ngƣời của ngân hàng. Ngoài ra, còn có vấn đề lừa đảo trong hoạt động tín dụng, bộ phận thẩm định cấu kết với khách hàng tranh thủ kẻ hở để rút vốn của ngân hàng. Lúc này khoản tín dụng có chất lƣợng kém và hầu nhƣ không thể thu hồi, nếu có cũng tốn nhiều chi phí và thời gian của ngân hàng.  Công nghệ Bên cạnh các yếu tố đã đƣợc nêu ở trên, công nghệ cũng là một yếu tố quan trọng tạo nên chất lƣợng trong hoạt động tín dụng. Công nghệ hiện đại, một mặt giúp đáp ứng kịp thời và nhanh chóng nhu cầu của khách hàng trong mọi mặt dịch vụ, mặt khác giúp các cấp quản lý NHTM nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động tín dụng nhằm điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế nhằm thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu của khách hàng. 1.2. Quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2