intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nêu lên và giải quyết những vấn đề cơ bản mang tính lý thuyết về RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tự nhiên; phân tích thực trạng quản trị RRTD, RRTD trong cho vay đối với các DN cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước; từ đó rút ra được những thành tựu đạt được, những mặt hạn chế, nguyên nhân dẫn đến RRTD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước

  1. TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Một trong những nghiệp vụ quan trọng của các NHTM là hoạt động tín dụng. Nó mang lại khoản lợi nhuận cơ bản cho các ngân hàng; tuy nhiên bên cạnh đó luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh. Những năm vừa qua, do ảnh hưởng kéo dài của suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến kết quả hoạt động SXKD của các DN kém hiệu quả, khả năng trả nợ vay thấp. Và cũng chính từ những điều đó, nợ quá hạn, nợ xấu của các NHTM diễn biến theo chiều hướng bất lợi. Bên cạnh đó, công tác quản trị RRTD của các NHTM tuy đã có chú trọng nhưng vẫn chưa đáp ứng kịp thời những yêu cầu ngày càng cao của áp lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở giai đoạn hội nhập mạnh mẽ hiện nay. Tại tỉnh Bình Phước, cao su được xem là ngành chủ lực mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao cho Tỉnh. Do đó, cùng với chủ trương của Lãnh đạo Tỉnh là đẩy mạnh phát triển cây cao su, trong những năm qua, các NHTM cũng không ngừng cung ứng vốn cho ngành cao su trên địa bàn Tỉnh với tỷ trọng chiếm trên dưới 1/4 tổng vốn huy động của cả hệ thống và số lượng ngày càng tăng. Tuy nhiên, từ năm 2012 trở lại đây, do tình hình suy thoái kinh tế thế giới cũng như khó khăn của nền kinh tế trong nước kéo dài, đã tác động tiêu cực đến kết quả SXKD của các DN trên cả nước nói chung cũng như các DN thuộc ngành cao su nói riêng. Chính vì vậy nghiên cứu, phân tích tình hình RRTD của các NHTM trong cho vay đối với các DN cao su trên địa bàn Tỉnh để từ đó tìm ra những giải pháp hữu hiệu từ nhiều góc độ nhằm hạn chế tối đa tổn thất trong kinh doanh cho các NHTM là cần thiết. Trên tinh thần đó, tôi chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước” để làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình.
  2. Đây không phải là đề tài hoàn toàn mới vì trước đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu nhiều nội dung xoay quanh vấn đề này. Tuy nhiên xét về đối tượng và phạm vi nghiên cứu khác nhau thì đề tài này không trùng với các công trình đã được công bố trước đó. Hơn nữa đứng trước tình hình vô cùng khó khăn về giá và khả năng tiêu thụ cao su hiện nay: nhiều đại điền khốn đốn trong việc giải quyết bài toán giá thành xấp xỉ hoặc cao hơn giá bán, đầu ra sản phẩm; nhiều tiểu điền đã tiến hành chặt hàng ngàn ha cây cao su để bán gỗ và trồng cây khác... thì đề tài này có tính thời sự cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nêu lên và giải quyết những vấn đề cơ bản mang tính lý thuyết về RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tự nhiên; phân tích thực trạng quản trị RRTD, RRTD trong cho vay đối với các DN cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước; từ đó rút ra được những thành tựu đạt được, những mặt hạn chế, nguyên nhân dẫn đến RRTD. Trên cơ sở đó đưa ra kiến nghị, đề xuất các giải pháp nhằm giúp các NHTM giảm thiểu tổn thất trong cho vay đối với ngành cao su. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng, RRTD của các NHTM trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước từ năm 2011 đến năm 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu áp dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, dự báo từ nguồn số liệu các báo cáo hàng năm của các NHTM trên địa bànTỉnh, Cục thống kê Tỉnh, báo chí, một số trang web, tạp chí nghiên cứu tài chính – ngân hàng, các tài liệu liên quan khác…kết hợp với kiến thức cơ bản của các môn học như kinh tế học, lý thuyết tài chính – ngân hàng, quản trị NHTM, quản trị rủi ro NHTM …. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
  3. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về RRTD đối với các NHTM, đặc điểm ngành cao su tự nhiên, Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về vai trò của ngành cao su tự nhiên đối với sự phát triển nền kinh tế và RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tự nhiên. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng RRTD trong cho vay của các NHTM đối với các DN cao su, hộ cao su tiểu điền tại Tỉnh Bình Phước; đánh giá được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của chúng. Qua đó, Luận văn đã đưa ra được một số giải pháp phù hợp thực tế nhằm hạn chế tối đa những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong cho vay đối với các DN cao su, hộ cao su tiểu điền tại Tỉnh Bình Phước; và cũng từ đó giúp cho Ban lãnh đạo các NHTM có thêm được những cơ sở trong điều hành, quản trị RRTD, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Hoàng Đình Huy Sinh ngày: 22 tháng 02 năm 1963 Quê quán: Thừa Thiên Huế Là học viên cao học khoá 15 của Trường Đại Học Ngân hàng TP.HCM Tôi xin cam đoan đề tài “Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước” này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2015 Người viết Hoàng Đình Huy
  5. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian theo học ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi luôn nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô. Quý Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi về lý thuyết cũng như thực tế trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp, Lãnh đạo công ty cổ phần cao su Đồng Phú, Lãnh đạo Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Bình Phước đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy, cô Khoa Sau đại học của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM và Tiến sĩ Trương Văn Khánh đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU ................................................................................................. 1 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................... 1 1.1.1. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................... 1 1.1.1.2. Bản chất tín dụng ............................................................................. 1 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ........................................................ 2 1.1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng ........................................................ 3 1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................ 3 1.1.2.2.Nguyên nhân rủi ro tín dụng ............................................................. 4 1.1.2.3.Tác động của rủi ro tín dụng ........................................................... 6 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU. .............................................................................. 7 1.2.1. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 7 1.2.1.1. Nguyên tắc chung về quản lý rủi ro tín dụng .................................. 7 1.2.1.2. Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng ............................. 7 1.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với sản xuất kinh doanh ............ 8 1.2.2.1. Quản trị RRTD trước khi cho vay đối với sản xuất kinh doanh ....... 9 1.2.2.2. Quản trị RRTD sau khi cho vay đối với sản xuất kinh doanh.........10 1.2.3. Những vấn đề chung về RRTD trong cho vay đối với ngành cao su ......... 11 1.2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su ...... 11 1.2.3.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành cao su tự nhiên ........................... 11 1.2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến RRTD trong cho vay đối với ngành cao su. 12 1.2.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay đối với ngành cao su...15 1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY NGÀNH CAO SU, BÀI HỌC KINH NGHIỆM Ở VIỆT NAM ......... 18 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trên thế giới ..................................... 18 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................. 18 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Indonesia ............................................................ 19
  7. 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Malaysia ............................................................. 19 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tại Việt Nam .................................................................................................................. 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 21 CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN NĂM 2011 - 2014 .................................. 22 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC NGÀNH CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC .... 22 2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước ............................................ 22 2.1.2. Diện tích và sản lượng cao su trên địa bàn Tỉnh..................................... 23 2.1.3. Vai trò của ngành cao su tự nhiên trong nền kinh tế ............................. 25 2.1.4. Thực trạng hoạt động của các DN cao su trên địa bàn tỉnh Bình Phước 26 2.1.4.1. Đối với các doanh nghiệp cao su đại điền ..................................... 26 2.1.4.2. Đối với các hộ cao su tiểu điền ...................................................... 29 2.1.4.3. Đối với các doanh nghiệp chế biến - xuất khẩu cao su .................. 30 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2011 -2014 ............................................. 31 2.2.1. Hệ thống mạng lưới ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước 31 2.2.2. Tình hình huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh ............... 32 2.2.3. Tình hình cho vay của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh ............................ 33 2.2.3.1. Dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Bình Phước .............. 33 2.2.3.2. Nợ xấu của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh ................................ 34 2.2.4. Thực trạng quản trị rủi ro của các NH trên địa bàn Tỉnh Bình Phước...36 2.2.4.1. Công tác quản trị rủi ro trong cho vay đối với SXKD .................. 36 2.2.4.2. Tổ chức bộ máy quản trị RRTD của các NHTM chi nhánh tỉnh Bình Phước ........................................................................................................... 41 2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.................................................... 42 2.3.1. Tình hình cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh ........................ 42 2.3.1.1. Dư nợ cho vay đối với ngành cao su .............................................. 42
  8. 2.3.1.2. Nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bànTỉnh .................................................................... 44 2.3.1.3. Nợ xấu trong cho vay đối với ngành cao su của các ngân hàng trên địa bàn Tỉnh Bình Phước ............................................................................. 46 2.3.2. Trích lập dự phòng đối với các doanh nghiệp thuộc ngành cao su ............ 48 2.3.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá RRTD trong cho vay đối với ngành cao su ....................................................................................................................49 2.3.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn của ngành cao su .............................................. 49 2.3.3.2. Tỷ lệ nợ xấu của ngành cao su ....................................................... 51 2.3.3.3. Dư nợ trên vốn huy động .............................................................. 53 2.3.3.4. Hệ số thu nợ của ngành cao su ...................................................... 54 2.3.3.5. Vòng quay vốn tín dụng của ngành cao su .................................... 55 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RRTD VÀ TÌNH HÌNH RRTD TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU........................................55 2.4.1. Công tác quản trị RRTD của các NHTM trên địa bàn Tỉnh ...................... 55 2.4.1.1. So sánh công tác quản trị RRTD tại các NHTM với quy trình Basel ..................................................................................................................... 55 2.4.1.2. Kết quả đạt được............................................................................. 57 2.4.1.3. Hạn chế ........................................................................................... 57 2.4.2. Đánh giá tình hình RRTD trong cho vay đối với ngành cao su ................. 58 2.4.2.1. Kết quả đạt được............................................................................. 58 2.4.2.2. Những mặt hạn chế ......................................................................... 59 2.5.NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU............................................................................. 59 2.5.1. Tác động từ chính sách chính sách kinh tế vĩ mô ...................................... 59 2.5.1.1. Rủi ro do sự kiểm tra, giám sát của NHNN chưa thật sự hiệu quả 59 2.5.1.2. Rủi ro do bất cập từ hệ thống thông tin quản lý ............................ 60 2.5.2. Nguyên nhân từ các Ngân hàng thương mại .............................................. 60 2.5.2.1. Thông tin tín dụng từ khách hàng chưa đầy đủ, chính xác ............. 60 2.5.2.2. Thiếu sự kiểm tra, giám sát khách hàng trong việc sử dụng vốn vay ..................................................................................................................... 60 2.5.2.3. Công tác kiểm soát nội bộ của các Ngân hàng chưa chặt chẽ.......60 2.5.2.4. Năng lực của một số nhân viên tín dụng còn hạn chế .................... 61
  9. 2.5.2.5. Tư cách đạo đức của nhân viên tín dụng ........................................ 61 2.5.3. Nguyên nhân thuộc về khách hàng............................................................. 61 2.5.3.1. Do năng lực tài chính hạn chế ........................................................ 61 2.5.3.2. Năng lực quản lý, điều hành sản xuất – kinh doanh hạn chế ........ 61 2.5.3.3. Do sử dụng vốn không đúng kế hoạch, thiếu thiện chí trả nợ vay …...................................................................................................................62 2.5.4. Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 62 2.5.4.1. Do tác động của môi trường tự nhiên ............................................. 62 2.5.4.2. Do sự biến động khó lường của thị trường .................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RRTD TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ........................... 64 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................... 64 3.1.1. Phương hướng chung ................................................................................. 64 3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ............................................................ 64 3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ................................................................................ 65 3.2.1. Quan điểm về tín dụng ngân hàng đối với ngành cao su trên địa bàn tỉnh .65 3.2.2. Định hướng quy hoạch và mở rộng diện tích cao su đến năm 2020 .......... 65 3.2.3. Định hướng hoạt động tín dụng của các ngân hàng đối với ngành cao su trên địa bàn tỉnh .................................................................................................... 66 3.3. CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC............................66 3.3.1 Các giải pháp chính ...................................................................................... 66 3.3.1.1. Tư vấn khách hàng mua bảo hiểm vườn cây cao su ...................... 66 3.3.1.2. Nâng chất lượng nguồn nhân lực các DN cao su ........................... 67 3.3.1.3. Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất cao su ......... 68 3.3.1.4. Đa dạng hóa sản phẩm sản xuất cung ứng cho thị trường ............ 68 3.3.1.5. Tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ mủ cao su tự nhiên sơ chế ......................................................................................................................69 3.3.2. Giải pháp chung .......................................................................................... 69
  10. 3.3.2.1. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát vốn vay ......................... 69 3.3.2.2. Cần nâng cao năng lực công tác của đội ngũ nhân viên QLKH .... 71 3.3.2.3. Tăng cường biện pháp thu nợ, đảm bảo trả nợ và lãi vay ............. 72 3.3.2.4. Tăng cường xử lý nợ có vấn đề....................................................... 73 3.3.2.5. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo thông tin kinh tế - tài chính liên quan đến hoạt động tín dụng .......................................... 73 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ….....................................................................................74 3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................ 74 3.4.1.1. Chính phủ nên hỗ trợ hoạt động Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân ............................................................................................................ 74 3.4.1.2. Về vấn đề quy hoạch vùng phát triển cao su .................................. 75 3.4.1.3. Lập Quỹ Bình ổn giá cao su tự nhiên ............................................. 75 3.4.1.4. Chính sách liên kết giữa Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp và nhà nông ..................................................................................................... 76 3.4.1.5. Có chính sách thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến sâu cao su tự nhiên trong nước...........................................................................................77 3.4.2. Kiến nghị đối UBND tỉnh Bình Phước ........................................................ 78 3.4.2.1. Công tác khuyến nông .................................................................... 78 3.4.2.2. Đào tạo kiến thức vể quản trị kinh doanh cho các DN tư nhân và hộ cao su tiểu điền, nhất là việc triển khai điều hành thực hiện dự án đầu tư 78 3.4.2.3. Sớm hoàn tất thủ tục cấp sổ chứng nhận quyền sử dụng đất ......... 79 3.4.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ............................................................... 79 3.4.3.1. Tăng cường hơn nữa hiệu lực công tác kiểm tra giám sát ............. 79 3.4.3.2. Nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia.............................................................................................. 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 81 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 82
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn CIC Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia DN Doanh nghiệp LATEX Mủ cao su nước NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLKH Quản lý khách hàng RRTD Rủi ro tín dụng SVR 3L Loại mủ cao su sơ chế, phẩm cấp 3L (Standard Vietnamese Rubber ) ( Theo Tiêu chuẩn Việt Nam) SVR 10 Loại mủ cao su sơ chế, phẩm cấp 10 (Standard Vietnamese Rubber ) ( Theo Tiêu chuẩn Việt Nam) SVR 20 Loại mủ cao su sơ chế, phẩm cấp 20 (Standard Vietnamese Rubber ) ( Theo tiêu chuẩn Việt Nam) SXKD Sản xuất kinh doanh TSBĐ Tài sản bảo đảm XDCB Xây dựng cơ bản
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng Moody’s và Standard & Poor’s 10 Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn 2011 - 2014 23 Bảng 2.2 Diện tích cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước 24 Bảng 2.3 Sản lượng cao trên địa bàn Tỉnh Bình Phước Giai đoạn 2011 - 2014 24 Bảng 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng cao su một số công ty năm 2014 27 Bảng 2.5 Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2014 33 Bảng 2.6 Tình hình dư nợ của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2014 34 Bảng 2.7 Nợ xấu của các NHTM trên địa bàn 35 Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2014 Bảng 2.8 Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng theo mô hình 38 Standard & Poor’s Bảng 2.9 Dư nợ cho vay đối với ngành cao su 43 trên địa bàn Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2015 Nợ quá hạn của ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước 45 Bảng 2.10 Giai đoạn từ 2011 - 2014 Nợ xấu của ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước 47 Bảng 2.11 Giai đoạn từ 2011 - 2014 Trích lập dự phòng rủi ro đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh 49 Bảng 2.12 Giai đoạn từ 2011 - 2014
  13. THỨ TỰ TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ quá hạn của ngành cao su trên địa bàn tỉnh Bình Phước 50 Giai đoạn từ 2011 - 2014 Bảng 2.14 Tỷ lệ nợ xấu của ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước 52 Giai đoạn từ 2011 - 2014 Bảng 2.15 Dư nợ trên vốn huy động của ngành cao su trên địa bàn Tỉnh 53 Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2014 Hệ số thu nợ trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn 54 Bảng 2.16 Tỉnh Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2015 Vòng quay vốn tín dụng của ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bảng 2.17 55 Bình Phước - Giai đoạn từ 2011 - 2015
  14. LỜI MỞ ĐẦU Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Cao su là một trong những cây công nghiệp dài ngày quan trọng, nó có thể được xem là một phân ngành hẹp trong lĩnh vực nông nghiệp của nước ta hiện nay. Đối với phạm vi cả nước, trong những năm qua, cao su là ngành mang lại một lượng ngoại tệ khá lớn đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của quốc gia. Mặt khác nó còn góp phần quan trọng tạo ra việc làm cho người dân, phát triển cơ sở hạ tầng, cải tạo môi trường, giữ vững an ninh trật tự… tại các khu vực có dự án đầu tư cây cao su, nhất là ở vùng sâu, vùng xa. Sản phẩm của nó còn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp khác. Chính vì vậy mà trong Chiến lược phát triển cây cao su, Chính Phủ đã đề ra mục tiêu đến năm 2015, diện tích cây cao su trên toàn quốc phải đạt được 700.000 ha. Tỉnh Bình Phước với điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi, đây được xem là thủ phủ của cây cao su. Lợi ích từ cây cao su mang lại cho Tỉnh là rất lớn. Hàng năm, nó không những đóng góp khoảng 30 – 40% vào ngân sách Tỉnh mà còn góp phần làm thay đổi bộ mặt của một địa phương được xếp vào loại khó khăn trong cả nước. Chính từ điều đó mà trong những năm vừa qua, ngoài yếu tố giá cả cao su khá cao, kích thích sự đầu tư của các DN, hộ tiểu điền thì Lãnh đạo Tỉnh Bình Phước cũng đã tạo mọi điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển mạnh việc trồng cây cao su trên địa bàn. Mặt khác, hoạt động trồng, khai thác, chế biến cao su tự nhiên trong những năm qua có bước phát triển mạnh một phần lớn là nhờ vào sự tài trợ về nguồn vốn từ các NHTM trên địa bàn Tỉnh. Lượng vốn các NHTM cho các DN vay đầu tư kinh doanh cao su lên đến hàng ngàn tỷ đồng, chính điều đó đã góp phần đưa diện tích cao su trên địa bàn Tỉnh từ 110.873 ha năm 2011, lên đến 231.950 ha vào cuối năm 2014. Tuy nhiên, một điều mà các NHTM đang thật sự quan tâm, đó là rủi ro trong cho vay đối với các DN cao su. Cây cao su là một thực thể sống, do vậy nó chịu ảnh
  15. hưởng rất lớn từ điều kiện tự nhiên; những năm gần đây khí hậu diễn biến thất thường, gió lốc, bão… gây ra tình trạng gãy đổ, sâu bệnh cho cây cao su rất lớn. Mặt khác, một đặc điểm quan trọng của thị trường cao su thiên nhiên Việt Nam: xuất khẩu là chủ yếu, trong đó trên 60% sản phẩm cao su sản xuất ra tập trung xuất sang Trung Quốc. Hơn nữa, trình độ thâm canh, khai thác sản phẩm của nông dân Việt Nam đối với cây cao su còn nhiều mặt hạn chế…Hàng loạt các yếu tố đó có thể gây ra những rủi ro cho các NHTM khi cho các DN cao su vay đầu tư kinh doanh. Do vậy, việc nghiên cứu những rủi ro có thể xảy ra trong cho vay đối với ngành cao su nhằm hạn chế tối đa những tổn thất, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bình Phước là nội dung hết sức cần thiết. Chính vì ý nghĩa đó mà tôi đã chọn đề tài “ Rủi ro tín dụng trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước” để viết luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tập trung nêu lên và giải quyết những vấn đề cơ bản mang tính lý thuyết về RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tự nhiên; phân tích thực trạng quản trị RRTD, RRTD trong cho vay đối với các DN cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước; trên cơ sở đó kiến nghị, đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu những tổn thất trong cho vay đối ngành cao su. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn chỉ tập trung vào hoạt động tín dụng, RRTD của các NHTM trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước từ năm 2011 đến năm 2014. Phương pháp nghiên cứu : Về phương pháp nghiên cứu, luận văn chủ yếu áp dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp, dự báo từ nguồn số liệu các báo cáo hàng năm của các NHTM trên địa bànTỉnh, Cục thống kê Tỉnh, báo chí, một số trang web, tạp chí nghiên cứu tài chính – ngân hàng, các tài liệu liên quan khác…kết hợp với kiến thức
  16. cơ bản của các môn học như kinh tế học, lý thuyết tài chính – ngân hàng, quản trị NHTM, quản trị rủi ro NHTM …. Những đóng góp của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về vai trò của ngành cao su tự nhiên đối với sự phát triển nền kinh tế và RRTD trong cho vay đối với ngành cao su tự nhiên. Luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng RRTD trong cho vay của các NHTM đối với DN cao su tại Bình Phước; đánh giá được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của chúng. Qua đó, luận văn đã đưa ra được một số giải pháp phù hợp thực tế nhằm hạn chế tối đa những rủi ro, tổn thất có thể xảy ra trong cho vay đối với các DN cao su tại Tỉnh Bình Phước; góp phần giúp cho Ban lãnh đạo của các NHTM có thêm được những cơ sở trong điều hành, quản trị RRTD, ngày càng nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Kết cấu của luận văn Bố cục luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về RRTD trong cho vay đối với ngành cao su. Chương 2: Thực trạng RRTD trong cho vay đối với ngành cao su của các NHTM trên địa bàn Tỉnh Bình Phước giai đoạn năm 2011 - 2014. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hạn chế RRTD trong cho vay đối với ngành cao su trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
  17. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI NGÀNH CAO SU 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu, là chức năng kinh tế hàng đầu của các NHTM nhằm tài trợ vốn cho các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu đầu tư, kinh doanh, tiêu dùng…. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn đối với các thành phần kinh tế trong xã hội ngày càng tăng, hoạt động tín dụng của các NHTM lại ngày một cần thiết hơn. Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Hoạt động tín dụng là việc Tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng”. Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Như vậy, tín dụng là một quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu với những điều kiện mà hai bên thỏa thuận. Tín dụng NH là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là NH với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội; trong đó NH giao quyền sử dụng tiền cho họ với những điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận. 1.1.1.2. Bản chất tín dụng
  18. 2 Từ khái niệm trên, chúng ta có thể nói rằng bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng NH bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ tín dụng NH, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng Trong nền kinh tế, nhất là trong giai đoạn hiện nay, tín dụng NH có một vai trò hết sức quan trọng: - Tín dụng NH góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho các tổ chức cá nhân vay vốn Các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động SXKD thường dựa vào vốn chủ sở hữu và vốn vay. Một trong những nguồn để vay là từ NH, đó là nguồn tài trợ hiệu quả vì nó thoả mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn. Để NH có thể đáp ứng nguồn vốn theo yêu cầu, DN cần phải nâng cao uy tín của mình đối với NH, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, các DN phải xây dựng cho mình một phương án kinh doanh có tính khả thi, hiệu quả nhất. Theo đó, các DN phải tìm hiểu, nghiên cứu và khai thác hiệu quả mọi nguồn lực đáp ứng kịp thời, đầy đủ cho dự án. Điều đó làm tăng hiệu quả kinh tế của dự án. Mặt khác, một trong những quy định tín dụng của NH là khâu giám sát sử dụng vốn vay. Với việc này, bắt buộc DN phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh đó, vai trò tư vấn của cán bộ tín dụng sẽ giúp cho DN lường trước và cố gắng vượt qua những khó khăn để đứng vững, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho mình.
  19. 3 - Tín dụng NH góp phần làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế phân phối, sử dụng vốn một cách hiệu quả Do đặc điểm tuần hoàn vốn nên trong quá trình SXKD của các DN luôn có sự không ăn khớp về thời gian và lượng tiền cần thiết để dự trữ vật tư hàng hoá cho quá trình SXKD trước đó. Vì vậy, luân chuyển tiền tệ của DN có lúc thừa, có lúc thiếu. Nguồn vốn DN tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân sách… được các NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các DN đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập của dân chúng cũng như cho nhu cầu chi của ngân sách Nhà nước khi chưa có nguồn thu. Mặt khác, thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát NHTM sẽ chỉ cho vay các dự án có tính khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn hiệu quả. - Tín dụng NH góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế và các chính sách tiền tệ Một trong những chức năng quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi Nhà nước muốn tăng khối lượng tiền cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM và ngược lại. Do vậy thông qua hình thức tín dụng, NHNN có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông của nền kinh tế. - Tín dụng NH góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế Trước xu thế quốc tế hoá, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra. Trong nền kinh tế mở thì các DN không chỉ có quan hệ mua bán với các thành phần kinh tế khác trong nước mà còn có những quan hệ xuất, nhập khẩu với các doanh nghiệp nước ngoài. NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay… đối với các DN để từ đó nâng cao uy tín của họ trên thị trường thế giới.
  20. 4 Như vậy, tín dụng NH có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. 1.1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng 1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN và Thông tư 02-TT/NHNN ban hành ngày 21/01/2013 thì “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Như vậy, có thể nói rằng RRTD là một phạm trù kinh tế, nó phản ảnh sự thiệt hại, tổn thất của NH xảy ra trong hoạt động cho vay; làm giảm thu nhập, lợi nhuận và nếu trầm trọng, có thể làm giảm hoặc mất vốn chủ sở hữu của các tổ chức tín dụng. 1.1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng Nguyên nhân từ phía ngân hàng: - Hoạt động mở rộng tín dụng của các NHTM: Vì lý do nào đó mà các NHTM thực hiện mở rộng tín dụng, chẳng hạn để đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng hay vì mục tiêu lợi nhuận…có thể sẽ dẫn đến việc lựa chọn khách hàng dễ dãi, việc tuân thủ quy trình tín dụng có thể bị lỏng lẻo hơn. - Trình độ cán bộ hạn chế: Nhất là cán bộ tín dụng, người trực tiếp nhận hồ sơ, phân tích và thẩm định dự án vay vốn của khách hàng; nếu trình độ bị hạn chế, thẩm định không chính xác, có thể dẫn đến việc chấp nhận những khoản vay mà dự án đó có tính khả thi không cao hoặc có thể bị khách hàng lừa gạt. - Phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng cũng ảnh hưởng lớn đến RRTD. Chỉ vì tư lợi cá nhân, bất chấp sự thiệt hại của NH, cán bộ tín dụng có thể bỏ qua những sai sót trong thẩm định dự án của khách hàng hoặc tham mưu cho lãnh đạo cấp những khoản tín dụng không an toàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2