intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của dề tài là phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014- 2018; xác định các nguyên nhân chính làm phát sinh rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2014-2018; tìm các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Sacombank trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VÕ VĂN DÒN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SỸ TP. HCM – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VÕ VĂN DÒN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC TP. HCM – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Rủi ro tín dụng là vấn đề hầu như tất cả các ngân hàng thương mại đều gặp phải. Việc đánh giá cũng như kiểm soát rủi ro tín dụng luôn được các ngân hàng thương mại quan tâm trong quá trình hoạt động của mình. Chính vì thế tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín” với mục tiêu nghiên cứu thực trạng về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Sòn Thương Tín giai đoạn 2014-2018 và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Nghiên cứu dựa trên những cơ sở lý thuyết và báo cáo tài chính của NHTM Cổ phần Sài Sòn Thương Tín giai đoạn 2014-2018, làm căn cứ để tác giả thực hiện thống kê, phân tích, so sánh và đưa ra đánh giá thực trạng dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, từ đó tìm ra hạn chế và nguyên nhân. Dựa trên những phân tích và đánh giá, tác giả củng mạnh dạng đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Võ Văn Dòn Hiện đang công tác tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM Là học viên cao học khóa 19 Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM Cam đoan đề tài “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín” Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Đức Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội dung ở bất kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 9 năm 2019 Tác giả Võ Văn Dòn ii
  5. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Chí Đức đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện. Xin cảm ơn ý kiến đóng góp của các anh chị tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín và các ngân hàng thương mại khác đã giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn này. iii
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 1 2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 3 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 3 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ........................................................................ 3 9. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 8 1.1. Lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng ...................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 8 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng .......................................................................................... 8 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ....................................................................... 8 1.1.1.3. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................ 8 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 9 1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh các loại rủi ro .......................................... 9 iv
  7. 1.1.2.2. Căn cứ vào nguyên nhân khách quan hay chủ quan ....................................... 10 1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tổn thất ............................................................................ 10 1.1.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ............................................................... 11 1.1.4. Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng ................................................................. 12 1.1.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................................. 12 1.1.4.2. Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................................... 12 1.1.4.3. Dự phòng rủi ro tín dụng ................................................................................. 14 1.1.4.4. Tỷ lệ nợ tiềm ẩn trên tổng dư nợ ..................................................................... 14 1.1.5. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ............................................................... 15 1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................ 15 1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan .................................................................................... 16 1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................................. 22 1.1.6.1. Đối với ngân hàng ........................................................................................... 22 1.1.6.2. Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 23 1.2. Kinh nghiệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trong nước và trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................................. 24 1.2.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước và trên thế giới ....................... 24 1.2.1.1. Ngân hàng trong nước ..................................................................................... 24 1.2.1.2. Ngân hàng trên thế giới ................................................................................... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với NHTM Việt Nam ................................................ 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .................................... 33 2.1. Tổng quan về hoạt động của NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............. 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........ 33 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2014-2018 ............... 34 2.1.2.1. Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu ............................................................... 34 2.1.2.2. Tình hình hoạt động huy động vốn ................................................................. 36 2.1.2.3. Tình hình hoạt động tín dụng .......................................................................... 39 2.1.2.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 40 v
  8. 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Sacombank ................ 43 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2014 – 2018 ............ 43 2.2.1.1. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền ............................................................................. 43 2.2.1.2. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn ............................................................................. 45 2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ theo loại hình kinh doanh ......................................................... 47 2.2.1.4. Cơ cấu dư nợ theo khách hàng ........................................................................ 51 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2014 - 2018 .................... 54 2.2.2.1. Những biểu hiện rủi ro tín dụng tại Sacombank ............................................. 54 2.2.2.2. Phân loại nợ ..................................................................................................... 55 2.2.2.3. Các công cụ được sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại Sacombank ....... 57 2.2.3. Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng tại Sacombank ........................................ 60 2.2.3.1. Nhóm tiêu chí đo lường nợ quá hạn ................................................................ 60 2.2.3.2. Nhóm tiêu chí đo lường rủi ro mất vốn ........................................................... 60 2.2.3.3. Nhóm tiêu chí đo lường khả năng bù đắp rủi ro ............................................. 62 2.3. Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank ................................... 65 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................... 65 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................... 67 2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................ 67 2.3.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................... 69 2.4. Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến .............................................................................. 76 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ..................... 81 3.1. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Sacombank .................... 81 3.1.1. Về vấn đề thẩm định .......................................................................................... 81 3.1.2. Về vấn đề chất lượng nguồn nhân lực ................................................................ 83 3.1.3. Các biện pháp đảm bảo bằng tài sản thế chấp .................................................... 84 3.1.4. Hạn chế về rủi ro từ phía khách hàng ................................................................ 84 3.1.5. Xử lý rủi ro tín dụng ........................................................................................... 85 3.1.6. Một số giải pháp khác ........................................................................................ 91 3.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 93 vi
  9. 3.2.1. Đối với Chính phủ .............................................................................................. 93 3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nước .............................................................................. 94 3.2.3. Đối với Sacombank ............................................................................................ 95 3.2.4. Đối với các cơ quan ban ngành, chính quyền địa phương ................................. 96 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 97 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 99 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 101 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu BCTC : Báo cáo tài chính BĐS : Bất động sản CAPM : Mô hình định giá tài sản vốn CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CBTD : Cán bộ tín dụng CN : Chi nhánh DPRR : Dự phòng rủi ro DN : Doanh nghiệp HĐQT : Hội đồng quản trị KTNB : Kiểm toán nội bộ KH : Khách hàng MAS : Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PNB : Ngân hàng Phương Nam PGD : Phòng giao dịch ROE : Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu RRTD : Rủi ro tín dụng SCB : Sacombank SMEs : Doanh nghiệp vừa và nhỏ TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSĐB : Tài sản đảm bảo VAMC : Công ty quản lý tài sản viii
  11. DANH MỤC BẢNG Thứ Tên bảng Trang tự Bảng 2.1: Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu của Sacombank 1 34 giai đoạn 2014 – 2018 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank giai đoạn 2 36 2014 – 2018 Bảng 2.3: Hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2014 – 3 39 2018 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank giai 4 41 đoạn 2014 – 2018 Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo loại tiền của Sacombank giai đoạn 5 43 2014 - 2018 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn của Sacombank giai đoạn 6 45 2014 – 2018 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ theo loại hình kinh doanh của 7 48 Sacombank giai đoạn 2014 – 2018 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng của Sacombank giai 8 51 đoạn 2014 - 2018 9 Bảng 2.9: Phân loại nợ của Sacombank giai đoạn 2014 - 2018 55 Bảng 2.10: Thực trạng nợ quá hạn của Sacombank giai đoạn 10 60 2014 - 2018 Bảng 2.11: Thực trạng nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2014 - 11 60 2018 Bảng 2.12: Tỷ lệ trích quỹ dự phòng RRTD trên tổng dư nợ của 12 63 Sacombank giai đoạn 2014 – 2018 Bảng 2.13: Tình hình nghĩa vụ nợ tiềm ẩn của Sacombank giai 13 63 đoạn 2014 – 2018 ix
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Thứ Tên biểu đồ Trang tự Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản và vốn chủ sở hữu của Sacombank 1 35 giai đoạn 2014 – 2018 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank giai đoạn 2 37 2014 – 2018 Biểu đồ 2.3: Tình hình biến động cơ cấu dư nợ theo loại tiền của 3 44 Sacombank giai đoạn 2014 - 2018 Biểu đồ 2.4: Tình hình biến động cơ cấu dư nợ theo thời hạn của 4 46 Sacombank giai đoạn 2014 - 2018 Biểu đồ 2.5: Tình hình biến động các nhóm nợ của Sacombank 5 56 giai đoạn 2014 - 2018 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ quá hạn của Sacombank giai đoạn 2014 - 6 60 2018 7 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2014 - 2018 61 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động Ngân hàng. Nếu món vay của Ngân hàng bị thất thoát, dân chúng sẽ thiếu lòng tin và tìm cách rút tiền khỏi Ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của Ngân hàng thương mại. Khi rủi ro tín dụng phát sinh, Ngân hàng thương mại không thực hiện được kế hoạch đầu tư cũng như kế hoạch thanh toán các khoản tiền gửi đến hạn. Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các bạn hàng và các Ngân hàng khác, buộc Ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, lợi nhuận giảm, Ngân hàng phải sử dụng vốn tự có để bù đắp sự giảm sút đó, uy tín Ngân hàng giảm sút, dẫn đến tình trạng khó khăn phá sản. Nhìn về thực tế hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, vẫn tồn tại nhiều khe hở trong việc quản lý rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng khá nghiêm trọng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cụ thể, phản ánh qua chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tăng cao làm giảm lợi nhuận kinh doanh (tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng), tỷ lệ mất vốn, khả năng bù đắp các khoản cho vay có khả năng mất vốn của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khi cho vay, ngân hàng đối mặt với rất nhiều loại rủi ro về mặt tín dụng như: rủi ro thu hồi nợ, rủi ro lãi suất thị trường thay đổi làm ảnh hưởng tới chi phí thu xếp nguồn vốn tín dụng, … vì thế, phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, từ đó tìm ra nhân tố gây ra rủi ro tín dụng và đưa ra các biện pháp mang tính chất nguồn gốc, để làm giảm thiểu rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh cuả ngân hàng. Đây cũng là vấn đề đặt ra cho các nhà quản trị của NHTM nói chung và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín nói riêng, nếu muốn trở thành một Ngân hàng vững mạnh phải luôn quan tâm và đặt ra mục tiêu hàng đầu với vấn đề kiểm soát tốt các loại rủi ro, trong đó đặc biệt nhất là rủi ro tín dụng. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu của đề tài. 1
  14. 2.1. Mục tiêu chung. Hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng phát sinh trong quá trình kinh doanh tại Sacombank. 2.2. Mục tiêu cụ thể. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014- 2018. Xác định các nguyên nhân chính làm phát sinh rủi ro tín dụng của Sacombank giai đoạn 2014-2018. Tìm các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Sacombank trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu. (1) Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018 như thế nào? (2) Nguyên nhân chính nào gây ra rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018? (3) Giải pháp phù hợp nào để có thể làm giảm thiểu rủi to tín dụng trong tương lai tại Sacombank? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng, trong đó luận văn chỉ nghiên cứu rủi ro cho vay trong hoạt động Sacombank. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian tại Sacombank. - Thời gian từ năm 2014 – 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu. (1) Để trả lời được câu hỏi nghiên cứu số 1 là thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018 như thế nào? thì đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phân tích và so sánh các số liệu có liên quan. (2) Để trả lời được câu hỏi nghiên cứu số 2 là Nguyên nhân chính nào gây ra rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018? đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp và phân tích và đặc biệt là phương pháp khảo sát ý kiến của nhân 2
  15. viên ngân hàng để tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018. (3) Để trả lời được câu hỏi nghiên cứu số 3 là giải pháp phù hợp nào để có thể làm giảm thiểu rủi to tín dụng trong tương lai tại Sacombank? luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp và so sánh từ số liệu sơ cấp (được thực hiện bằng phương pháp khảo sát) và thứ cấp được thực hiện ở chương 2 để từ đó đề ra giải pháp phù hợp. 6. Nội dung nghiên cứu. Nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại. Nghiên cứu thực trạng kinh doanh và rủi ro tín dụng tại Sacombank trong giai đoạn 2014-2018. Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong hoạt động tại Sacombank. 7. Đóng góp của đề tài. Đề tài có ý nghĩa thực tiễn, Sacombank có thể sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo nhằm biết được thực trạng rủi ro tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng từ đó đưa ra các biện pháp thích hợp để Sacombank có thể đảm bảo an toàn vốn của mình. 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu. Rủi ro tín dụng đang là vấn đề được quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng như các nhà lãnh đạo Ngân hàng, hiện tại có nhiều công trình nghiên cứu xoay quanh đề tài này: (1) Rủi ro tín dụng, theo định nghĩa bởi Hiệp ước Basel ra đời năm 2010, là khả năng mà ngân hàng sẽ mất một phần hoặc toàn bộ khoản vay từ những sự kiện đe dọa khả năng thanh toán của khách hàng. Các sự kiện không mong muốn này bao gồm sự phá sản của khách hàng hoặc sự cố tình từ chối thanh toán khoản nợ của khách hàng. Theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy dù cách thể hiện khác nhau thì nhưng khái niệm rủi ro 3
  16. tín dụng được đưa ra đều hội tụ chung ở một điểm là rủi ro tín dụng chính là tổn thất mà ngân hàng có thể gặp phải từ sự không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. (2) Theo Jorion (2009), rủi ro tín dụng là rủi ro tổn thất kinh tế do bên đối tác không thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng được ký kết giữa các bên liên quan. (3) Đối với yếu tố tăng trưởng tín dụng tác động đến rủi ro tín dụng ở kết quả nghiên cứu của Clair (1992) cho thấy ban đầu tăng trưởng tín dụng sẽ tác động làm cho rủi ro tín dụng giảm nhưng sẽ làm tăng rủi ro tín dụng sau một độ trễ nhất định. Nghiên cứu của Clair (1992) thực hiện hồi quy biến phụ thuộc lần lượt là tỷ lệ nợ xóa sổ và tỷ lệ nợ xấu. Nghiên cứu của Clair không xem xét tác động của các yếu tố liên quan đến môi trường kinh tế vĩ mô. Mô hình hồi quy có dạng mô hình trễ phân phối với biến tăng trưởng tín dụng lấy 3 biến ở 3 độ trễ liên tiếp. Tác giả thực hiện hồi quy dữ liệu bảng được thu thập thông tin từ các Ngân hàng ở Texas từ năm 1984 đến năm 1990, với số lượng quan sát lớn (11.903 quan sát) để chạy mô hình. Nghiên cứu của Lis và cộng sự (2001) cho thấy tác động cùng chiều của tăng trưởng tín dụng đối với rủi ro tín dụng (4) Mô hình trong nghiên cứu của Lis và cộng sự (2001) là mô hình động ở dạng tự hồi quy và phân phối trễ với độ trễ là 2 và 3 năm đối với một số biến độc lập. Dữ liệu nghiên cứu thu thập được trong thời gian 10 năm từ năm 1988 đến 1997, số lượng quan sát tác giả thu thập được để thực hiện ước lượng mô hình lên đến 934 quan sát. Mức độ tác động của tăng trưởng tín dụng đến rủi ro tín dụng cũng thể hiện trong nghiên cứu của Abhiman Das và Saibal Ghosh (2007). (5) Tác động ngược chiều của quy mô ngân hàng đến rủi ro tín dụng có thể thấy trong kết quả nghiên cứu của Hu và cộng sự, (2004). Tác giả đã sử dụng dữ liệu của 40 NHTM Đài Loan trong giai đoạn 1996 - 1999. Mô hình được đưa vào bài nghiên cứu là mô hình phi tuyến tính ở dạng bậc 2. Biến phụ thuộc là tỷ lệ nợ xấu của các NHTM, biến độc lập bao gồm tỷ lệ sở hữu nhà nước, quy mô ngân hàng, chỉ số đa dạng hóa. Với phương pháp chạy dữ liệu là phương bình phương tối thiểu OLS, phương pháp hiệu ứng cố định FE và phương pháp tác động ngẫu nhiên RE. Một số thử nghiệm thống kê được thực hiện để lựa chọn phương pháp tốt nhất để thực hiện phân tích thực nghiệm. 4
  17. (6) Trong kết quả nghiên cứu của Bofondi và Ropele (2011); Louzis và các cộng sự (2012) sử dụng dữ liệu bảng với số liệu thu thập theo quý trong khoảng thời gian từ quý I năm 2003 đến quý III năm 2009, số lượng ngân hàng thu thập chỉ được 9 NHTM ở Hy Lạp; Ahlem Selma, Messai và Fathi Jouini (2013) áp dụng phương pháp dữ liệu bảng để phát hiện các yếu tố quyết định nợ xấu với số liệu của 85 ngân hàng tại 3 quốc gia là Ý, Hy Lạp và Tây Ban Nha từ năm 2004 đến 2008 đều cho thấy yếu tố tỷ lệ thất nghiệp tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng. (7) Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của Ngân hàng phát triển Việt Nam” của NCS Nguyễn Mạnh Hiệp, bảo vệ tại Học viện Tài chính. Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân Hàng Nước ngoài và một số Ngân Hàng mạnh trong nước, từ đó rút ra bài học áp dụng được vào quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của NHPT Việt Nam. Đưa ra những quan điểm định hướng và đề xuất một hệ thống giải pháp đến năm 2020, bao gồm: (i) Các giải pháp về cơ chế chính sách, (ii) Các giải pháp về kỹ thuật tác nghiệp, (iii) Các giải pháp về hỗ trợ, (iv) xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng của NHPT Việt Nam. (8) Luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Định" của tác giả Nguyễn Anh Dũng (2012) đã hệ thống hóa được lý luận về quản lý rủi ro tín dụng và phân tích thực trạng công tác QTRR tín dụng tại Chi nhánh BIDV Bình Định. Luận văn chỉ ra những hạn chế, đề xuất giải pháp cụ thể đối với công tác QTRR tín dụng của BIDV Bình Định. Tuy nhiên, tác giả chỉ đề cập hoạt động tín dụng nói chung, không đề cập đến công tác quản trị rủi ro đối với hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh ngân hàng. (9) Luận án kinh tế của tác giả Lê Thị Huyền Diệu: “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”. Luận án hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại trước năm 2000 và sau năm 2000, tỷ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỷ lệ nợ quá hạn tăng qua các thời kỳ. Luận án còn đề cập đến mô hình quản lý rủi ro của các NHTM dựa trên 3 măt: Mô hình tổ chức quản lý rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. 5
  18. (10) Nguyễn Thái (2011): Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý RRTD tai Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, luận văn Thạc Sĩ. Luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng và những yêu cầu mới đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. Phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý RRTD của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm. Bên cạnh đó, bài viết cũng đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, bảo đảm an toàn và phát triển bền vững của hoạt động tín dụng của ngân hàng trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhưng luận văn trên lại không đưa ra biện pháp giúp hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng cũng như hệ thống công nghệ thông tin. Đây chính là điểm hạn chế của luận văn này. (11) Nguyễn Thị Ngọc Diệp và Nguyễn Minh Kiều (2015), nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định nhóm yếu tố đặc điểm ngân hàng ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam, bằng cách sử dụng dữ liệu bảng với phương pháp hồi quy bình phương bé nhất (OLS). Từ đó, đưa ra một số gợi ý đối với nhà đầu tư cá nhân và góp phần giúp các nhà quản lý ngân hàng nhận diện tác động ngược chiều của các yếu tố đặc điểm ngân hàng đến RRTD, giúp kiểm soát tốt các tác động từ việc đẩy mạnh cho vay. Dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập từ số liệu trong báo cáo tài chính của 32 NHTM Việt Nam từ năm 2010 đến 2013. Nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng là: tăng trưởng tín dụng, quy mô dư nợ và tỷ lệ chi phí hoạt động trên thu nhập hoạt động cho vay. (12) Huỳnh Thế Duy (2013) “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn Thương Tín – chi nhánh Bình Định” luận văn thạc sĩ. Luận văn đã làm rõ cở sở lý luận trong quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mại. Tìm hiểu thực trạng hoạt động rủi ro tín dụng tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình định. Đánh giá những mặt được, hạn chế và các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện rủi ro tín dụng tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Định. Nhận xét chung: Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân tích và đưa ra các mô hình quản lý rủi ro tín dụng trong NHTM, làm rõ sự cần 6
  19. thiết của nó trong hoạt động kinh doanh, định hướng cho các NHTM. Một số giải pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn các NHTM, điển hình là việc áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng, xây dựng hệ thống quản lý rủi ro. Bên cạnh đó, còn một số các nghiên cứu đề cập về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trong thời gian cụ thể, một môi trường hoạt động kinh doanh khác nhau so với giai đoạn hiện tại. Không nhiều các công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại Sacombank vào thời điểm hiện tại, và các nhận định của các công trình đó còn mang tính chất cảm tính, lại chưa có tính khái quát cụ thể, cái nhìn tổng quan về rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay và đưa ra các giải pháp áp dụng tới thời điểm nghiên cứu hiện tại. Những “khoảng trống” trên đây đã gợi ý hướng nghiên cứu mới nhằm thực hiện tốt luận văn của mình. 9. Bố cục luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục luận văn gồm 3 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. 7
  20. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Khái niệm tín dụng xuất phát từ tiếng Latin Creditium có nghĩa là tín nhiệm, tin tưởng. Theo ngôn ngữ Việt Nam thì tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Quan hệ tín dụng ra đời trên cơ sở sự tồn tại và phát triển đến 1 mức độ nhất định của nền kinh tế hàng hóa; xã hội bắt đầu xuất hiện chủ thể dư thừa đồng thời có những chủ thể thiếu hụt nguồn vốn. Do vậy, tín dụng ra đời nhằm làm cho quá trình luân chuyển, tuần hoàn vốn trong nền kinh tế được xuyên suốt (Lê Thị Tuyết Hoa và Đặng Văn Dân, 2017). Một cách tổng quát, tín dụng là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa 2 chủ thể: người đi vay và người cho vay. Trong mối quan hệ này, người cho vay (người sở hữu) sẽ chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị (tài sản) của mình sang cho người đi vay (người sử dụng) trong 1 khoảng thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả khoản lượng giá trị đã vay cho người cho vay khi đến hạn, có kèm hoặc không kèm theo 1 khoản lãi. 1.1.1.2. Khái niệm tín dụng Ngân hàng Theo Bùi Diệu Anh (2015) thì tín dụng ngân hàng là hoạt động tín dụng diễn ra giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế khác ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Một cách tổng quát, tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng đồng ý để khách hàng có thể sử dụng một tài sản (có thể là tiền, hiện vật hoặc uy tín) với nguyên tắc hoàn trả thông qua các nghiệp vụ như: cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. 1.1.1.3. Khái niệm rủi ro tín dụng Có rất nhiều khái niệm khác nhau về RRTD như sau: 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2