intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp thêm một kết quả thực nghiệm về sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Mặc dù tại Việt Nam có một số nghiên cứu tương tự trên các công ty phi tài chính, nghiên cứu về ngân hàng thường không thể thu thập được dữ liệu một cách đầy đủ về các thành phần sở hữu nên thường sử dụng kỹ thuật biến giả thay vì biến định lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Hà Ngọc Minh TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh - năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Hà Ngọc Minh TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY Tp. Hồ Chí Minh - năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam” là công trình do tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn được thu thập và có nguồn gốc trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa được trình bày hay công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào cho đến thời điểm hiện tại. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả Hà Ngọc Minh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu ............................................................................ 1 1.2 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.4 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 5 1.8 Kết cấu của đề tài............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 6 Giới thiệu chương 2 ............................................................................................... 6 2.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ............................... 6 2.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lợi ............................................................................... 6 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi .............................................................. 6 2.1.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On total Asset - ROA) .................. 7
  5. 2.1.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE)................... 7 2.2 Cấu trúc sở hữu của ngân hàng thương mại .................................................. 8 2.2.1 Khái niệm cấu trúc sở hữu .............................................................................. 8 2.2.2 Phân loại cấu trúc sở hữu NHTM.................................................................... 9 2.3 Tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại .............................................................................................................................. 10 2.3.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ............................................................... 10 2.3.2 Lý thuyết quyền tài sản (Property rights theory) ........................................... 12 2.3.3 Tác động của sự tập trung sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM .................. 12 2.3.4 Tác động của sự hỗn hợp sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM ................... 14 2.3.4.1 Tác động của sở hữu nhà nước đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM ............. 15 2.3.4.2 Tác động của sở hữu nước ngoài đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM ................ 16 2.4 Các nghiên cứu trước đây về tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại .............................................................................. 16 2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 17 2.4.1.1 Nghiên cứu của N. Rahman và A. Reja (2015) .......................................... 17 2.4.1.2 Nghiên cứu của Ezugwu CI và A. Itodo (2014) .......................................... 18 2.4.1.3 Nghiên cứu của J. Swai và C. Mbogela (2014) ........................................... 18 2.4.1.4 Nghiên cứu của S. Zouari và N. Taktak (2014) .......................................... 19 2.4.1.5 Nghiên cứu của R. Kiruri (2013) ................................................................ 20 2.4.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 20 2.4.2.1 Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Sơn và cộng sự (2015) ............................... 20 2.4.2.2 Nghiên cứu của Nguyễn Minh Thành và cộng sự (2015)............................ 21 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 22
  6. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM23 Giới thiệu chương 3 ............................................................................................. 23 3.1 Giới thiệu các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam ............. 23 - Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) .................... 24 - Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)................................................... 24 - Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà nội (SHB) .................................... 25 - Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) ........... 25 - Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)................ 26 - Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) ............ 26 - Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân (NVB) ............................................... 27 - Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MB) .................................................. 27 - Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) ........... 28 3.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam .............................................................................................................. 28 3.2.1 Thực trạng về tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản. ............................................. 28 3.2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................. 30 3.3 Thực trạng cấu trúc sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam ............................................................................................................... 32 3.3.1 Cấu trúc sở hữu tập trung tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ................... 32 3.3.2 Cấu trúc sở hữu hỗn hợp tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. ................... 34 3.3.2.1 Sở hữu nhà nước tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. ............................ 35 3.3.2.2 Sở hữu nước ngoài tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. ......................... 37 3.4 Tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam ................................................................................... 38
  7. 3.4.1 Tác động của tập trung sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ............................................................................................................... 38 3.4.2 Tác động của hỗn hợp sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ............................................................................................................... 39 3.4.2.1 Tác động của thành phần sở hữu nhà nước đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ............................................................................... 39 3.4.2.2 Tác động của thành phần sở hữu nước ngoài đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ............................................................................... 41 Kết luận chương 3 ............................................................................................... 42 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 43 Giới thiệu chương 4 ............................................................................................. 43 4.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 43 4.1.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 43 4.1.2 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 44 4.1.3 Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................. 45 4.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 46 4.2.1 Dữ liệu bảng ................................................................................................. 46 4.2.2 Các mô hình hồi quy trên dữ liệu bảng.......................................................... 46 4.2.3 Mô hình hồi quy ........................................................................................... 48 4.3 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu............................................................... 49 4.4 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..................................................... 50 4.4.1 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của mức độ tập trung sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ........................................................ 50 4.4.1.1 Kết quả hồi quy bằng FEM – cố định theo đối tượng và cố định theo thời gian. ...................................................................................................................... 50
  8. 4.4.1.2 Lựa chọn mô hình hồi quy. ........................................................................ 52 4.4.2 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của sự hỗn hợp sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ............................................................... 53 4.4.2.1 Kết quả hồi quy bằng FEM – cố định theo đối tượng và cố định theo thời gian. ...................................................................................................................... 53 4.4.2.2 Lựa chọn mô hình ...................................................................................... 55 4.4.3 Kiểm định mô hình hồi quy .......................................................................... 55 4.4.3.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.......................................................... 55 4.4.3.2 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi ....................................... 56 4.4.3.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan.......................................................... 57 4.4.4 Khắc phục khuyết điểm của các mô hình hồi quy.......................................... 58 4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 62 Kết luận chương 4 ............................................................................................... 67 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT VIỆT NAM ................................................................... 68 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 68 5.2 Giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam .................................................... 68 5.2.1 Nhóm giải pháp đối với cơ quan quản lý ....................................................... 68 5.2.1.1 Kiểm soát chặt chẽ mức độ tập trung sở hữu tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ...................................................................................................................... 68 5.2.1.2 Giảm dần tỷ lệ sở hữu nhà nước tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ...... 69 5.2.1.3 Không gia tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam ...................................................................................................................... 71
  9. 5.2.2. Nhóm giải pháp đối với các NHTMCP niêm yết Việt Nam .......................... 73 5.2.2.1 Tự giám sát cấu trúc sở hữu tại các NHTMCP niêm yết ............................. 73 5.2.2.2 Gia tăng tổng tài sản ngân hàng ................................................................. 74 5.2.2.3 Gia tăng tỷ lệ tăng trưởng vốn chủ sở hữu .................................................. 75 5.2.2.4 Hạn chế sử dụng đòn bẩy tài chính............................................................. 75 5.2.2.5 Kiểm soát tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi theo hướng giảm dần ................ 76 5.3 Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.............................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  10. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam EGLS Error General Least Squared (Bình phương nhỏ nhất tổng quát) Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam FEM Fixed Effects Model (Mô hình các ảnh hưởng cố định) GLS General Least Squared (Bình phương bé nhất tổng quát) HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội NVB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Net Interest Margin (Thu nhập lãi cận biên) OLS Odinary Least Squares (Bình phương bé nhất thông thường) REM Random Effects Model (Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên) ROA Return On total Asset (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản) ROAA Return On Average Asset (Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân) ROAE Return on Average Equity (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân) ROE Return On Equity (Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu) Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 3.1 Các NHTMCP niêm yết Việt Nam đến thời điểm 31/12/2016 23 Bảng 3.2 Tỷ lệ sở hữu của 3 cổ đông lớn nhất tại các NHTMCP niêm yết 33 Việt Nam giai đoạn 2009 - 2016 Bảng 3.3 Tỷ lệ sở hữu nhà nước tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai 35 đoạn 2009 - 2016 Bảng 3.4 Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam 37 giai đoạn 2009 - 2016 Bảng 4.1 Ý nghĩa và đơn vị tính các biến trong mô hình nghiên cứu 44 Bảng 4.2 Kỳ vọng dấu xu hướng tác động của các thành phần sở hữu đến 45 tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam Bảng 4.3 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu 49 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của mức độ tập trung sở 51 hữu đến tỷ suất sinh lợi bằng FEM – cố định theo đối tượng Bảng 4.5 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của mức độ tập trung sở 52 hữu đến tỷ suất sinh lợi bằng FEM – cố định theo thời gian Bảng 4.6 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của sự hỗn hợp sở hữu đến 53 tỷ suất sinh lợi bằng FEM – cố định theo đối tượng Bảng 4.7 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của mức độ tập trung sở 54 hữu đến tỷ suất sinh lợi bằng FEM – cố định theo thời gian Bảng 4.8 Giá trị hệ số xác định R2j của các mô hình hồi quy mỗi biến độc 56 lập theo các biến độc lập còn lại Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Breusch – Pagan – Godfrey cho các mô hình 56 (4.1), (4.2) Bảng 4.10 Kết quả kiểm định Breusch – Pagan – Godfrey cho các mô hình 57 (4.3), (4.4) Bảng 4.11 Kết quả hồi quy phần dư eit của mô hình (4.1), (4.2) theo biến trễ 58 1, 2 kỳ
  12. Bảng 4.12 Kết quả hồi quy phần dư eit của mô hình (4.3), (4.4) theo biến trễ 58 1, 2 kỳ Bảng 4.13 Kết quả hồi quy bằng EGLS cho mô hình (4.1), (4.2) 59 Bảng 4.14 Kết quả hồi quy bằng EGLS cho mô hình (4.3), (4.4) 60
  13. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình Tên hình Trang Biểu đồ 3.1 ROAA tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 2009- 29 2016. Biểu đồ 3.2 ROAE tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam giai đoạn 31 2009-2016 Sơ đồ 3.3 Cấu trúc sở hữu tại các NHTMCP niêm yết thời điểm 34 31/12/2016 Biểu đồ 3.4 Tỷ suất sinh lợi và cấu trúc sở hữu tại các NHTMCP 40 niêm yết Việt Nam giai đoạn 2009 – 2016
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu Ngân hàng là trung gian tài chính và được xem là xương sống nâng đỡ nền kinh tế của một quốc gia. Vì thế sức khỏe của ngành ngân hàng trực tiếp thể hiện tình trạng nền kinh tế của quốc gia đó qua các thời kỳ. Những năm gần đây ngành ngân hàng Việt Nam có nhiều biến động và chịu nhiều tác động lớn từ môi trường kinh doanh cũng như từ nội tại bản thân ngành, khiến nhiều yếu kém của các ngân hàng dần được bộc lộ. Trước thực trạng đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” trong đó vấn đề cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng là ưu tiên hàng đầu để đảm bảo mục tiêu đến năm 2020 phát triển được hệ thống các tổ chức tín dụng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc với cấu trúc đa dạng về sở hữu, quy mô, loại hình có khả năng cạnh tranh lớn hơn. Đã có nhiều giải pháp được Chính phủ đưa ra để thực hiện mục tiêu trên, đáng chú ý là giải pháp: gia tăng quy mô và chất lượng vốn tự có thông qua việc gia tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu bổ sung, tăng vốn góp từ các cổ đông, thành viên góp vốn hiện hành và các nhà đầu tư trong nước, ngoài nước. Vì thế, một nghiên cứu đầy đủ về sự ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam rất cần thiết nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà quản trị ngân hàng có thể đưa ra chính sách quản lý, quyết định đầu tư và cả quy định pháp luật về tỷ lệ sở hữu của từng thành phần kinh tế nhằm mang lại hiệu quả tối ưu cho hoạt động ngân hàng. Từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, cùng với sự mở cửa của nền kinh tế, rất nhiều các thành phần kinh tế cả trong và ngoài nước đã tham gia vào hoạt động ngân hàng ở Việt Nam. Điều này đã tạo nên diện mạo mới cho ngành ngân hàng. Tỷ lệ sở hữu của nhà nước trong hệ thống ngân hàng đã giảm dần, đồng thời tỷ lệ sở hữu các thành phần kinh tế khác dần được nâng lên thông qua việc cổ phần hóa các ngân hàng, riêng phần tổng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài
  15. 2 được Chính phủ quy định tối đa không quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng Việt Nam (Nghị định 69/2007/NĐ-CP ngày 20/04/2007 và được giữ nguyên đến nay). Việc đa dạng cấu trúc sở hữu của các NHTMCP Việt Nam, đặc biệt là tại các NHTMCP niêm yết đã đặt ra vấn đề nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết. Đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới về vấn đề này như N. Rahman và A. Reja (2015), Ezugwu CI và A. Itodo (2014), Kiruri, R. M. (2013)… Tuy nhiên tại Việt Nam, các nghiên cứu tương tự chỉ tập trung cho các doanh nghiệp phi tài chính, chưa thực hiện rộng rãi cho các NHTMCP, cụ thể là các NHTMCP niêm yết. Đề tài nghiên cứu “Sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam” được thực hiện để kiểm định điều đó đồng thời đề xuất các giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. 1.2 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc thù kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và là chiếc cầu nối quan trọng dẫn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn của nền kinh tế mỗi quốc gia và thậm chí giữa các quốc gia với nhau. Ngoài ra, ngân hàng còn góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy đầu tư, sản xuất kinh doanh, duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Với vai trò quan trọng của mình, ngân hàng luôn là mối quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý, doanh nghiệp, nhà đầu tư, các nhà nghiên cứu,…Để xem xét đánh giá toàn diện một ngân hàng là một việc làm rất phức tạp đòi hỏi người thực hiện không những phải am hiểu về kỹ năng nghiệp vụ ngân hàng mà còn phải có kiến thức về tài chính, quản trị, … Chính vì thế các nhà nghiên cứu thường tập trung vào từng hoạt động nhỏ trong tổng thể hoạt động để có được những nhìn nhận sâu sắc hơn về bản thân ngân hàng, có thể kể đến như phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động, tỷ suất sinh lợi, quản trị rủi ro,… Vấn đề nghiên cứu trong luận văn nhằm làm rõ sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam với hy vọng là một kênh tham khảo để các nhà làm chính sách, nhà quản lý ngân hàng có kế hoạch điều chỉnh các tỷ lệ sở hữu, thành phần sở hữu trong cơ cấu sở hữu nhằm
  16. 3 cải thiện tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng. Nghiên cứu được thiết kế dựa trên mô hình nghiên cứu của Ezugwu CI và A. Itodo (2014) và mô hình của S. Zouari và N. Taktak (2014). 1.3 Mục tiêu nghiên cứu + Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu về sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. + Mục tiêu cụ thể: Kiểm định xu hướng và đo lường mức độ tác động của sự tập trung sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam; Kiểm định xu hướng và đo lường mức độ tác động của sự hỗn hợp sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Đề xuất giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm cải thiện tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu - Cấu trúc sở hữu có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam? - Sự tập trung sở hữu có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam? - Thành phần sở hữu nhà nước có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam? - Thành phần sở hữu nước ngoài có tác động như thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam? - Các giải pháp nào về cấu trúc sở hữu nhằm cải thiện tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tỷ suất sinh lợi ROAA và ROAE tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam dưới sự tác động của sự tập trung sở hữu – đo lường bằng tổng tỷ lệ sở hữu của 3 cổ đông lớn nhất và sự hỗn hợp sở hữu với hai thành
  17. 4 phần chính là thành phần sở hữu nhà nước, thành phần sở hữu nước ngoài. Việc chọn lựa hai thành phần sở hữu nhà nước và nước ngoài vì một số lí do. Trước hết vì ý nghĩa của hai thành phần sở hữu này tại hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ngành ngân hàng là một trong những ngành quan trọng chịu sự quản lý, định hướng của nhà nước nhằm đảm bảo sự an toàn của hệ thống tài chính Việt Nam. Vì thế, mặc dù đã thực hiện cổ phần hóa nhưng thành phần sở hữu nhà nước tại một số NHTMCP niêm yết Việt Nam rất cao. Điều đó thể hiện sự can thiệp, điều phối của nhà nước vào hệ thống ngân hàng. Bên cạnh đó, thành phần sở hữu nước ngoài tại các NHTMCP Việt Nam đang dần được nâng cao trong thời gian gần đây, vai trò của nhà đầu tư chiến lược được quan tâm và được nhà đầu tư kỳ vọng thành phần sở hữu này sẽ góp phần nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết. Có thể nói sự xuất hiện của thành phần sở hữu nước ngoài tại hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện sự mở cửa, hội nhập của Việt Nam với thế giới trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Lý do khác trong việc lựa chọn chỉ hai thành phần sở hữu nhà nước và nước ngoài là sự thuận tiện khi thu thập dữ liệu về các tỷ lệ sở hữu của hai thành phần sở hữu này so với các thành phần sở hữu của các tổ chức pháp nhân trong nước, thành phần sở hữu của nhà quản lý… 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện đối với 9 NHTMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2016. 1.6 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đặt ra về xu hướng tác động đồng thời đo lường mức độ tác động của tỷ lệ sở hữu của 3 cổ đông lớn nhất, của thành phần sở hữu nhà nước, thành phần sở hữu nước ngoài đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam bằng cách sử dụng phần mềm Eviews 8 để thực hiện các mô hình hồi quy trên dữ liệu bảng, các kiểm định tự tương quan, phương sai sai số thay đổi trên các mô hình hồi quy.
  18. 5 1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp thêm một kết quả thực nghiệm về sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. Mặc dù tại Việt Nam có một số nghiên cứu tương tự trên các công ty phi tài chính, nghiên cứu về ngân hàng thường không thể thu thập được dữ liệu một cách đầy đủ về các thành phần sở hữu nên thường sử dụng kỹ thuật biến giả thay vì biến định lượng. Luận văn sẽ khắc phục khoảng trống này bằng cách sử dụng biến định lượng - đo lường bằng các tỷ lệ sở hữu - để khảo sát sự tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP niêm yết Việt Nam. 1.8 Kết cấu của đề tài Luận văn bao gồm 5 chương được phân chia như sau: Chương 1 : Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan tác động của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng cấu trúc sở hữu và tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết Việt Nam.
  19. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giới thiệu chương 2 Nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc sở hữu đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM bắt đầu bằng việc xem lại lý thuyết về tỷ suất sinh lợi, cấu trúc sở hữu của NHTM và các lý thuyết có liên quan đến vấn đề cấu trúc sở hữu tác động đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM. Kế đến, lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xác định mô hình nghiên cứu tại Việt Nam. 2.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm tỷ suất sinh lợi Khả năng sinh lợi của một ngân hàng là kết quả sử dụng các tài sản vật chất và tài sản tài chính mà ngân hàng nắm giữ, khả năng sinh lợi cần ít nhất đủ để đáp ứng được đòi hỏi là đảm bảo duy trì vốn cho ngân hàng hoạt động và phát triển (Rose, 1999). Tỷ suất sinh lợi của NHTM là một tỷ số phản ánh khả năng sinh lợi trên một đơn vị tài sản, vốn chủ sở hữu… mà NHTM đạt được. Tỷ suất sinh lợi cao cho thấy khả năng sinh lợi cao, đây là mục tiêu mà các ngân hàng quan tâm hơn hết vì thu nhập cao có thể giúp các ngân hàng bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị trường. Tỷ suất sinh lợi còn được xem là một trong những tiêu chí dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động bên cạnh các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động ngân hàng. 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi Có nhiều chỉ tiêu khác nhau để đo lường tỷ suất sinh lợi nhưng khi đề cập đến tỷ suất sinh lợi của một ngân hàng, các chỉ tiêu sau thường được sử dụng: tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên... Về cơ bản, các chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ ngân hàng hoạt động có hiệu quả. Mỗi tỷ lệ đo lường khả năng sinh lợi của ngân hàng được sử dụng trong từng trường hợp khác nhau và phản ánh những ý nghĩa đặc trưng riêng.
  20. 7 2.1.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On total Asset - ROA) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là tỷ số tài chính cho biết ngân hàng tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế từ một đồng tài sản. Công thức tính: (Rose, 2004) à ROA là thước đo hiệu quả sử dụng tài sản, vì mọi tài sản đều là những khoản đầu tư của ngân hàng. ROA chỉ ra khả năng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản thành thu nhập ròng. Một mức ROA thấp là kết quả của một chính sách đầu tư hay cho vay không hiệu quả hoặc chi phí hoạt động của ngân hàng quá mức. Ngược lại, mức ROA cao phản ánh ngân hàng sử dụng một cơ cấu tài sản hợp lý, chính sách kinh doanh và đầu tư tài sản hiệu quả. Bên cạnh cách tính chỉ số ROA như trên, để phản ánh chính xác hơn tỷ suất sinh lợi của tài sản ngân hàng trong một thời kỳ, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân – ROAA (Return On Average Asset) được sử dụng thay cho ROA. Công thức tính: (Rose, 2004) à Trong đó: Tổng tài sản bình quân trong kỳ = (tổng tài sản đầu kỳ + tổng tài sản cuối kỳ) /2 2.1.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, cho biết một đơn vị tiền tệ vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo được bao nhiêu đơn vị tiền tệ lợi nhuận ròng. ợ ậ ế Công thức tính: (Rose, 2004) ố ủ ở ữ ROE cao là mục tiêu hướng tới của bất kỳ người chủ sở hữu ngân hàng nào. Đây là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập của các cổ đông ngân hàng, thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng. Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của ngân hàng càng cao là cơ sở để ngân hàng tăng quy mô vốn cũng như năng lực tài chính của mình. Chỉ số ROE cao và ổn định phản ánh việc quản lý sinh lời và hiệu quả. Tuy nhiên nếu ROE quá cao so với ROA, chứng tỏ vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động vốn nhiều để
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0