intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

30
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Gia Lai giai đoạn 2011 – 2015 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng; đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của Vietinbank cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai an toàn và hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ HỒNG LIÊN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng Mã ngành: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG THỊ THANH HẰNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong xu thế toàn cầu hóa với nhiều thời cơ và thách thức đan xen, để có thể vượt rào cản khó khăn của quá trình hội nhập, các ngân hàng thương mại đã và đang không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, chủ động mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội đó chính là hoạt động kinh doanh thẻ. Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh thẻ trên địa bàn tỉnh Gia Lai không chỉ phát triển về số lượng mà còn phát triển về chất lượng. Song song đó là rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng là một thách thức lớn. Do đó, để duy trì sự phát triển bền vững của ngân hàng và gia tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các nhà quản trị phải xác định được mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, trong đó có hoạt động kinh doanh thẻ. Đó cũng chính là lý do e chọn đề tài “Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai”. Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh doanh thẻ tại ngân hàng. Mục tiêu cụ thể  Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Gia Lai giai đoạn 2011 – 2015 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng.  Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của Vietinbank cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai an toàn và hiệu quả. Đối tượng nghiên cứu: rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Phạm vi và thời gian nghiên cứu: ngân hàng TMCP Công thương CN Gia Lai từ năm 2011 đến 2015.
  3. Những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong luận văn bao gồm:  Phương pháp thu thập số liệu, so sánh  Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp  Phương pháp khảo sát khách hàng Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, luận văn làm sáng tỏ một số vấn đề Thứ nhất, là tìm hiểu một số lý luận cơ bản về rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ và một số bài học kinh nghiệm tại các ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay. Thứ hai, là phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh Gia Lai qua đó đánh giá được tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ. Thứ ba, là giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ đối với Vietinbank Gia Lai. Thứ tư, là một số kiến nghị đối với cơ quan hữu quan. Với những nội dung được nghiên cứu trong luận văn, hy vọng những giải pháp đề ta sẽ góp phần giúp cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai kiểm soát tốt rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ, đảm bảo mục tiêu phát triển thẻ an toàn hiệu quả bền vững nhằm góp phần tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, phục vụ ngày càng có hiệu quả đời sống xã hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
  4. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện. Trong quá trình nghiên cứu, em đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích, nhận định và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi được những khiếm khuyết. Em rất mong sự góp ý của thầy cô và những người quan tâm. Chân thành cảm ơn. TP Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2016. Người cam đoan Trần Thị Hồng Liên
  5. LỜI CÁM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô T.S Hoàng Thị Thanh Hằng, Cô là người đã hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Từ buổi gặp đầu tiên, em cảm nhận được Cô là người cởi mở, dễ gần và rất tận tình chỉ bảo, hướng dẫn từng chút một cho sinh viên, em cũng xin lỗi vì nhiều lúc không hoàn thành đúng tiến độ mà Cô mong muốn. Trong quá trình làm bài, chính nhờ sự định hướng, chỉ dẫn của Cô đã giúp em thêm cố gắng hơn để hoàn thành bài khóa luận này. Tấm lòng của Cô em sẽ không bao giờ quên. Thông qua bài khóa luận này, em chúc Cô cùng gia đình có thật nhiều sức khỏe và có nhiều niềm vui mới trong cuộc sống. Trân trọng. Trần Thị Hồng Liên
  6. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ CHƯƠNG 1: RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 6 1.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 6 1.1.1. Khái niệm kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại. .................................... 6 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. ............... 6 1.1.2.1. Đối với khách hàng ................................................................................... 6 1.1.2.1. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ...................................................................... 8 1.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại ................................................................... 9 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội ....................................................................... 10 1.1.3. Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ ............... 10 1.1.3.1. Tổ chức thẻ quốc tế................................................................................. 10 1.1.3.2. Ngân hàng phát hành thẻ ...................................................................... 11 1.1.3.3. Chủ thẻ.................................................................................................... 11 1.1.3.4. Ngân hàng thanh toán thẻ ...................................................................... 11 1.1.3.5. Đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................................. 12
  7. 1.1.4. Qui trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ ......................................... 12 1.1.4.1. Qui trình phát hành thẻ .......................................................................... 12 1.1.4.2. Qui trình chấp nhận và thanh toán thẻ .................................................. 13 1.2. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ ..................................... 14 1.2.1. Khái niệm về rủi ro và một số tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ..................................................................................................................... 14 1.2.1.1. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ................................................. ...14 1.2.1.2. Một số tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ........... ...15 1.2.2. Các loại rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ........ 16 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh thẻ .......................... 20 1.2.3.1. Nhân tố nội bộ ngân hàng ...................................................................... 20 1.2.3.2. Nhân tố khoa học kỹ thuật, công nghệ thẻ. ............................................ 21 1.2.3.3. Nhân tố khách hàng ................................................................................ 22 1.2.3.4. Nhân tố pháp lý, chủ trương và chính sách của cơ quan quản lý nhà nước. ................................................................................................................ 24 1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................... 24 1.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại.......... 24 1.3.2. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 27 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CN GIA LAI ...................................... 29 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CN GIA LAI VÀ TRUNG TÂM THẺ ................................................................................. 29 2.1.1. Giới thiệu về NHTMCP Công thương Việt Nam - CN Gia Lai ....................... 29 2.1.2. Giới thiệu về Trung tâm thẻ NHTMCPCT VN và bộ phận quản lý thẻ tại Chi nhánh Gia Lai.............................................................................................................. 30
  8. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai ............................................................................................ 31 2.1.3.1. Huy động vốn........................................................................................... 32 2.1.3.2. Cho vay .................................................................................................... 33 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CN GIA LAI ......................................................................... 34 2.2.1. Các sản phẩm thẻ .............................................................................................. 34 2.2.1.1. Thẻ tín dụng quốc tế ............................................................................... 34 2.2.1.2. Thẻ ATM E-partner .................................................................................. 35 2.2.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM CP Công thương Việt Nam chi nhánh Gia Lai ....................................................................................................................... 37 2.2.2.1. Hoạt động phát hành thẻ ....................................................................... 37 2.2.2.2. Hoạt động thanh toán thẻ ...................................................................... 42 2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK GIA LAI ............................................................................................... 46 2.3.1. Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ ............................................................. 46 2.3.2. Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ ............................................................ 48 2.3.3. Đánh giá một số nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương - chi nhánh Gia Lai .................................................. 51 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA VIETINBANK GIA LAI ............................................................................. 56 2.4.1. Những thành quả đạt được ............................................................................ 56 2.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 58 2.4.2.1. Về nội bộ ngân hàng ................................................................................ 59 2.4.3.2. Khách hàng.............................................................................................. 59 2.4.3.3. Về khoa học kỹ thuật công nghệ thẻ ....................................................... 60 2.4.3.4. Pháp lý, chủ trương và chính sách của các cơ quan quản lý................ 60 Kết luận chương 2 .......................................................................................................... 60
  9. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG GIA LAI ................ 62 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK GIA LAI ................................................................................... 62 3.1.1. Phương hướng hoạt động .............................................................................. 62 3.1.2. Mục tiêu đặt ra............................................................................................... 63 3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK GIA LAI ........................................................................................ 63 3.2.1. Đối với công tác nội bộ ngân hàng của NHTMCP Công thương ................. 63 3.2.1.1. Về quy trình phát hành thẻ ..................................................................... 63 3.2.1.2. Bảo mật dữ liệu và thông tin thẻ ............................................................ 64 3.2.1.3. Hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ an toàn hiệu quả .......................... 64 3.2.1.4. Giải pháp đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ thẻ ................................................................................................................ 64 3.2.2. Đối với khách hàng ....................................................................................... 65 3.2.3. Giải pháp đổi mới, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thẻ............... 67 3.3. KIẾN NGHỊ ĐẾN CÁC CƠ QUAN HỮU QUAN ............................................. 69 3.3.1. Kiến nghị đến chính phủ ............................................................................... 69 3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ................................................................... 70 3.3.3. Kiến nghị với hiệp hội thẻ Việt Nam ............................................................ 70 3.3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 71 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 73
  10. Tài liệu tham khảo Phụ lục
  11. DANH MỤC TÀI LIỆU VIẾT TẮT ATM : Automatic Teller Machine – Máy rút tiền tự động CN : Chi nhánh CBNV : Cán bộ nhân viên ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ NHTT : Ngân hàng thanh toán NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước NH CT VN : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam NHTMCPCT Gia Lai : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai NHPH : Ngân hàng phát hành NH : Ngân hàng NHTW : Ngân hàng trung ương POS : Point of sale – đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ PIN : Personal Indentify Number - Số mật mã cá nhân TTT : Trung tâm thẻ TCTQT : Tổ chức thẻ quốc tế Skimming : Thủ thuật đánh cắp thông tin của chủ thẻ Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Vietinbank Gia Lai : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
  12. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của Vietinbank Gia Lai (2011 -2015) ............................................................................................................30 Bảng 2.2 : Hạn mức sử dụng thẻ E-partner ..................................................... 35 Bảng 2.3 : Số lượng thẻ ngân hàng đã phát hành (2011 – 2015) .................... 36 Bảng 2.4 : Doanh số thanh toán thẻ Vietinbank Gia Lai ................................ 41 Bảng 2.5 : Số lượng máy ATM ...................................................................... 42 Bảng 2.6 : Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ.............................................. 46 Bảng 2.7 : Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ ............................................ 48 Biểu đồ 2.1 : Số lượng thẻ E-partner phát hành ................................................. 37 Biểu đồ 2.2 : Số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành ...................................... 39 Biểu đồ 2.3 : Doanh số thanh toán thẻ của Vietinbank Gia Lai ......................... 41 Biểu đồ 2.4 : Số lượng máy ATM ...................................................................... 43 Biểu đồ 2.5 : Số lượng máy POS ......................................................................... 44 Biểu đồ 2.6 : Rủi ro trong giai đoạn phát hành thẻ .............................................. 46 Biểu đồ 2.7 : Rủi ro trong giai đoạn thanh toán thẻ ............................................. 49 Biểu đồ 2.8 : Kết quả khảo sát cán bộ Vietinbank Gia Lai ................................ 51 Sơ đồ 1.1 : Quy trình phát hành thẻ .................................................................. 12 Sơ đồ 1.2 : Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ........................................... 13 Sơ đồ 1.3 : Quy trình rút tiền mặt tại máy ATM ............................................. 14
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế toàn cầu hóa với nhiều thời cơ và thách thức đan xen, để có thể vượt rào cản khó khăn của quá trình hội nhập, các ngân hàng thương mại đã và đang không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, chủ động mở rộng quy mô hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội đó chính là hoạt động kinh doanh thẻ. Xét về phương diện tổng thể, hoạt động kinh doanh thẻ có vai trò vô cùng to lớn đối với việc giúp cho người dân tiếp cận với các phương tiện thanh toán văn minh hiện đại của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư nâng cao đời sống xã hội. Hoạt động kinh doanh thẻ không chỉ góp phần quan trọng trong việc tạo nên hiệu quả hoạt động kinh doanh tại mỗi ngân hàng thương mại mà còn là một mắc xích quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển. Hiện nay, hoạt động về thẻ không ngừng gia tăng về nhiều mặt như: số lượng thẻ phát hành, đơn vị chấp nhận thẻ, doanh số thanh toán thẻ, số lượng máy ATM, đi kèm theo là những tiện ích vượt trội của nó: rút tiền, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại, thanh toán hàng hóa, … Chúng mang đến những tính năng ưu việt cho người sử dụng, ngân hàng và xã hội. Thế nhưng thời gian gần đây, tội phạm về thẻ đang có chiều hướng gia tăng. Các rủi ro ngày càng đa dạng và phức tạp như: lấy cắp thông tin cá nhân làm giả thẻ, hoặc lợi dụng những sơ hở của chủ thẻ lấy cắp tiền … Những hành động tiêu cực đó, để lại hậu quả không nhỏ, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, uy tín và thương hiệu của ngân hàng Công thương. Sản phẩm kinh doanh càng phong phú, thu nhập kinh doanh ngày càng cao, thì tiềm ẩn rủi ro kinh doanh ngày càng lớn. Hoạt động kinh doanh thẻ của các NHTM ngày nay đang là tiềm năng lớn, do vậy cũng tiềm ẩn rủi ro lớn.
  14. 2 Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh thẻ trên địa bàn tỉnh Gia Lai không chỉ phát triển về số lượng mà còn phát triển về chất lượng. Song song đó là rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM cũng là một thách thức lớn. Do đó, để duy trì sự phát triển bền vững của ngân hàng và gia tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các nhà quản trị phải xác định được mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, trong đó có hoạt động kinh doanh thẻ và đây chính là lý do để tác giả lựa chọn đề tài “Rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai” làm luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh doanh thẻ tại ngân hàng. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Phân tích thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Gia Lai giai đoạn 2011 – 2015 và đánh giá một số nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng.  Đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ nhằm góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của Vietinbank cũng như đảm bảo hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai an toàn và hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.  Phạm vi và thời gian nghiên cứu: ngân hàng TMCP Công thương CN Gia Lai từ năm 2011 đến 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Những phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong luận văn bao gồm:  Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ internet, các báo cáo của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  15. 3 chi nhánh Gia Lai trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2015, các bài báo liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại tại Việt Nam  Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp: từ việc thu thập số liệu, dữ liệu về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Gia Lai, kết hợp với kết quả từ việc khảo sát cán bộ cũng như các thông tin về định hướng chiến lược, chính sách liên quan của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước để phân tích nhằm đưa ra những giải pháp. 5. Ý nghĩa của đề tài Rủi ro luôn gắn liền với mọi giai đoạn phát triển của ngân hàng thương mại. Khi rủi ro xảy ra nó không chỉ gây tổn thất cho ngân hàng, ảnh hưởng đến uy tín, kết quả kinh doanh của ngân hàng. Chúng ta không muốn rủi ro, ngại gặp rủi ro nhưng chúng ta luôn phải đối mặt rủi ro. Chính vì vậy nhận thức được rủi ro, có hiểu biết sâu sắc về rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải có vai trò quan trọng trong việc hạn chế, phòng ngừa, quản lý rủi ro trong hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank nói riêng. Vận dụng một cách linh hoạt, kịp thời và hợp lý các biện pháp phòng ngừa rủi ro sẽ hạn chế được rủi ro, giúp Vietinbank Gia Lai ngày càng vững mạnh nhất là trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu vực và kinh tế quốc tế như hiện nay. Với những giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHCT VN được đề cập, luận văn hướng đến mục tiêu hoạt động kinh doanh thẻ của NHCT VN an toàn và hiệu quả. Để có được những giải pháp này đề tài đã tham khảo nhiều thông tin, tài liệu về kinh doanh thẻ và các rủi ro thực tế đã xảy ra với hy vọng đề tài sẽ mang lại hiệu quả và có ý nghĩa cho hoạt động kinh doanh thẻ của NHCT VN – CN Gia Lai. 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
  16. 4 Vấn đề Hoạt động kinh doanh thẻ là vấn đề đang được rất nhiều các Ngân hàng thương mại quan tâm hiện nay. Một số công trình nghiên cứu vấn đề này đăng trên tạp chí Thời báo Ngân hàng, tạp chí kinh tế, các báo cáo nghiên cứu khoa học như: Lê Đình Hợp: “Phương hướng và giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực dân cư ở Việt Nam đến năm 2020” – Kỷ yếu các công trình khoa học ngành Ngân hàng. Phạm Thị Bích Duyên “Thực trạng phát triển thị trường thanh toán thẻ ngân hàng ở Việt Nam” – Tạp chí Con số & Sự kiện (Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) – Tháng 05/2014. Nguyễn Thị Thanh Hằng – Giám đốc trung tâm thẻ Vietcombank với đề tài nghiên cứu khoa học: “Tăng cường công tác quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” (Tháng 07/2015). Nội dung chính của các bài viết đề cập đến thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ ở nước ta, thuận lợi khó khăn, các nguyên nhân của thực trạng này. Đồng thời, các bài viết đưa một số kiến nghị mở rộng phương tiện thanh toán thẻ, cải thiện tình trạng thanh toán thẻ hiện nay đang rất phổ biến ở nước ta. Ngoài ra còn có một số đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này như: Hà Thị Anh Đào,“Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” – Đại học Đà Nẵng (2009) đã hệ thống thực trạng kinh doanh, thực trạng rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, kết quả đạt được cũng như tồn tại, nguyên nhân tồn tại trong hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Bên cạnh đó tác giả cũng đã đưa ra được một số giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP Công thương Việt Nam.
  17. 5 Lê Hữu Nghị,“Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh (2007) đã hệ thống hóa, thống kê phân tích một cách có logic thực trạng của hoạt động dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại để có cơ sở đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Hoạt động kinh doanh thẻ ngày càng phát triển kéo theo đó là các rủi ro ngày càng gia tăng và tinh vi hơn. Trên cơ sở đánh giá tổng quan kế thừa từ nghiên cứu trước kết hợp quá trình công tác tại Ngân hàng TMCP Việt Nam – chi nhánh Gia Lai, tác giả chọn nghiên cứu đề tài này với hy vọng làm rõ thêm về rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ, cụ thể tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai, nhằm bổ sung kiến thức chuyên môn cho bản thân và tìm ra giải pháp giúp cho việc hạn chế rủi ro kinh doanh thẻ tại NHCT Gia Lai cũng như trong hệ thống ngân hàng thương mại và nền kinh tế, tạo tiền đề đẩy nhanh tiến trình thanh toán qua ngân hàng, giúp giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, góp phần kiềm chế lạm phát và tiêu cực xã hội. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Gia Lai. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Gia Lai.
  18. 6 CHƯƠNG 1: RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giới thiệu Chương 1 của luận văn trình bày tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ, các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ, qui trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ, các rủi ro và nguyên nhân rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Đồng thời, chương 1 đưa ra các bài học kinh nghiệm từ một số ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.1. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại. Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy định tại quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 như sau: Thẻ ngân hàng là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. Kinh doanh thẻ tại NHTM là một trong những loại hình dịch vụ của các NHTM, nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ người sử dụng thẻ và ĐVCNT. Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai các giai đoạn: phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng (đối với thẻ thanh toán quốc tế). Kết quả kinh doanh thẻ có được là phần chênh lệch giữa chi phí phải bỏ ra để tìm kiếm khách hàng, chi phí máy móc, trang thiết bị phục vụ kinh doanh thẻ và doanh thu đạt được. 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại. 1.1.2.1. Đối với khách hàng Thứ nhất, đây là phương tiện thanh toán an toàn và tiện dụng
  19. 7 Trước tiên là xét dưới góc độ bảo mật của giao dịch thì thẻ là phương tiện thanh toán an toàn và tiện lợi. Với công nghệ sản xuất ở trình độ cao, cộng với các biện pháp chống giả mạo như mã hóa thông số bằng từ tính hay chip điện tử khiến thẻ rất khó bị làm giả. Có thể nói đây là một công cụ thanh toán thay thế tiền mặt có nhiều lợi thế. Số tiền của khách hàng được đảm bảo bằng chữ ký, ảnh của chủ thẻ cũng như mã số bảo mật riêng. Xét dưới góc độ tiện dụng, thay cho việc cầm tiền mặt phục vụ cho nhu cầu thanh toán thì khách hàng chỉ cần cầm một tấm thẻ gọn nhẹ rất thuận lợi trong thanh toán. Hơn nữa, thuận tiện hơn nhiều so với tiền mặt khi sử dụng thẻ tín dụng vì khách hàng có khả năng chi tiêu đa ngoại tê, không bị lệ thuộc vào một loại ngoại tệ của nước nào. Với tư cách là một phương tiện thanh toán, Thẻ ngân hàng được coi là phương tiện chiếm ưu thế tuyệt đối trong thanh toán tiêu dùng. Thẻ ngân hàng cho phép khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt ở bất kỳ cơ sở chấp nhận thẻ và máy ATM phục vụ tự động 24/24. Với máy ATM, khách hàng còn có thể thực hiện các giao dịch đơn giản như sao kê tài khoản, chuyển tiền, thanh toán tiền dịch vụ thường xuyên… Thứ hai, mở rộng năng lực tài chính cho khách hàng Thẻ tín dụng thực chất là một dạng cho vay thanh toán của khách hàng đối với chủ thẻ nên khách hàng có thể sử dụng tiền ứng trước để phục vụ nhu cầu thanh toán của mình. Hay, thẻ tín dụng cho phép khách hàng sử dụng tín dụng của ngân hàng mà không phải đến ngân hàng vay, và hàng tháng họ phải thanh toán số đã chi tiêu cho ngân hàng căn cứ trên sao kê các khoản chi tiêu. Thứ ba, tối đa hóa lợi ích kinh tế với một chi phí hợp lý Những tiện ích mà thẻ ngân hàng đem lại đó là sự tiết kiệm về mặt thời gian, chi phí đi lại giao dịch …. Đối với thẻ tín dụng, khách hàng sẽ được tiêu tiền trước và trả tiền sau.
  20. 8 Thứ tư, kiểm soát được chi tiêu Việc gửi sao kê hàng tháng từ ngân hàng phát hành, chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính được phí, và lãi nếu trả của mỗi giao dịch. Chi phí cho tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại là khoản phí thường niên mà chủ thẻ phải chịu và tỷ lệ lãi phạt nếu khoản chi tiêu không được thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên với tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại cho chủ thẻ thì khoản phí này không đáng kể. 1.1.2.2. Đối với các đơn vị chấp nhận thẻ Thứ nhất, mỗi ĐVCNT cũng như các đơn vị kinh tế khác, hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa lượng hàng hóa dịch vụ bán được. Vì thế, việc càng nhiều người sử dụng thẻ ngân hàng đã góp phần mở rộng thị trường cho các ĐVCNT. Nhờ vào tiện ích mở rộng khả năng tài chính cho chủ thẻ, thẻ ngân hàng đã giúp cho chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính. Nó trở thành động lực thúc đẩy sức mua, từ đó tăng cung ứng hàng hóa dịch vụ cho ĐVCNT. Thứ hai, khi sử dụng dịch vụ thanh toán bằng thẻ, người bán hàng có khả năng giảm thiểu các chi phí bảo quản, kiểm đếm, nộp vào tài khoản,… Hơn nữa, việc thanh toán giữa người mua và người bán được ngân hàng đảm bảo nên vừa nhanh chóng, thuận tiện, vừa chính xác. Thứ ba, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ còn đem lại cho các ĐVCNT những lợi ích từ chính sách khách hàng của ngân hàng. Ngoài cung cấp các máy móc thiết bị cần thiết phục vụ thanh toán thẻ thì nhiều ngân hàng còn có chính sách ưu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán … Thứ tư, thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện thanh toán quốc tế. Hiện nay hầu hết doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam đều là doanh số thanh toán của du khách nước ngoài. Do đó, đây là một biện pháp giúp các ĐVCNT mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình ra thị trường quốc tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2