intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

35
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)" đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Ngành: Kinh tế quốc tế Họ và tên học viên: NGUYỄN NHƯ QUỲNH Người hướng dẫn: PGS, TS HOÀNG XUÂN BÌNH Hà Nội - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: NGUYỄN NHƯ QUỲNH Người hướng dẫn: PGS, TS HOÀNG XUÂN BÌNH Hà Nội - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nguyễn Như Quỳnh
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường, đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS. Hoàng Xuân Bình đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này nhờ vậy, mà tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và tập thể lớp đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Trong suốt thời gian làm luận văn, tuy tôi đã cố gắng để hoàn thiện luận văn, luôn tiếp thu ý kiến đóng góp của thầy hướng dẫn và bạn bè, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và phản hồi quý báu của quý thầy, cô và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 8 năm 2022 Tác giả Nguyễn Như Quỳnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP................... 6 1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế .......................................................................... 6 1.2. Các hình thức kinh doanh quốc tế .................................................................... 8 1.2.1. Nhượng quyền ................................................................................................... 8 1.2.2. Hợp đồng quản lí ............................................................................................. 11 1.2.3. Đầu tư trực tiếp ............................................................................................... 12 1.2.4. Xuất nhập khẩu ............................................................................................... 15 1.2.5. Xuất khẩu ........................................................................................................ 18 1.2.6. Cấp phép (Licensing) ...................................................................................... 19 1.3. Các chủ thể chính tham gia kinh doanh quốc tế ............................................. 21 1.4. Môi trường kinh doanh quốc tế ...................................................................... 22 1.4.1. Môi trường kinh doanh quốc tế ....................................................................... 22 1.4.2. Nội dung của môi trường kinh doanh quốc tế................................................. 23 1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế ....................... 26 1.5.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 26 1.5.2. Các nhân chủ quan .......................................................................................... 32 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 33 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) ......................................................................... 34 2.1. Tổng quan về Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) ......... 34 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Viettel ................................................... 34
  6. iv 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, các đối tác, khách hàng chính và thị trường hoạt động35 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel giai đoạn 2019-2021 .................... 35 2.1.4. Tình hình kinh doanh quốc tế của Viettel ....................................................... 37 2.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel39 2.2.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 39 2.2.2. Các yếu tố bên trong Viettel............................................................................ 84 2.3. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel..................................................................................................................... 87 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 87 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 88 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 90 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI (VIETTEL) ........................................... 91 3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel trong giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................... 91 3.1.1. Dự báo xu hướng của ngành viễn thông Việt Nam......................................... 91 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel trong giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................... 93 3.2. Cơ hội, thách thức đối với hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel trong thời gian tới ............................................................................................................ 95 3.2.1. Cơ hội .............................................................................................................. 95 3.2.2. Thách thức ....................................................................................................... 96 3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel..................................................................................................................... 97 3.3.1. Giải pháp duy trì tăng trưởng của Viettel tại các quốc gia ............................. 97 3.3.2. Giải pháp đầu tư cho Viettel tại các thị trường chưa khai thác ..................... 101 3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 102 3.4. Một số kiến nghị ........................................................................................... 113 3.4.1. Có chiến lược hỗ trợ DN đầu tư ra nước ngoài ............................................. 113
  7. v 3.4.2. Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin hữu ích đến DN ..................................... 113 3.4.3. Đẩy mạnh chất lượng công tác quản lý và phát triển chiến lược: ................. 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa DN Doanh nghiệp CNTT Công nghệ thông tin TNHH Trách nhiệm hữ uhạn CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Viettel giai đoạn 2015-2020.....................................36 Bảng 2.2. Các nhà cung cấp viễn thông tại Lào ...............................................................48 Bảng 2.3. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Campuchia .....................................50 Bảng 2.4. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại thị trường Myanmar (2020) ..........52 Bảng 2.5. Các nhà cung cấp viễn thông tại Mozambique................................................54 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về yếu tố thị trường viễn thông............................................56 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về yếu tố khung chính sách ..................................................68 Bảng 2.8. Thống kê GDP Lào từ 2017 - 2020..................................................................73 Bảng 2.9. GDP Campuchia từ 2017 - 2020 ......................................................................74 Bảng 2.10. Thống kê GDP Myanmar từ 2017 - 2021......................................................75 Bảng 2.11. GDP và Tốc độ tăng trưởng GDP của Mozambique 2015-2020 .................78 Bảng 2.12. FDI của các DN Việt Nam được cấp phép phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2018 ................................................................................................................81 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về yếu tố bên trong Viettel .................................................86
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tổng vốn đăng kí ĐTRNN tại các châu lục của Viettel .............................37 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel.......................................38 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư ..................................39 Biểu đồ 2.4. Tình hình tăng trưởng thuê bao di động tại Peru giai đoạn 2010-2020 .....43 Biểu đồ 2.5. Tình hình tăng trưởng thuê bao di động tại Haiti giai đoạn 2005-2015 .....45 Biểu đồ 2.6. Thị phần các nhà cung cấp di động tại Lào năm 2020 ...............................49 Biểu đồ 2.7. Thị phần các nhà cung cấp di động tại Myanmar năm 2021 .....................53 Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ phân bổ lao động tại Lào theo ngành từ năm 2017-2020 ..................74 Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ phân bổ lao động tại Campuchia theo ngành từ năm 2017-2020 ......75 Biểu đồ 2.10. Tỉ lệ phân bổ lao động tại Myanmar theo ngành từ năm 2017-2020 ......77 Biểu đồ 2.11. Tổng vốn ĐTRNN của Viettel giai đoạn 2016-2020 ...............................84
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, đã tác động mạnh mẽ đến tất cả các quốc gia đặc biệt là các nước đang phát triển. Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ tác động đến tăng trưởng và phát triển kinh tế mà còn tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực trong đó có đầu tư quốc tế và các lĩnh vực liên quan đến đầu tư. Việt Nam là một quốc gia đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; vì thế bên cạnh việc thu hút đầu tư trong nước, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là những doanh nghiệp lớn muốn vươn mình ra tầm quốc tế, đã tiến hành thực hiện việc kinh doanh quốc tế, đặc biệt là đầu tư vào các nước đang phát triển & kém phát triển. Tập đoàn Công nghiệp- Viễn thông Quân đội (Viettel) là một trong những doanh nghiệp viễn thông điển hình về việc tiến hành đầu tư ra thị trường nước ngoài và đạt được những thành tựu to lớn về doanh thu cũng như mở rộng tên tuổi ra thị trường quốc tế. Theo xếp hạng của tổ chức thương hiệu thế giới Brand Finance, Viettel là doanh nghiệp đi đầu trong ngành viễn thông tại Việt Nam; với vị trí Top 1 tại ASEAN, Top 7 tại Châu Á và Top 30 trên thế giới. Hiện nay, Viettel đang tiến hành đầu tư tại 10 thị trường nước ngoài ở 3 châu lục gồm Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ và được đánh giá là một trong những công ty viễn thông có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới, tuy nhiên hoạt động kinh kinh doanh quốc tế của Viettel cũng gặp những yếu tố tác động làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)” nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Viettel. Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp Tác giả đưa ra các khái niệm về kinh doanh quốc tế, các hình thức kinh doanh quốc tế, các chủ thể chính tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế, giới thiệu
  12. x môi trường kinh doanh quốc tế và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế. Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel Tác giả đã giới thiệu khái quát về tập đoàn công nghiêp – viễn thông quân đội Viettel, tình hình kinh doanh quốc tế của Viettel thời gian qua. Tiếp theo căn cứ vào các cơ sở lý luận ở chương 1, tác giả tiến hành tìm hiểu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. Từ đó tác giả đưa ra đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel, chỉ ra được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân hạn chế để làm cơ sở đề xuất các giải pháp ở chương 3. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. Trong chương này, tác giả đã nói đến cơ hội cũng như những thách thức của hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. Tác giả cũng đã nêu ra định hướng phát triển kinh doanh quốc tế của Viettel trong thời gian tới. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel thời gian tới trên cơ sở những kết quả đạt được và những hạn chế của chính sách đã phân tích ở chương 2.
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh quốc tế là toàn bộ các giao dịch có tính chất kinh doanh, giữa các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng quốc tế và qua đó thu được lợi nhuận cho các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế. Nếu các giao dịch đó không nhằm mục đích thu hái lợi nhuận thì giao dịch đó không có tính chất kinh doanh. Kinh doanh quốc tế khác kinh doanh nội địa về phạm vi, về mức độ phức tạp, về hệ thống luật pháp, về đồng tiền sử dụng trong thanh toán và các phương thức thanh toán. Bản chất của kinh doanh quốc tế là các giao dịch giữa các doanh nghiệp của các quốc gia khác nhau, sử dụng các đồng tiền ngoại tệ để thanh toán, nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế trên thế giới, trên cơ sở đó mà thu được lợi nhuận cho tổ chức kinh doanh. Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel, thành lập ngày 01/6/1989 là một công ty viễn thông đa quốc gia của Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội. Viettel hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT lớn nhất tại Việt Nam và là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng. Tập đoàn Viettel hiện bao gồm hơn 20 công ty con, kinh doanh nhiều loại hình khác nhau như viễn thông, CNTT, bưu chính, bất động sản, ngoại thương,… Ngoài Việt Nam, Viettel đã phát triển kinh doanh tại 10 thị trường nước ngoài, bao gồm Campuchia, Lào, Mozambique, Peru, Haiti, Tanzania, Cameroon, Burundi, Đông Timor và Myanmar. Chiến dịch xâm nhập thị trường quốc tế của Viettel chính thức bắt đầu từ năm 2009 với sự ra đời của hai mạng di động tại Campuchia (Metfone, tháng 2 năm 2009) và tại Lào (Unitel, tháng 10 năm 2009). Trong số các thị trường đã và đang đầu tư của Viettel, Peru là quốc gia có dân số lớn nhất, trên 31 triệu người, tiếp theo là Mozambique với 23 triệu người. Trong nhóm các quốc gia ngày, Peru là quốc gia có cơ cấu dân số được đánh giá là tương đồng nhất với Việt Nam.
  14. 2 Mỗi nước Viettel đặt chân đến có những nền văn hóa khác nhau. Người Lào theo Phật giáo, người Cameroon và Tanzania theo Hồi giáo và Thiên chúa giáo. Viettel căn cứ vào những đặc điểm văn hóa và con người của từng nước để có những cách ứng xử cũng như đưa ra chính sách, sản phẩm kinh doanh phù hợp. Nhưng dù có ở những nền văn hóa và con người khác nhau như thế nào, triết lý kinh doanh của Viettel vẫn luôn dựa trên sự chân thành và niềm tin vào con người. Tại mỗi nước, Viettel đầu tư không chỉ để mang lại lợi nhuận cho công ty mà còn góp phần vào sự phát triển của đất nước nơi Viettel đến, mang lại những điều tốt đẹp cho người dân, cho mỗi nhân viên Viettel và gia đình họ. Vì vậy nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế đóng một vai trò hết sức quan trọng cho sự thành công của Viettel. Với những lý do kể trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel)” làm đề tài cho Luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã được các nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu, có thể kể đến như sau: Rami Zeitun và Gary Gang Tian (2013) thực hiện nghiên cứu “Capital structure and corporate performance: evidence from Jordan” về yếu tố tác động đến môi trường kinh doanh (HQKD) của 167 công ty trên sàn CK Amman - Jordan từ năm 1989 - 2003. Năm 2016, Neil Nagy đã nghiên cứu “Determinants of Profitability: What factors play a role when assessing a firm’s return on assets?” nhằm xác định các nhân tố có tác động đến hiệu quả kinh doanh của 500 công ty tại Mỹ từ năm 2011- 2015. Vào năm 2016, Marian Siminica, Daniel Circiumaru, Dalia Simion thực hiện nghiên cứu “Determinants of Profitability: What factors play a role when assessing a firm’s return on assets?”, Dữ liệu nghiên cứu của 40 công ty niêm yết trên thị
  15. 3 trường CK Bucharest của Romania từ năm 2011 -2015. Fozia Memon, Niaz Ahmed Bhutto và Ghulam Abbas (2017) nghiên cứu “Capital Structure and Firm Performance: A Case of Textile Sector of Pakistan” về các nhân tố tác động đến HQKD của 141 công ty ngành dệt may của Pakistan từ năm 2011-2016. Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Ngọc Hiếu với đề tài “Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến Viettel” bảo vệ năm 2016 tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Luận văn đã nêu ra các yếu tố khách quan và chủ quan liên quan đến tình hình kinh tế vĩ mô và vi mô hiện nay và xu hướng trong tương lai thì vừa đem lại những cơ hội, thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của Viettel. nhu cầu về dịch vụ viễn thông gia tăng, nhưng cũng gây ra không ít khó khăn: đó là đòi hỏi phải tìm cách thay đổi công nghệ, phương pháp quản lý để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, sự chăm sóc khách hang, sự canh tranh gay gắt. Qua tổng quan về các nghiên cứu đã có đã giúp cho tác giả có được định hướng căn bản để xây dựng đề cương nghiên cứu luận văn của mình. Nhìn chung, các đề tài và tài liệu nêu trên đều đưa ra những lý luận căn bản về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế nói chung và các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của từng doanh nghiệp nói riêng, thực trạng tại từng doanh nghiệp mà các tác giả nghiên cứu cũng như những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo sự tìm hiểu của tác giả thì hiện chưa có đề tài nào nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel). Do đó luận văn có tính thực tiễn và không bị trùng lắp với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện các mục đích nói trên, Luận văn có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
  16. 4 - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel; - Dựa trên những vấn đề nghiên cứu được đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại tập đoàn đoàn Công nghiệp-Viễn thông quân đội (Viettel). + Về thời gian: Số liệu được sử dụng từ giai đoạn 2019-2021 và đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030. + Về nội dung nghiên nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đến hoạt động kinh doanh quốc tế của tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông quân đội (Viettel). 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích thống kê, so sánh, đối chiếu lý luận với thực tiễn, diễn giải, tổng hợp…Trên cơ sở phương pháp luận để xem xét đánh giá, giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Luận văn sử dụng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tháng, quý, năm đồng thời tác giả khai thác số liệu được cập nhật thường xuyên trên website của Viettel làm tài liệu phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel giai đoạn 2019-2021.
  17. 5 - Phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu: Phương pháp thống kê, tổng hợp các số liệu, thống kê các số liệu qua từng năm của công ty để phân tích, xử lý, mô tả, phương pháp so sánh… 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, lời cam đoan, lời cảm ơn, danh mục bảng biểu, sơ đồ, chữ viết tắt, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel. Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh quốc tế của Viettel.
  18. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế Kinh doanh (business) theo cách hiểu thông thường là việc thực hiện các hoạt động sản xuất, mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi. Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam số 60/2005/QH11, kinh doanh được định nghĩa là “việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”. Qua định nghĩa trên, ta có thể thấy kinh doanh cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm thu được lợi nhuận từ hoạt động đầu tư đó. Hoạt động kinh doanh cũng có thể là những hoạt động kinh doanh đơn giản, nhỏ lẻ như một quán nước, một quán phở bên đường và cũng có thể là những hoạt động kinh doanh quy mô lớn như một nhà máy sản xuất thép cán, một nhà máy lọc dầu hay một hệ thống siêu thị... Kinh doanh quốc tế (international business), hiểu đơn giản, là “việc thực hiện hoạt động đầu tư vào sản xuất, mua bán, trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi có liên quan tới hai hay nhiều nước và khu vực khác nhau”. Dựa vào định nghĩa của kinh doanh, ta có thể định nghĩa Kinh doanh quốc tế là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến thương mại hàng hóa và dịch vụ trên các thị trường vượt qua biên giới của hai hay nhiều quốc gia vì mục đích sinh lợi. Kinh doanh quốc tế cũng có thể những hoạt động đơn thuần liên quan tới việc xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một công ty. Nhưng cũng có thể kinh doanh quốc tế là những mạng lưới kinh doanh đa quốc gia, hoặc xuyên quốc gia hoặc trên phạm vi toàn cầu. Những mạng lưới này có hệ thống quản trị và kiểm soát rất phức tạp mà hoạt động đầu tư vào sản xuất được quyết định ở một nơi, hệ thống phân phối và tiêu dùng lại được phát triển ở một khu vực khác trên thế giới. Kinh doanh quốc tế giúp các quốc gia tham gia vào quá trình liên kết kinh tế, phân phối lao động xã hội, hội nhập vào thị trường toàn cầu. Thị trường thế giới có
  19. 7 vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của quốc gia. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia vào sự phân công lao động quốc tế và sự trao đổi mậu dịch quốc tế giúp nền kinh tế quốc gia mở cửa, tạo cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới, biến nền kinh tế thế giới thành nơi cung cấp các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra cho quốc gia. Thâm nhập thị trường thế giới giúp các doanh nghiệp khai thác các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, mở rộng quy mô các ngành sản xuất, tạo điều kiện xây dựng các ngành kinh tế mũi nhọn, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành, thúc đẩy khai thác các nhân tố tăng trưởng, trao đổi và ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, nâng cao tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế quốc dân. Kinh doanh quốc tế liên quan tới hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, có thể là từ hai nước trở lên có thể liên quan tới một số hay nhiều nước trên phạm vi toàn cầu. Kinh doanh quốc tế bị tác động và ảnh hưởng lớn bởi các tiêu chí và các biến số có tính môi trường quốc tế, chẳng hạn như hệ thống luật pháp của các nước, thị trường hối đoái, sự khác biệt trong văn hóa hay các mức lạm phát khác nhau giữa các nước. Đôi khi những tiêu chí hay biến số này gần như không ảnh hưởng hay có tác động nhiều đến hoạt động kinh doanh nội địa của một doanh nghiệp. Chúng ta cũng có thể nói rằng kinh doanh nội địa là một trường hợp đặc biệt hạn chế của kinh doanh quốc tế. Một đặc điểm nổi bật khác của kinh doanh quốc tế đó là các hãng quốc tế hoạt “ động trong một môi trường có nhiều biến động và luật chơi đôi khi có thể rất khó hiểu, có thể đối lập với nhau khi so sánh với kinh doanh nội địa. Trên thực tế, việc thực hiện các hoạt động kinh doanh quốc tế thực sự không giống như chơi một trò bóng mới mà giống như chơi nhiều trò bóng khác nhau mà trong đó nhà quản trị quốc tế phải học được các yếu tố đặc thù trên sân chơi. Các nhà quản trị rất nhanh nhạy trong việc tìm ra những hình thức kinh doanh mới đáp ứng được sự thay đổi của chính phủ nước ngoài về các lĩnh vực ưu tiên, và từ đó tạo lập được các lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ cạnh tranh kém nhanh nhạy hơn . ”
  20. 8 Các nguyên tắc chủ đạo đối với một doanh nghiệp khi tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế luôn phải có cách tiếp cận toàn cầu. Các nguyên tắc chủ đạo của “ một doanh nghiệp có thể được định nghĩa liên quan tới ba mảng chính, đó là sản phẩm cung cấp trong mối quan hệ với phục vụ thị trường nào, các năng lực chủ chốt và các kết quả. Khi xây dựng các kế hoạch kinh doanh quốc tế, các hãng phải ra các quyết định liên quan tới việc trả lời câu hỏi: Hãng sẽ bán sản phẩm gì cho ai? Và hãng có thể có được nguồn cung ứng từ đâu và cung ứng như thế nào? Đó là hai câu hỏi liên quan tới Marketing và Sourcing (thị trường sản phẩm đầu ra và thị trường sản phẩm đầu vào) . Sau khi ra được các quyết định trên, hãng cần phải cụ thể hóa ” các vấn đề liên quan tới nguồn nhân lực, quản trị, tính sở hữu và tài chính để trả lời câu hỏi: Với nguồn lực nào hãng sẽ triển khai các chiến lược trên? Nói một cách khác, hãng sẽ phải tìm ra nguồn nhân lực phù hợp, khả năng chịu rủi ro và nguồn lực tài chính cần thiết. Tiếp đến là vấn đề liên quan tới làm thế nào để có thể kiểm soát và xây dựng được cơ cấu tổ chức phù hợp để triển khai thực hiện những vấn đề trên. Và cuối cùng một nội dung liên quan tới quan hệ công chúng, cộng đồng cũng cần hãng phải quan tâm khi triển khai kế hoạch kinh doanh quốc tế của mình. 1.2. Các hình thức kinh doanh quốc tế 1.2.1. Nhượng quyền Nhượng quyền kinh doanh là việc cho phép một cá nhân hay tổ chức (Gọi là bên nhận nhượng quyền) được kinh doanh hàng hoá hay dịch vụ theo hình thức và phương pháp kinh doanh đã được thử thách trong thực tế của bên nhượng quyền ở một điểm, tại một khu vực cụ thể nào đó trong một thời hạn nhất định để nhận một khoản phí hay một tỷ lệ phần trăm nào đó từ doanh thu hay lợi nhuận. Có thể phân loại các hình thức của nhượng quyền theo các tiêu chuẩn sau: - Căn cứ theo tính chất Nhượng quyền đơn nhất hay nhượng quyền trực tiếp (Unit franchising): Được áp dụng khi bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền cùng hoạt động trong phạm vi một quốc gia nhằm đảm bảo quyền kiểm soát của bên nhượng quyền đối với việc tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của bên nhận quyền.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2