intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

29
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA" nhằm đề xuất ra các giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi các hiệp định thương mại tự do EVFTA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Quốc tế: Chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA Ngành: Kinh tế Quốc tế BÙI DUY MINH Hà Nội, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----***----- LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA Ngành: Kinh tế Quốc tế Mã số: 83.10.106 Họ và tên học viên: Bùi Duy Minh Người hướng dẫn: PGS, TS. Hoàng Xuân Bình Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong Luận văn Thạc sĩ đều là trung thực, và có nguồn tài liệu tham khảo chính thống. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình Người cam đoan Bùi Duy Minh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học ngành Kinh tế quốc tế - Khoa sau đại học của trường Đại học Ngoại Thương, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở để tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS, TS. Hoàng Xuân Bình đã tận tình hướng dẫn tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Những kiến thức mà cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cũng như các anh chị đồng nghiệp làm việc tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và thông tin cho luận văn này. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Kính mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy/ Cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Học viên Bùi Duy Minh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................................................ vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...........................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH TỰ DO THẾ HỆ MỚI ................................................................................... 7 1.1. Khái quát về Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam - EVFTA .......................................................................................................................7 1.1.1. Giới thiệu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định thương mại tự do Liên Minh Châu Âu- Việt Nam –EVFTA ................................................................................ 7 1.1.2. Những nội dung của Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu- Việt Nam- EVFTA có tác động đến xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ....................... 14 1.2. Xuất khẩu thủy sản và chính sách xuất khẩu thủy sản ................................20 1.2.1. Khái niệm về xuất khẩu thủy sản và chính sách xuất khẩu thủy sản.......... 20 1.2.2. Vai trò của chính sách xuất khẩu thủy sản ................................................. 21 1.2.3. Nội dung của chính sách xuất khẩu thủy sản.............................................. 22 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng chính sách xuất khẩu của một quốc gia..............26 1.3.1. Những yếu tố thuộc về bối cảnh quốc tế .................................................... 26 1.3.2. Những yếu tố thuộc về bối cảnh quốc gia .................................................. 29 1.4. Kinh nghiệm về chính sách xuất khẩu thủy sản của một số nước sang các thị trường EU và bài học kinh nghiệm về chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA..................................31 1.4.1. Kinh nghiệm về chính sách xuất khẩu thủy sản của một số nước sang các thị trường EU ........................................................................................................ 31 1.4.2. Bài học kinh nghiệm về chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA .......................................................... 34
  6. iv CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA... 38 2.1. Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2019 – 2021 ........38 2.1.1. Thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2019-2021 .......... 38 2.2.2. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi xuất khẩu thủy sản sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA ....................................................... 42 2.2. Phân tích thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA .........................................................45 2.3.1. Chính sách hỗ trợ thương nhân tận dụng những ưu đãi từ Hiệp định EVFTA để thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU ............................................... 45 2.3.2. Chính sách phát triển thị trường trong khối EU để thúc đẩy xuất khẩu thủy sản ......................................................................................................................... 48 2.3.3. Chính sách đối với sản phẩm nhằm đáp ứng những quy định của thị trường EU ......................................................................................................................... 53 2.3.4. Chính sách khác .......................................................................................... 56 2.4. Đánh giá thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA .........................................................58 2.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 58 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 60 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA ................................................................................................ 64 3.1. Quan điểm và mục tiêu xuất thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU .....64 3.1.1. Cơ hội và thách thức của xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU.............. 64 3.1.2. Quan điểm và định hướng xuât khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU ............................................................................................................. 66 3.1.3. Mục tiêu xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU ................ 68 3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong bối cảng thực thi EVFTA .......................................................................................69 3.2.1. Hoàn thiện chính sách hỗ trợ thương nhân ................................................. 69
  7. v 3.2.2. Hoàn thiện chính sách về phát triển thị trường ........................................... 71 3.2.3. Hoàn thiện chính sách về sản phẩm ............................................................ 74 3.2.4. Chính sách khác .......................................................................................... 78 3.3. Kiến nghị để hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong bối cảng thực thi EVFTA .............................................................................81 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ...................................................................... 81 3.3.2. Kiến nghị đối với các bộ ngành hữu quan .................................................. 82 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 86
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 2019-2021..........................................................................................38 Bảng 2.2. Cơ cấu xuất khẩu thủy sản theo loài của Việt Nam giai đoạn 2019-2021 ................................................................................40 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang các nước và khu vực ........ 41
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Thị trường EU được đánh giá là thị trường tiêu dùng rộng lớn và đầy tiềm năng cho xuất khẩu các mặt hàng nông sản và thủy sản của Việt Nam. Ngay sau khi EVFTA có hiệu lực (ngày 01/8/2020), có khoảng 220 số dòng thuế các sản phẩm thủy sản có thuế suất cơ sở 0-22%, số dòng thuế còn lại sẽ được cắt giảm về 0% theo lộ trình 3-7 năm (VASEP,2020). Tuy nhiên, năm 2020 cũng là năm cả EU và Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề từ đại dịch COVID-19. Để tận dụng tốt các điều kiện ưu đãi từ Hiệp định EVFTA, để giúp các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn, thách thức trong bối cảnh thực thi Hiệp định cũng như chịu tác động xấu từ đại dịch COVID-19, rất cần các chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nói chung và xuất khẩu thủy sản nói riêng. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Chính sách xuất khẩu thủy sản củaviệt nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA” nhằm phân tích thực trạng các chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt nam sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng các dữ liệu thu thập từ các báo cáo, tài liệu của công ty và các nguồn tư liệu tổng hợp khác. Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được chia làm ba chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách xuất khẩu thủy sản trong bối cảnh thực thi hiệp định tự do thế hệ mới Tác giả đưa ra các khái niệm về về Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam – EVFTA, chính sách xuất khẩu thủy sản và các yếu tố hưởng đến chính sách xuất khẩu thủy sản. Bên cạnh đó đưa ra kinh nghiệm xuất khẩu thủy sản sang EU của một số nước và rút ra kinh nghiệm cho chính sách xuất khẩu thủy sản sang EU của Việt Nam.
  10. viii Chương 2: Thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản củaviệt nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA Tác giả đã khái quát thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang EU giai đoạn 2019 – 2021 và đưa ra đánh giá những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi xuất khẩu thủy sản sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Tiếp theo, căn cứ vào các cơ sở lý luận ở chương 1, tác giả tiến hành tìm hiểu, phân tích thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản củaviệt nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Từ đó đó tác giả chỉ ra được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế của các chính sách để làm cơ sở đề xuất các giải pháp ở chương 3 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản củaviệt nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Trong chương này, tác giả đã nói đến cơ hội cũng như những thách thức của xuất khẩu thủy sản sang EU. Tác giả cũng đã nêu ra quan điểm, định hướng và mục tiêu xuất khẩu thủy sản sang EU trong thời gian tới. Cuối cùng tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản của việt nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA trong thời gian tới trên cơ sở những kết quả đạt được và những hạn chế của chính sách đã phân tích ở chương 2.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới là hình thức liên kết kinh tế quốc tế, trong đó các quốc gia thành viên cùng nhau thỏa thuận giảm dần hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan, thành lập một thị trường thống nhất về hàng hóa và dịch vụ, từ đó thúc đẩy thế mạnh xuất khẩu của mình. Nó không chỉ mở ra các cơ hội thương mại tiềm tàng với các nền kinh tế phát triển mà còn góp phần quan trọng thúc đẩy tiến trình cải cách hành chính, hoàn thiện môi trường thương mại và đầu tư của nước ta. Đó chính là giá trị quan trọng nhất mà các hiệp định này đóng góp vào thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược phát triển lâu dài của Việt Nam nói riêng, các nước thành viên nói chung. Hiện nay, Việt Nam đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Một trong những thành công trong công cuộc hội nhập của Việt Nam thời gian gần đây là ký kết Hiệp định Thương mại tự do Liên minh châu Âu- Việt Nam (EVFTA). Thị trường EU được đánh giá là thị trường tiêu dùng rộng lớn và đầy tiềm năng cho xuất khẩu các mặt hàng nông sản và thuỷ sản của Việt Nam. Ngay sau khi EVFTA được thực thi, phần lớn hàng hóa có lợi thế của Việt Nam như thuỷ sản được hưởng mức thuế suất bằng 0, quy tắc xuất xứ hàng hóa linh hoạt, có nhiều cơ hội để đưa thuỷ sản Việt Nam thành công hơn nữa vào thị trường khó tính này. Tuy nhiên hiệp định này mới được chính thức đưa vào thực hiện 8/2020, nên còn rất nhiều bỡ ngỡ và khó khăn cho doanh nghiệp khi chưa nắm rõ các quy định hay có những chính sách nào phù hợp để thúc đẩy xuất khẩu thủy sản vào thị trường EU. Đặc biệt, đầu năm 2020 khi đại dịch Covid hoành hành đã ảnh hưởng rất nhiều đến thương mại quốc tế, chuỗi cung ứng bị đứt đoạn, đặc biệt là Châu Âu- bị ảnh hưởng khá nặng nề bởi dịch bệnh,nền kinh tế tăng trưởng âm. Các chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa
  12. 2 nói chung, thủy sản nói riêng có thể sẽ phải thay đổi để phù hợp với bối cảnh kinh tế mới. Cho đến nay, chưa có công trình nghiên cứu khoa học chuyên biệt nào về chính sách xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU khi hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài “Chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Eu trong bối cảnh thực thi EVFTA” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào nghiên cứu thực trạng xuất khẩu, cơ hội và thách thức hay các ảnh hưởng của hiệp định EVFTA đối với hoạt động xuất khẩu thủy sản sang EU của Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn chưa có công trình nghiên cứu chính thức nào nghiên cứu các chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Tác giả Vũ Thanh Hương (2018) trong Luận án tiến sĩ: “Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: tác động đối với thương mại hàng hoá giữa hai bên và hàm ý cho Việt Nam” đã phân tích được tác động trong tương lai của EVFTA có thể mang lại. Đồng thời với đó, tác giả cũng phân tích được một số chính sách của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Nhưng các chính sách mới chỉ liên quan chủ yếu đến hàng rào thuế quan và phi thuế quan thông qua việc so sánh phân tích theo thời gian, trước và sau khi EVFTA có hiệu lực. Tác giả Võ Thị Mai Phương (2020) Luận văn thạc sĩ Kinh doanh thương mại: “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU trong điều kiện thực thi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
  13. 3 Liên minh Châu Âu (EVFTA)” chỉ dừng lại phân tích các cơ hội và thách thức, từ đó đưa ra giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU. Tác giả Nguyễn Minh Tuấn (2011) Luận văn thạc sĩ: “Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2011-2020” cũng chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong một giai đoạn, xem xét ở khía cạnh thành tựu, hạn chế hay những quy định khi vào thị trường này, đưa ra giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường EU. Tác giả Hoàng Hải Bắc (2017), luận án tiến sỹ kinh tế với đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương Mại thế giới”, bảo vệ tại Học viện khoa học xã hội. Luận án hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài; Nhận diện năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường EU trong giai đoạn 2007 đến nay, làm rõ những thành công, hạn chế và nguyên nhân; Phân tích kinh nghiệm của một số nước trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của mặt hàng thủy sản trên thị trường EU và rút ra bài học; Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho mặt hàng thủy sản của Việt Nam trên thị trường EU. Tác giả Vũ Thành Toàn (2020), với đề tài nghiên cứu “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu trong bối cảnh bình thường mới”, đăng trên Tạp chí công thương số 28 ngày 23/12/2020. Bài viết đã chỉ ra do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, hoạt động xuất nhập khẩu đã liên tục bị gián đoạn và đứt gãy khi những quốc gia nhập khẩu chính đóng cửa, dẫn đến những hoạt động khác bị trì trệ. Tuy nhiên, nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam vẫn trên đà phát triển khi tổng sản lượng tăng 1,5%, đạt 4,56 triệu tấn trong năm 2020, trong đó sản lượng cá tra đạt 1,56 triệu tấn và kim ngạch xuất khẩu cả năm đạt 1,5 tỷ USD (Tổng cục Thủy sản, 2020). Như vậy, việc đưa ra những giải pháp giúp cho ngành mũi
  14. 4 nhọn của nước ta phát triển hơn nữa là vô cùng cần thiết, mang tính cấp bách trong bối cảnh đại dịch và xu hướng toàn cầu hóa thế giới. Bài viết cũng đưa ra giải pháp phát triển và bảo vệ chuỗi cung ứng của toàn ngành trước những tác động và nguy cơ mối liên kết dễ bị phá vỡ bởi ảnh hưởng của đại dịch Covid- 19 là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong công cuộc thúc đẩy xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU. Nhìn chung, các nghiên cứu đánh giá về các chính sách xuất khẩu của Việt Nam trong bối cảnh EVFTA chưa nhiều, đặc biệt là xuất khẩu thủy sản đối với thị trường EU như đề tài của luận văn thì hiện vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào. Với mong muốn có một cái nhìn sâu sắc và toàn diện về các chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh thực thi hiệp định tự do thế hệ mới, tôi mong muốn sẽ đưa ra những đóng góp mới: - Giúp phân tích được thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh thực thi EVFTA. - Giúp nhận diện được các chính sách có hiệu quả cho hoạt động xuất khẩu thủy sản và những chính sách gây cản chở, hạn chế cho hoạt động này, từ đó đưa ra những hàm ý cụ thể cho Chính phủ và cho các doanh nghiệp để tận dụng các cơ hội và vượt qua các thách thức mà các chính sách và hiệp định EVFTA mang lại. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu của đề tài: đề xuất ra các giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi các hiệp định thương mại tự do EVFTA. Nhiệm vụ nghiên cứu:
  15. 5 - Hệ thống hóa nội dung cơ bản về hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, khái quát nội dung về xuất khẩu thủy sản, chính sách xuất khẩu thủy sản cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới các chính sách này. - Vận dụng những lý thuyết về chính sách xuất khẩu thủy sản đó để đánh giá thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU khi thực thi EVFTA. - Đề xuất định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong bối cảnh thực thi hiệp định EVFTA. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Bối cảnh thực thi hiệp định EVFTA của Việt Nam giai đoạn 2019 đến nay. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Vấn đề lý luận được đúc rút từ các giáo trình, tài liệu chuyên ngành trong nước, các văn bản pháp luật của Nhà nước Việt Nam. Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thu thập từ các tài liệu, thông tin nội bộ từ các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê Việt Nam trong giai đoạn 2019 - 2021. 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Luận văn sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu bao gồm phân loại, sắp xếp, phân tích, so sánh, tổng hợp, sử dụng sơ đồ, bảng biểu. 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm có ba chương:
  16. 6 Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách xuất khẩu thủy sản trong bối cảnh thực thi hiệp đinh tự do thế hệ mới. Chương 2: Thực trạng chính sách xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong bối cảnh thực thi EVFTA.
  17. 7 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT KHẨU THỦY SẢN TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH TỰ DO THẾ HỆ MỚI 1.1. Khái quát về Hiệp định thương mại tự do Liên minh Châu Âu - Việt Nam - EVFTA 1.1.1. Giới thiệu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định thương mại tự do Liên Minh Châu Âu- Việt Nam –EVFTA 1.1.1.1. Nội dung của Hiệp định thương mại tự do Liên Minh Châu Âu- Việt Nam –EVFTA Hiệp định Thương mại tự do châu Âu – Việt Nam (EVFTA) là hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên minh châu Âu (EU). Đây là FTA có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất với 99,2% số dòng thuế sẽ được EU xóa bỏ cho hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam Ngày 1/12/2015, EVFTA đã chính thức kết thúc đàm phán và đến ngày 1/2/2016 văn bản hiệp định đã được công bố. Ngày 26/6/2018, EVFTA được tách làm hai Hiệp định, một là Hiệp định Thương mại (EVFTA), và một là Hiệp định Bảo hộ Đầu tư (EVIPA); đồng thời chính thức kết thúc quá trình rà soát pháp lý đối với Hiệp định EVFTA  Nội dung hiệp định: “Hiệp định gồm 17 Chương, 2 Nghị định thư và một số biên bản ghi nhớ kèm theo với các nội dung chính là: thương mại hàng hóa (gồm các quy định chung và cam kết mở cửa thị trường), quy tắc xuất xứ, hải quan và thuận lợi hóa thương mại, các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm (SPS), các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT), thương mại dịch vụ (gồm các quy định chung và cam kết mở cửa thị trường), đầu tư, phòng vệ thương mại, cạnh tranh, doanh
  18. 8 nghiệp nhà nước, mua sắm của Chính phủ, sở hữu trí tuệ, thương mại và Phát triển bền vững, hợp tác và xây dựng năng lực, các vấn đề pháp lý-thể chế. Thương mại hàng hóa Đối với xuất khẩu của Việt Nam, ngay khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với khoảng 85,6% số dòng thuế, tương đương 70,3% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU. Sau 07 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối với 99,2% số dòng thuế, tương đương 99,7% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Đối với khoảng 0,3% kim ngạch xuất khẩu còn lại, EU cam kết dành cho Việt Nam hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%. Như vậy, có thể nói gần 100% kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU sẽ được xóa bỏ thuế nhập khẩu sau một lộ trình ngắn. Cho đến nay, đây là mức cam kết cao nhất mà một đối tác dành cho ta trong các hiệp định FTA đã được ký kết. Lợi ích này đặc biệt có ý nghĩa khi EU liên tục là một trong hai thị trường xuất khẩu lớn nhất của ta hiện nay. Thương mại dịch vụ và đầu tư Cam kết của Việt Nam và EU về thương mại dịch vụ đầu tư nhằm tạo ra một môi trường đầu tư cởi mở, thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp hai bên. Cam kết của Việt Nam có đi xa hơn cam kết trong WTO. Cam kết của EU cao hơn trong cam kết trong WTO và tương đương với mức cam kết cao nhất của EU trong những Hiệp định FTA gần đây của EU. Một số nét chính trong các cam kết một số ngành dịch vụ như sau: - Dịch vụ ngân hàng: Trong vòng 05 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam cam kết sẽ xem xét thuận lợi việc cho phép các tổ chức tín dụng EU nâng mức nắm giữ của phía nước ngoài lên 49% vốn điều lệ trong 02 ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. Tuy nhiên, cam kết này không áp dụng với
  19. 9 04 ngân hàng thương mại cổ phần mà nhà nước đang nắm cổ phần chi phối là BIDV, Vietinbank, Vietcombank và Agribank. - Dịch vụ bảo hiểm: Việt Nam cam kết cho phép nhượng tái bảo hiểm qua biên giới, cam kết dịch vụ bảo hiểm y tế tự nguyện theo luật Việt Nam. Riêng đối với yêu cầu cho phép thành lập chi nhánh công ty tái bảo hiểm, ta chỉ cho phép sau một giai đoạn quá độ. - Dịch vụ viễn thông: Ta chấp nhận mức cam kết tương đương trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Đặc biệt đối với dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng không có hạ tầng mạng, ta cho phép EU được lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài sau một giai đoạn quá độ. - Dịch vụ phân phối: Ta đồng ý bỏ yêu cầu kiểm tra nhu cầu kinh tế sau 05 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực, tuy nhiên ta bảo lưu quyền thực hiện quy hoạch hệ thống phân phối trên cơ sở không phân biệt đối xử. Ta cũng đồng ý không phân biệt đối xử trong sản xuất, nhập khẩu và phân phối rượu, cho phép các doanh nghiệp EU được bảo lưu điều kiện hoạt động theo các giấy phép hiện hành và chỉ cần một giấy phép để thực hiện các hoạt động nhập khẩu, phân phối, bán buôn và bán lẻ. Mua sắm của Chính phủ Việt Nam và EU thống nhất các nội dung tương đương với Hiệp định mua sắm của Chính phủ (GPA) của WTO. Với một số nghĩa vụ như đấu thầu qua mạng, thiết lập cổng thông tin điện tử để đăng tải thông tin đấu thầu, v.v, Việt Nam có lộ trình để thực hiện. EU cũng cam kết dành hỗ trợ kỹ thuật cho Việt Nam để thực thi các nghĩa vụ này. Việt Nam bảo lưu có thời hạn quyền dành riêng một tỷ lệ nhất định giá trị các gói thầu cho nhà thầu, hàng hóa, dịch vụ và lao động trong nước trong vòng 18 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
  20. 10 Đối với dược phẩm, Việt Nam cam kết cho phép các doanh nghiệp EU được tham gia đấu thầu mua sắm dược phẩm của Bộ Y tế và bệnh viện công trực thuộc Bộ Y tế với một số điều kiện và lộ trình nhất định. Sở hữu trí tuệ Cam kết về sở hữu trí tuệ gồm cam kết về bản quyền, phát minh, sáng chế, cam kết liên quan tới dược phẩm và chỉ dẫn địa lý, v.v. Về cơ bản, các cam kết về sở hữu trí tuệ của Việt Nam là phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Một số nét chính trong các cam kết sở hữu trí tuệ như sau: - Về chỉ dẫn địa lý, khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam sẽ bảo hộ trên 160 chỉ dẫn địa lý của EU (bao gồm 28 thành viên) và EU sẽ bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt Nam. Các chỉ dẫn địa lý của Việt Nam đều liên quan tới nông sản, thực phẩm, tạo điều kiện cho một số chủng loại nông sản của Việt Nam xây dựng và khẳng định thương hiệu của mình tại thị trường EU. - Về nhãn hiệu: Hai bên cam kết áp dụng thủ tục đăng ký thuận lợi, minh bạch, bao gồm việc phải có cơ sở dữ liệu điện tử về đơn nhãn hiệu đã được công bố và nhãn hiệu đã được đăng ký để công chúng tiếp cận, đồng thời cho phép chấm dứt hiệu lực nhãn hiệu đã đăng ký nhưng không sử dụng một cách thực sự trong vòng 5 năm. - Về thực thi: Hiệp định có quy định về biện pháp kiểm soát tại biên giới đối với hàng xuất khẩu nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. - Cam kết về đối xử tối huệ quốc (MFN): Cam kết về nguyên tắc tối huệ quốc trong Hiệp định này đảm bảo dành cho các tổ chức, cá nhân của EU được hưởng những lợi ích về tiêu chuẩn bảo hộ cao không chỉ với các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ theo Hiệp định của WTO về Các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPs) mà còn cả các đối tượng khác của quyền sở hữu trí tuệ trong các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia (như Hiệp định CPTPP).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2