intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

36
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện với mục tiêu là phân tích, đánh giá tác động của hiệp định EVFTA đến hoạt động xuất khẩu cà phề của Việt Nam sang khu vực EU, từ đó nhận định những cơ hội và thách thức và đưa ra giải pháp để tận dụng thời cơ, đối phó thách thức nhằm nâng cao sản lượng cũng như giá trị xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH EVFTA Ngành: Kinh tế quốc tế TRẦN THỊ MAI TRANG Hà Nội - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH EVFTA Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 820314 Họ và tên học viên: Trần Thị Mai Trang Người hướng dẫn: PGS. TS Từ Thúy Anh Hà Nội - 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Các số liệu và đánh giá nghiên cứu nêu ra trong bài luận văn này chưa được sử dụng trong công trình nào và hoàn toàn trung thực. Những thông tin được trích dẫn trong bài nghiên cứu này đã được ghi nguồn gốc tại danh mục tham khảo và những sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tác giả luận văn Trần Thị Mai Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn nghiên cứu đề tài “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA” là kết quả của quá trình tìm hiểu của bản thân và sự động viên, hỗ trợ, hướng dẫn của thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Từ Thúy Anh là người đã luôn tận tình hướng dẫn, và hỗ trợ trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn những người thân, đơn vị công tác đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn, cũng như đã động viên, hỗ trợ tôi hoàn thành nghiên cứu.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA.7 1.1. Một số vấn đề lý luận chung về xuất khẩu hàng hóa .......................................7 1.1.1. Lý thuyết chung về xuất khẩu ....................................................................7 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng xuất khẩu cà phê .....................................7 1.2 Khái quát về EVFTA và một số quy định liên quan đến xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU ...................................................................................................9 1.2.1. Giới thiệu chung về EVFTA ......................................................................9 1.2.2. Những quy định liên quan đến xuất nhập khẩu cà phê trong EVFTA .....11 1.3. Khái quát về thị trường cà phê của EU ...........................................................16 1.3.1. Quy mô và đặc điểm của thị trường EU ...................................................16 1.3.2. Tình hình và xu hướng tiêu thụ cà phê của thị trường EU .......................20 1.3.3. Các nguồn cung ứng cà phê tại thị trường EU .........................................28 1.4. Khái quát về tình hình sản xuất cung ứng cà phê của Việt Nam ....................31 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA ....................................................................................................................37 2.1 Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU giai đoạn 2017 – 2021 ........37 2.1.1 Tổng quan xuất khẩu cà phê của Việt Nam ..............................................37 2.1.2 Tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU giai đoạn 2017 – 2021 ............................................................................................................................40 2.1.3 Các thị trường xuất khẩu sản phẩm cà phê của Việt Nam tại EU .............44
  6. iv 2.1.4 Khả năng cạnh tranh của sản phẩm cà phê Việt Nam trên thị trường EU ............................................................................................................................48 2.1.5 Đánh giá về tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường EU ..51 2.2 Cơ hội đối với xuất khẩu sản phẩm cà phê Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA .....................................................................................................57 2.2.1. Tiếp cận thị trường tiềm năng ..................................................................57 2.2.2. Tăng cường thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ ............................58 2.2.3. Nâng cao khả năng cạnh tranh của cà phê Việt Nam xuất khẩu ..............60 2.3 Thách thức đối với xuất khẩu cà phê sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA...................................................................................................................61 2.3.1. Khả năng sản xuất kinh doanh còn hạn chế .............................................61 2.3.2. Những thách thức đến từ việc tuân thủ, thực thi các quy định của thị trường EU .......................................................................................................................62 2.3.3. Cạnh tranh gay gắt tại thị trường cà phê của EU .....................................64 2.3.4. Những khó khăn do đại dịch Covid-19 và biến động kinh tế tại khu vực EU .......................................................................................................................65 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TẬN DỤNG CƠ HỘI, VƯỢT QUA THÁCH THỨC NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CÀ PHÊ SANG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA ..............................................................................68 3.1. Triển vọng xuất khẩu cà phê Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA ...............................................................................................................................68 3.1.1 Mục tiêu phát triển ngành cà phê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 .........68 3.1.2 Triển vọng xuất khẩu cà phê sang thị trường EU trong thời gian tới .......70 3.2. Các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cà phê xuất khẩu Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA .............................................73 3.2.1 Giải pháp vĩ mô .........................................................................................73 3.2.2 Giải pháp vi mô .........................................................................................79 KẾT LUẬN ...............................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... xi
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ hoàn chỉnh Ý nghĩa EVFTA EU – Viet Nam Free Trade Hiệp định thương mại tự do Việt Agreement Nam – Liên minh châu Âu EU European Union Liên minh châu Âu FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do SPS Sanitary and Phitosanitary Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm Measure và kiểm dịch động thực vật TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại MRLs Maximum Residue levels Mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa ILO International Labour Tổ chức lao động quốc tế Organization ITC International Trade Center Trung tâm thương mại quốc tế
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1: So sánh lộ trình cam kết cắt giảm thuế quan của Hiệp định CPTPP và EVFTA cho sản phẩm cà phê Việt Nam xuất khẩu ................................................................11 Bảng 2: Tỷ trọng nhập khẩu cà phê của các nước trên thế giới giai đoạn năm 2017 – 2021 ...........................................................................................................................17 Bảng 3: EU nhập khẩu cà phê giai đoạn 2017 – 2021 ..............................................24 Bảng 4: Các nhà cung ứng cà phê cho thị trường EU giai đoạn 2017 – 2021 ..........30 Bảng 5: Tình hình xuất khẩu sản phẩm cà phê của Việt Nam sang các thị trường trên thế giới giai đoạn 2017 - 2021 ..................................................................................39 Bảng 6: Cơ cấu các loại hạt cà phê Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU giai đoạn năm 2017 – 2021 .......................................................................................................43 Bảng 7: Cơ cấu sản phẩm cà phê Việt Nam xuất khẩu sang thị trường EU giai đoạn năm 2017 – 2021 .......................................................................................................43 Bảng 8: Tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm cà phê của Việt Nam sang các nước thuộc khu vực EU giai đoạn năm 2017 – 2021 ..........................................................................44 Bảng 9: Tỷ trọng xuất khẩu cà phê Việt Nam sang các nước thuộc khu vực EU giai đoạn năm 2017 – 2021 ..............................................................................................45 Bảng 10: Tình hình xuất khẩu sản phẩm cà phê Việt Nam sang các nước thuộc khu vực EU năm 2021 ......................................................................................................47 Bảng 11: Thị phần nhập khẩu cà phê tại thị trường Đức ..........................................49 Bảng 12: Thị phần nhập khẩu cà phê tại thị trường Italia .........................................50 Bảng 13: Sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU sau 1 năm thực thi EVFTA .........................................................................................................55 Bảng 14: Tỷ trong xuất khẩu các loại cà phê của Việt Nam sang EU sau 1 năm EVFTA có hiệu lực ...................................................................................................56 Bảng 15: Thị phần của cà phê Việt Nam xuất khẩu tại thị trường EU sau 1 năm thực thi Hiệp định EVFTA ................................................................................................57
  9. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Tình hình xuất khẩu sản phẩm cà phê vào thị trường EU giai đoạn năm 2017 – 2021 ...............................................................................................................21 Biểu đồ 2: Tỷ trọng nhập khẩu các sản phẩm cà phê vào thị trường EU trong giai đoạn năm 2017 – 2021 ..............................................................................................22 Biểu đồ 3: Cơ cấu nhập khẩu cà phê của các nước tại khu vực EU năm 2021.........23 Biểu đồ 4: Diện tích và sản lượng cà phê của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 ......33 Biểu đồ 5: Cơ cấu hạt cà phê Robusta và Arabica của Việt Nam năm 2020 ............34 Biểu đồ 6: Kim ngạch xuất khẩu cà phê Việt Nam giai đoạn 2017 – 2021 ..............38 Biểu đồ 7: Cơ cấu các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam năm 2021 ..........38 Biểu đồ 8: Cơ cấu sản phẩm cà phê xuất khẩu của Việt Nam năm 2021 .................40 Biểu đồ 9: Lượng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2017 - 2021.........................................................................................................................41 Biểu đồ 10: Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường EU trong giai đoạn 2017 - 2021 .......................................................................................................42 Biểu đồ 11: Thị phần cà phê Việt Nam trong nhập khẩu cà phê ngoại khối tại EU giai đoạn 2017-2021 .........................................................................................................48
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài: “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA” Tác giả: Trần Thị Mai Trang Người hướng dẫn: PGS. TS Từ Thúy Anh 1. Lý do chọn đề tài: Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang khu vực EU. Khi hiệp định EVFTA bắt đầu có hiệu lực, điều mà các doanh nghiệp tại Việt Nam cần thực hiện đó là đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực khi kí kết EVFTA từ đó nắm bắt các thời cơ một cách kịp thời để tăng cường giá trị xuất khẩu cà phê sang thị trường EU, cũng như nhìn nhận nhanh chóng các thách thức để có cách ứng phó nhằm duy trì sự phát triển bền vững thị trường. 2. Mục đích nghiên cứu: Từ việc tìm hiểu nội dung các cam kết giữa Việt Nam và EU trong hiệp định EVFTA, tác giả đưa ra các phân tích đánh giá những cơ hội cũng như các thách thức mà hiệp định này mang lại đối với khả năng xuất khẩu cà phê sang khu vực EU của Việt Nam, từ đó đề xuất, kiến nghị đến các doanh nghiệp và các cơ quan chức năng các giải pháp phù hợp để nâng cao giá trị xuất khẩu cà phê sang EU trong thời gian tới. 3. Nội dung chính: Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chương 1 nêu ra các cơ sở lý luận, tạo tiền đề cho những phân tích và đánh giá tại các chương tiếp theo. Ở chương 1, tác giả nêu ra những lý thuyết chung về xuất khẩu, chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu sử dụng trong nghiên cứu. Tiếp đó, tác giả chỉ ra những nội dung khái quát về EVFTA. Thứ ba, tác giả nêu ra những quy định liên quan đến xuất khẩu cà phê trong EVFTA. Đây chính là những cơ sở lý thuyết làm nền tảng cho các phân tích sau đó. Thứ tư, tác giả phân tích về thực trạng nhập khẩu và tiêu thụ cà phê tại các quốc gia EU: quy mô và đặc điểm thị trường EU; tình hình tiêu thụ cà phê của thị trường EU; các nguồn cung ứng. Và cuối cùng, tác giả phân tích thực trạng sản xuất và cung ứng cà phê ra thị trường của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua.
  11. ix Từ những cơ sở lý luận được tổng hợp trong chương 1, tác giả sẽ tiến hành phân tích các nội dung chính như sau: Thứ nhất, phân tích tổng quan tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong giai đoạn 2017-2021. Thứ hai, phân tích tình hình xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU trong giai đoạn 2017-2021, dựa trên các chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu, cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu, thị trường xuất khẩu, năng lực cạnh tranh của mặt hàng cà phê Việt Nam tại khu vực EU. Thứ ba, dựa trên thực trạng đã phân tích kết hợp với cơ sở ký luận về lĩnh vực nghiên cứu, tác giả đánh giá những cơ hội và những thách thức của Việt Nam trong xuất khẩu cà phê sang thị trường EU trước bối cảnh EVFTA được thực thi. Các cơ hội có thể là việc gỡ bỏ hàng rào thuế quan, mở cửa thương mại,…Trong khi đó các thách thức có thể kể đến bao gồm: các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến đảm bảo chất lượng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy tắc xuất xứ, áp lực cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ. Các thách thức khác còn đến từ bối cảnh xã hội là đại dịch Covid-19 toàn cầu. Sau khi đánh giá những cơ hội và thách thức ở chương 2, tác giả đã đề xuất một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. Trước tiên, tác giả đã nêu ra những triển vọng cho xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU và dự báo nhu cầu tiêu thụ cà phê của thị trường EU trong giai đoạn sắp tới. Cuối cùng dựa trên các phân tích và đánh giá trước đó tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị ở cả cấp vi mô và vĩ mô nền kinh tế để nâng cao giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong thời gian tới. 4. Kết quả đạt được Sau khi tiến hành phân tích, đánh giá về xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong bối cảnh hiệp định EVFTA vừa được ký kết cách đây không lâu, nghiên cứu đã hệ thống lại được các thông tin, nội dung chính của hiệp định EFVTA có thể tác động đến hoạt động xuất khẩu cà phê sang khu vực EU của Việt Nam. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra một số nhìn nhận về cơ hội cũng như thách thức mà Việt Nam phải đối mặt khi lựa chọn xuất khẩu cà phê sang khu vực EU thời gian tới.
  12. x Do thời gian nghiên cứu đề tài không nhiều, kiến thức còn nhiều hạn chế và thông tin, số liệu về ngành hàng cũng như số liệu tại thị trường nghiên cứu là không đầy đủ và khó tiếp cận, có độ trễ, chưa được cập nhật kịp thời nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được các góp ý, đánh giá, nhận xét khách quan từ Hội đồng để luận văn được hoàn thiện hơn.
  13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cà phê là một thức uống có lịch sự phát triển lâu đời và đã trở thành một loại đồ uống được người tiêu dùng tại nhiều quốc gia ưa thích sử dụng. Với đất đai và khí hậu thuận lợi cho canh tác cà phê, cùng với đó là nhu cầu tiêu dùng cà phê tại nhiều khu vực đang ngày càng gia tăng trong khi sự sẵn có của mặt hàng này tại đây không đủ đáp ứng nhu cầu, cà phê đã đang và tiếp tục trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, đóng góp giá trị lớn vào kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Theo số liệu của Tổng cục thống kê Việt Nam (GSO), năm 2022 Việt Nam có khoảng 710.590 ha canh tác cà phê với năng suất đạt 28,2 tạ/ha và sản lượng bình quân khoảng hơn 1,8 triệu tấn/năm. Cả nước có 20 tỉnh trồng cà phê, trong đó các tỉnh Tây Nguyên là vùng trồng cà phê chính của Việt Nam. Hiện nay, sản phẩm cà phê của Việt Nam đã được xuất khẩu đi hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. EU hiện là thị trường xuất khẩu cà phê lớn thứ hai của Việt Nam chiếm khoảng 40% lượng cà phê xuất khẩu hàng năm của Việt Nam. EU là một thị trường nhập khẩu cà phê hấp dẫn, chiếm khoảng 30% (năm 2022) lượng tiêu dùng cà phê toàn cầu. Mặc diễn biến phức tạp của dịch Covid -19 đang gây khó khăn cho nền kinh tế, nhưng cà phê vẫn là một trong những mặt hàng có mức tiêu thụ cao tại EU. Có một thực trạng đáng lo ngại đó là mặc dù Việt Nam xuất khẩu một lượng lớn cà phê sang EU rất cao, chiếm khoảng 8,5% lượng nhập khẩu cà phê từ khu vực này nhưng chủ yếu trong đó lại là cà phê thô với giá trị thấp ( chiếm 5- 7%). Sản lượng cà phê chế biến và có hàm lượng giả trị cao của Việt Nam gần như chưa tạo được dấu ấn gì tại khu vực EU. Trong bối cảnh thực thi EVFTA, cà phê Việt Nam được giảm thuế suất xuống 0%, do đó các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê trong nước có nhiều cơ hội gia tăng giá trị cho mặt hàng cà phê khi xuất sang EU trong thời gian tới. Mặt khác, EU cam kết sẽ bảo hộ cho 39 chỉ dẫn địa lý hàng hóa của Việt Nam khi xuất khẩu vào khu vực này. Cà phê Buôn Ma Thuột là một chỉ dẫn trong đó. Đây là một trong những điều kiện thuận lợi để Việt Nam quảng bá thương hiệu cà phê Việt Nam đến các quốc gia thuốc khu vực EU.
  14. 2 Bên cạnh những tiềm năng, cơ hội đang có, Việt Nam cũng phải đối mặt với nhiều thách thức khi lựa chọn xuất khẩu cà phê sang khu vực EU. Việc sản xuất cà phê chịu tác động lớn của biến đổi khí hậu, khiến chất lượng cũng như sản lượng bị ảnh hưởng không nhỏ. Nhiều công ty sản xuất cà phê trong nước đã chi mạnh tay để mở rộng quy mô sản xuất cà phê chế biến. Tuy nhiên, cơ cấu giá trị xuất khẩu cà phê sang các nước EU dù đạt tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ. Việt Nam vẫn chủ yếu xuất khẩu cà phê chưa rang, chưa khử caffein. Việc nâng cấp trong chuỗi giá trị để tạo nhiều giá trị gia tăng hơn là rất cần thiết. Tuy nhiên trên thực tế việc xây dựng chiến lược và năng lực để nâng cấp vẫn là một bài toán khó với nhiều doanh nghiệp, bên cạnh đó có những doanh nghiệp hài lòng với chiến lược xuất khẩu cà phê nhân như hiện tại. Trong khi đó, EU lại là thị trường có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm với những quy định kỹ thuật vô cùng khắt khe. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều quốc gia trên thế giới đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường EU và lợi thế địa lý giúp các đối thủ cạnh tranh giảm được chi phí vận chuyển đáng kể. Từ những phân tích nêu trên, em chọn đề tài “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA”. 2. Tình hình nghiên cứu Hiện nay đã có một số đề tài nghiên cứu về EVFTA và tác động của hiệp định đối với thương mại Việt Nam, cũng như những tham vấn cho các bên liên quan các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nông sản nói chung và cà phê của Việt Nam nói riêng. VCCI (2013) đã nêu những kiến nghị về chính sách của Cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam về triển vọng của EVFTA. Nguyễn Thị Minh Phương và Vũ Thanh Hương (2016) đã phân tích tác động của EVFTA đến một số ngành của Việt Nam dựa trên các chỉ số thương mại. Trong khi đó Đinh Thị Tố Quyên (2018) thực hiện nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Đức trong giai đoạn 2007-2017, từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các kiến nghị nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để thúc đẩy sự tăng trưởng của sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường Đức.
  15. 3 Vũ Thị Thu Hương và Nguyễn Thị Quỳnh Trâm (2018) thực hiện nghiên cứu nhằm phân tích đánh giá những ảnh hưởng mà hiệp định EVFTA đến xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam sang khu vực EU. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và xu hướng xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường EU giai đoạn 2019 – 2018, đồng thời phân tích những cơ hội và thách thức đến từ EVFTA đối với xuất khẩu nông sản Việt Nam sang EU. Hoàng Thị Vân Anh (2019) đã có nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường Liên minh châu Âu trong điều kiện thực hiện Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Nghiên cứu đã đưa ra bức tranh tổng quan nghiên cứu thị trường hàng nông sản EU đồng thời chỉ ra thị trường hàng nông sản EU thời gian tới chịu ảnh hưởng từ các yếu tố chủ yếu là triển vọng tăng trưởng kinh tế, giá năng lượng, xu hướng tăng trưởng dân số và sự thay đổi thị hiếu tiêu dùng cũng như một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác. Khi EVFTA được thực thi, hàng nông sản Việt Nam có nhiều cơ hội để thâm nhập thị trường này. Và để khai thác hiệu quả do FTA mang lại để nâng cao giá trị xuất khẩu các mặt hàng nông lâm sản của nước ta sang các quốc gia trên thế giới nói chung và khu vực EU nói riêng, Việt Nam cần chú trọng phối hợp với nhau thực hiện các giải pháp để cải thiện nguồn cung nông sản, tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu các mặt hàng nông sản được xuất khẩu sang các quốc gia khác theo hướng gia tăng các mặt hàng có giá trị cao, tăng cường khả năng đáp ứng các quy định của thị trường nhập khẩu EU, đặc biệt là các giải pháp nhằm tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức từ EVFTA. Lê Hoàng Anh Tuấn (2020) tập trung nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn trong việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản của Việt Nam dưới tác động của EVFTA, từ đó xây dựng một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang EU. Nguyễn Thị Thu Hiền (2021) đã nghiên cứu khát quát tình hình xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường EU và đề xuất các nhóm chính sách nhằm thúc đẩy xuất khẩu nông sản sang EU.
  16. 4 Ngoài ra, có một số bài báo, một số luận văn khác nói về cơ hội và thách thức của EVFTA khi Hiệp định có hiệu lực cho các ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: thủy sản, dệt may. Tuy nhiên, hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về những thuận lời cũng như khó khăn mà cà phê của Việt Nam phải đối mặt khi muốn chinh phục các thị trường khắt khe và khó tính như EU, đặc biệt trong bối cảnh EVFTA được thực thi. Vì vậy, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA”. Nghiên cứu sẽ tập trung vào phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU thời gian qua và những tác động EVFTA mang lại cho xuất khẩu cà phê Việt Nam. So với các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu sẽ tập trung vào một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là cà phê cùng với đó các kết quả nghiên cứu sẽ được đặt trong bối cảnh thực thi EVFTA. Nghiên cứu này sẽ bổ sung cho khoảng trống nghiên cứu cho lĩnh vực xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA. 3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Đề tài được thực hiện với mục tiêu là phân tích, đánh giá tác động của hiệp định EVFTA đến hoạt động xuất khẩu cà phề của Việt Nam sang khu vực EU, từ đó nhận định những cơ hội và thách thức và đưa ra giải pháp để tận dụng thời cơ, đối phó thách thức nhằm nâng cao sản lượng cũng như giá trị xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu trên thì nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là: - Hệ thống hóa nội dung của hiệp định EVFTA, phân tích tổng quan về tình hình tiêu dùng cà phê tại khu vực EU và tình hình sản xuất, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU. - Phân tích tác động của EVFTA đến năng lực xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU từ đó nhận định những cơ hội và thách thức mà hiệp định này mang lại.
  17. 5 - Dựa trên những phân tích đánh giá về thực trạng cũng như cơ hội và thách thức của EVFTA, tác giả kiến nghị một số giải pháp để tận dụng thời cơ, đối phó với các thách thức nhằm thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu cà phê ở Việt Nam sang khu vực EU. 4. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mặt hàng cà phê xuất khẩu của Việt Nam. Đề tài sẽ tập trung phân tích các mặt hàng cà phê đã được xuất khẩu sang khu vực EU bao gồm các mã HS sau: 090111, 090121, 090122, 090112, 090190. Từ đó, tác giả nhận biết các cơ cơ hội, thách thức đối với xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU trong bối cảnh EVFTA có hiệu lực và đề xuất các giải pháp, khuyến nghị chung. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Nghiên cứu xuất khẩu các sản phẩm cà phê Việt Nam sang thị trường EU. Tên đề tài nghiên cứu này là “Cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh EVFTA”, tuy nhiên thực tế EVFTA đã được ký kết và đi vào quá trình thực thi nên trong bài luận văn này tác giả sẽ sử dụng bối cảnh thực thi EVFTA thay vì bối cảnh EVFTA. - Về thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình xuất khẩu cà phê trong khoảng thời gian từ năm 2017 – 2021 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2030. - Về không gian: Trong phạm vi đề tài, tập trung nghiên cứu tình hình tiêu thụ, thị hiếu sử dụng cà phê tại thị trường các nước EU, đặc biệt là các quốc gia có lịch sử hình thành văn hóa cà phê lâu đời và nhu cầu tiêu dùng cà phê của người tiêu dùng lớn như Đức, Ý, Tây Ban Nha, … 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp nghiên cứu các tài liệu sơ cấp và thứ cấp giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về đối tượng nghiên cứu bao gồm đặc điểm, bản chất, quy luật vận động. Quy trình nghiên cứu tài liệu được triển khai theo 4 giai đoạn như sau: thu thập và phân nhóm, sắp xếp tài liệu; tổng hợp tài liệu; đọc và ghi chép tài liệu; tóm tắt lại tài
  18. 6 liệu. Các tài liệu được thu thập để phục vụ cho nghiên cứu này sẽ bao gồm các báo cáo về tình hình xuất khẩu cà phê tại Việt Nam, EU. Nguồn thu thập tài liệu gồm hai nguồn chính: - Internet: Các trang thông tin trực tuyến của các bộ ban ngành như Cục Hải Quan, Tổng Cục Thống kê,… - Các công trình nghiên cứu khoa học, tạp chí, sách chuyên khảo, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ… Phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu Phương pháp thống kê toán thường được sử dụng để theo dõi số liệu tổng thể hoặc số liệu mẫu của một hiện tượng kinh tế - xã hội, trong thời điểm cụ thể hoặc qua nhiều giai đoạn khác nhau, nhằm mục đích tìm hiểu xu hướng biến động, sự thay đổi của hiện tượng thông qua các chỉ tiêu kết quả khác nhau. Để hoàn thành nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích số liệu để xem xét sự biến động về các chỉ tiêu qua các năm. Cụ thể là biến động về sản lượng, giá trị và cơ cấu xuất khẩu cà phê từ Việt Nam sang khu vực EU trong giai đoạn 2017 - 2021 dựa trên các chỉ tiêu cơ bản của tình hình xuất nhập khẩu bao gồm các nhóm chỉ tiêu: lượng xuất khẩu, giá trị xuất khẩu, tỷ trọng xuất nhập khẩu của từng thị trường, tăng trưởng xuất khẩu bình quân qua các năm. 6. Cấu trúc của luận văn Luận văn được phân tích theo 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA Chương 2: Đánh giá cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê Việt Nam sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA Chương 3: Giải pháp tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức nhằm đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng cà phê Việt Nam sang EU trong bối cảnh thực thi EVFTA
  19. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG BỐI CẢNH THỰC THI EVFTA 1.1. Một số vấn đề lý luận chung về xuất khẩu hàng hóa 1.1.1. Lý thuyết chung về xuất khẩu Theo thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER): "xuất khẩu là hoạt động đưa các hàng hoá, dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Dưới góc độ kinh doanh, xuất khẩu là việc bán các hàng hoá và dịch vụ, một hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài có thể ít rủi ro hơn và chi phí thấp hơn. Dưới góc độ phi kinh doanh như quà tặng hoặc viện trợ không hoàn lại thì hoạt động xuất khẩu chỉ là việc lưu chuyển hàng hoá hoặc dịch vụ qua biên giới quốc gia”. Xuất khẩu hàng hoá có bốn vai trò cơ bản sau đây: - Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho việc nhập khẩu phục vụ phát triển đất nước - Thứ hai, xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. - Thứ ba, xuất khẩu có tác động trực tiếp đến thị trường lao động theo hướng tạo ra thêm nhiều công ăn việc làm, giảm thiểu thất nghiệp và cải thiện mức sống của người dân. - Cuối cùng xuất khẩu có vai trò quan trọng trong xây dựng, duy trì phát triển các mối quan hệ bền vững, lâu dài với các quốc gia khác trên thế giới nhằm tăng cường phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng xuất khẩu cà phê Để đánh giá được những cơ hội và thách thức mà EVFTA mang lại cho xuất khẩu cà phê Việt Nam cần đánh giá thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang khu vực EU. Có nhiều phương pháp khác nhau có thể áp dụng để phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang EU, tuy nhiên trong phạm vi luận văn này, tác giả đã xây dựng một số chỉ tiêu phổ biến và sẵn có như sau:
  20. 8 – Sản lượng xuất khẩu: Chỉ số này được dùng để thể hiện khối lượng hàng hóa xuất khẩu, từ đó giúp người nghiên cứu đánh giá năng lực sản xuất, sản lượng xuất khẩu càng lớn thì năng lực sản xuất càng cao. Công thức tính: ∆Q = Q1 – Q0 Trong đó:  ∆Q là sự thay đổi của sản lượng xuất khẩu giữa hai kỳ  Q1: sản lượng xuất khẩu hàng hóa ở kỳ hiện tại  Q0: sản lượng xuất khẩu hàng hóa ở kỳ trước – Kim ngạch xuất khẩu: Là chỉ số sử dụng trong việc đánh giá giá trị xuất khẩu trong khoảng thời gian nhất định, thể hiện sự tăng giảm giá trị xuất khẩu theo thời gian. Đây là chỉ số quan trọng, thường được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu hàng hóa. Công thức tính: M = P x Q Trong đó:  M: kim ngạch từ hoạt động xuất khẩu  P: Giá hàng hóa khi xuất khẩu  Q: Sản lượng xuất khẩu hàng hóa – Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu: ∆M = Mt – Mo Trong đó:  ∆M: Tăng trưởng trong giá trị xuất khẩu  Mt: Giá trị xuất khẩu hàng hóa năm t  Mo: Giá trị xuất khẩu hàng hóa năm gốc – Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu: g (%) = ∆M/Mo x 100%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0