intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên TTCK Việt Nam, thông qua việc phân tích tác động cụ thể của từng nhân tố: Cổ tức trên mỗi cổ phiếu, thu nhập giữ lại trên mỗi cổ phiếu, hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu tại thời điểm có thông báo chi trả cổ tức tiền mặt, giá cổ phiếu trước ngày có thông báo chi trả cổ tức tiền mặt lên giá cổ phiếu tại thời điểm có thông báo chia cổ tức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ DUY BÁCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ DUY BÁCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “ Tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Võ Duy Bách
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu .............................................................................................................. 1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................. 3 6. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN.............................................................. 4 1.1 Chính sách cổ tức tại công ty niêm yết........................................................................ 4 1.1.1 Cổ tức ........................................................................................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 4 1.1.1.2 Quá trình chi trả cổ tức.............................................................................................. 4 1.1.2 Chính sách cổ tức ......................................................................................................... 5 1.1.2.1 Khái niệm .................................................................................................................. 5 1.1.2.2 Các hình thức chi trả cổ tức ...................................................................................... 6 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức .................................................................... 8 1.1.2.4 Tầm quan trọng của chính sách cổ tức................................................................... 10 1.1.3 Các chính sách cổ tức................................................................................................. 11 1.1.3.1 Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động .................................................................... 11 1.1.3.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ......................................................................... 12 1.1.3.3 Chính sách chi trả cổ tức khác ................................................................................ 12
  5. 1.2 Giá cổ phiếu công ty niêm yết ................................................................................... 13 1.2.1 Khái niệm ................................................................................................................... 13 1.2.2 Các hình thức giá của cổ phiếu công ty niêm yết ...................................................... 13 1.2.3 Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết. ............................... 14 1.2.3.1 Các yếu tố nội sinh .................................................................................................. 14 1.2.3.2 Các yếu tố ngoại sinh .............................................................................................. 16 1.2.3.3 Các yếu tố khác ....................................................................................................... 18 1.3 Sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết ....... 19 1.3.1 Các lý thuyết về sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết ........................................................................................................................... 19 1.3.2 Mô hình sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu công ty niêm yết của John Lintner ........................................................................................................................ 22 1.4 Sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. ....................................... 23 1.5 Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu . 24 1.5.1 Nghiên cứu của Sabari Priya. N năm 2008 ............................................................... 24 1.5.2 Nghiên cứu của Pegah Dehghani và Loo Sin Chun năm 2011 ................................. 25 1.5.3 Nghiên cứu của Khaled Hussainey và các cộng sự năm 2011 .................................. 26 1.5.4 Nghiên cứu của Sajid Gul và các công sự năm 2012 ................................................ 27 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................... 29 2.1 Các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 29 2.1.1 Giới thiệu các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ............................................................................................................................. 29 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................................... 32
  6. 2.2 Chính sách cổ tức tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam..................................................................................................... 35 2.2.1 Chính sách cổ tức tại các công ty bất động sản niêm yết .......................................... 35 2.2.2 Những mặt đạt được của chính sách cổ tức ............................................................... 38 2.2.3 Những mặt hạn chế của chính sách cổ tức ................................................................. 39 2.3 Thực trạng giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam........................................................................................ 41 2.3.1 Diễn biến của thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................................... 41 2.3.2 Thực trạng giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết ...................... 44 2.4 Phân tích sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam........................ 49 2.4.1 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 49 2.4.1.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................ 49 2.4.1.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 50 2.4.2 Chọn mẫu dữ liệu ....................................................................................................... 51 2.4.3 Kết quả hồi quy .......................................................................................................... 55 2.5 Đánh giá sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ................. 58 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT HUY NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC NHẰM TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................................................................... 61 3.1 Định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam.............................. 61 3.2 Định hướng phát triển ngành bất động sản Việt Nam ............................................ 62 3.3 Giải pháp phát huy những tác động tích cực của chính sách cổ tức nhằm tăng trưởng bền vững giá cổ phiếu tại các công ty ngành bát động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................................. 64 3.3.1 Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong chính sách cổ tức ......................................... 65
  7. 3.3.2 Duy trì tỷ lệ trả cổ tức ổn định hàng năm và xác định tỷ lệ chi trả cổ tức bằng cổ phiếu và bằng tiền mặt hợp lý. ............................................................................................ 66 3.3.3 Chi trả thêm một khoản thưởng cổ tức vào cuối năm................................................ 67 3.3.4 Điều chỉnh chính sách cổ tức của công ty phù hợp trong từng giai đoạn kinh tế ..... 69 3.3.5 Tổ chức công bố thông tin chi trả cổ tức của công ty niêm yết ................................. 70 3.4 Các giải pháp hỗ trợ .......................................................................................... 71 3.4.1 Chính phủ điều hành nền kinh tế ổn định và phát triển bền vững. ............................ 71 3.4.2 Ngân hàng Nhà nước điều hành chính sách lãi suất linh hoạt và phù hợp ................ 71 3.4.3. Kiểm soát lạm phát ................................................................................................... 72 3.4.4. Giảm thuế cho nhà đầu chứng khoán và thuế thu nhập công ty ............................... 73 3.4.5 Ủy Ban chứng khoán Nhà nước quản lý sự minh bạch trong việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán .......................................................................................... 74 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT MCK : Mã chứng khoán TTCK : Thị trường chứng khoán CTCP : Công ty cổ phần GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTGD : Giá trị giao dịch KLGD : Khối lượng giao dịch NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng SGDCK TPHCM : Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh SGDCK HN : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội VAMC : Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam QE3 : Gói nới lỏng định lượng thứ ba của FED FED : Cục Dự trữ Liên bang Mỹ EPS : Thu nhập trên mỗi cổ phiếu DPS : Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Nhóm ngành trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................ 29 Bảng 2.2: Danh sách các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đến 31/12/2013 ........................................................................................ 30 Bảng 2.3: Số lượng công ty trong ngành bất động sản niêm yết thực hiện chi trả cổ tức giai đoạn 2009 - 2013 ......................................................................................................... 35 Bảng 2.4 : Tỷ lệ chi trả cổ tức bình quân của các công ty trong ngành bất động sản niêm yết giai đoạn 2009 - 2013........................................................................................... 36 Bảng 2.5: EPS và DPS của các công ty trong ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009-2013 ......................................................... 37 Bảng 2.6: Biến động giá cổ phiếu của các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009-2013 ..................................................................... 46 Bảng 2.7: Thống kê mô tả số quan sát, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các biến .. 52 Bảng 2.8: Kiểm định tính dừng của dữ liệu ........................................................................ 53 Bảng 2.9: Hồi quy sơ bộ các hệ số trong mô hình 1 ........................................................... 54 Bảng 2.10: Kiểm định Hausman Test mô hình 1 đã hồi quy sơ bộ ................................... 54 Bảng 2.11: Các hệ số trong mô hình hồi quy 1................................................................... 55 Bảng 2.12: Các hệ số trong mô hình hồi quy 2................................................................... 56 Bảng 2.13: Các hệ số trong mô hình hồi quy 3................................................................... 57
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: VN-Index giai đoạn quý 1/2009 - quý 4/2013 ............................................... 42 Biểu đồ 2.2: HNX-Index giai đoạn quý 1/2009 - quý 4/2013 ............................................ 43
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Thị trường chứng khoán có vai trò quan trọng trong việc thu hút và tạo thêm kênh huy động vốn cho hoạt động của nền kinh tế nói chung và cho các công ty niêm yết trên thị trường nói riêng. Quyết định đưa ra chính sách cổ tức của công ty là một quyết định khá khó khăn và chịu tác động của nhiều yếu tố vĩ mô và vi mô. Xu hướng chi trả cổ tức của các công ty vì thế có thể điều chỉnh theo thời gian do sự thay đổi của tình hình kinh tế vĩ mô và nền tảng nội tại của công ty. Nhà quản trị công ty hành động vì lợi ích cổ đông sẽ điều chỉnh chính sách cổ tức phù hợp theo những thay đổi nói trên. Tài sản của cổ đông được thể hiện thông qua giá cổ phiếu của công ty trên thị trường. Chính sách cổ tức tối ưu là một chính sách tối đa hóa giá cổ phiếu của công ty theo đó tối đa hóa tài sản của cổ đông và do đó đảm bảo tăng trưởng nhanh hơn cho công ty. Trong thời gian 14 năm phát triển của TTCK Việt Nam, chính sách cổ tức của công ty không được nhà đầu tư quan tâm nhiều, còn bản thân công ty chưa nhận thức được tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của chính sách cổ tức tác động đến giá trị công ty; việc chi trả cổ tức của các công ty còn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn. Tuy nhiên, trong thời gian qua khi tình hình thị trường khó khăn, việc công bố thông tin chia cổ tức cũng như chính sách cổ tức của công ty nổi lên thành một trong những vấn đề được các nhà đầu tư rất chú trọng, đồng thời các công ty đã dần trang bị cho mình nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của chính sách cổ tức trong công tác tài chính. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “ Tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ” với mong muốn đóng góp một phần vào việc phân tích rõ hơn chính sách cổ tức, cũng như tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu để đưa ra các giải pháp phát huy những tác động tích cực của chính sách cổ tức nhằm ổn định và tăng trưởng giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên TTCK Việt Nam, thông qua việc phân tích tác động cụ thể của từng nhân tố: cổ tức trên mỗi cổ phiếu, thu nhập giữ lại trên mỗi cổ phiếu, hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu tại thời điểm có thông báo chi trả cổ tức tiền mặt, giá cổ phiếu trước ngày có thông báo chi trả cổ tức tiền mặt lên giá cổ phiếu tại thời điểm có thông báo chia cổ tức. Bên cạnh đó, phân tích và đánh giá chính sách cổ tức của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên TTCK Việt Nam. Từ đó, đưa ra các giải pháp phát huy những tác động tích cực của chính sách cổ tức nhằm ổn định và tăng trưởng giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết phù hợp với tình hình hoạt động của công ty và trong từng thời điểm cụ thể của TTCK trong thời gian tới. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên TTCK Việt Nam Phạm vi nghiên cứu là 58 công ty thuộc ngành bất động sản đang niêm yết trên TTCK Việt Nam có chi trả cổ tức ít nhất 1 lần bằng tiền mặt trong thời gian nghiên cứu. Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu này dựa vào số liệu thu thập trong khung thời gian từ tháng 01/2009 đến 12/2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty thuộc ngành bất động sản đang niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phương pháp định lượng: sử dụng phương pháp ước lượng OLS và dựa trên đề xuất nghiên cứu của R.Azhagaiah.N năm 2008 và Sajid Gul năm 2012 từ đó ước lượng tham số của nhân tố giá cổ phiếu.
  13. 3 5. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Chương 2: Phân tích sự tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 3: Giải pháp phát huy những tác động tích cực của chính sách cổ tức nhằm tăng trưởng bền vững giá cổ phiếu tại các công ty ngành bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 6. Ý nghĩa của đề tài Đề tài nghiên cứu phân tích tác động của chính sách cổ tức đến giá cổ phiếu của các công ty ngành bất động niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua một ước lượng cụ thể về sự tác động của các yếu tố được nghiên cứu đến giá cổ phiếu. Từ đó, thực hiện đánh giá tìm được hạn chế, đề xuất các giải pháp phát huy những tác động tích cực của chính sách cổ tức nhằm ổn định và tăng trưởng giá cổ phiếu tại các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  14. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH CỔ TỨC ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU TẠI CÁC CÔNG TY NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. 1.1 Chính sách cổ tức tại công ty niêm yết 1.1.1 Cổ tức 1.1.1.1 Khái niệm Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần. Khi công việc kinh doanh của công ty tạo ra lợi nhuận, một phần lợi nhuận được tái đầu tư vào việc kinh doanh và lập các quỹ dự phòng, gọi là lợi nhuận giữ lại, phần lợi nhuận còn lại được chi trả cho các cổ đông, gọi là cổ tức. Trừ trường hợp cổ phiếu ưu đãi cổ tức, còn lại cổ tức được trả không cố định. 1.1.1.2 Quá trình chi trả cổ tức Quyết định chi trả cổ tức của công ty được công bố dựa trên nghị quyết của hội đồng quản trị về phương án chi trả cổ tức. Việc chi trả cổ tức cho cổ đông được ghi nhận vào một ngày cụ thể. Khi cổ tức được công bố thì thông tin đó trở thành một trách nhiệm tài chính đối với công ty và công ty không thể dễ dàng thay đổi. Mức độ chi trả cổ tức nhiều hay ít thường được đo bằng một số chỉ tiêu như cổ tức trên cổ phần, tỷ lệ chi trả cổ tức, tỷ lệ lợi nhuận trên cổ phần. Cổ tức được trả cho cổ đông thông qua tài khoản lưu ký của cổ đông tại đơn vị nhận lưu ký cổ phiếu của công ty, hoặc tại trụ sở của công ty. Cũng như các ngành khác, các công ty trong ngành bất động sản niêm yết có quá trình chi trả cổ tức như sau: Trước khi chi trả cổ tức, ngoài việc công bố cổ tức được hưởng công ty phải chuẩn bị danh sách cổ đông chính thức được thụ hưởng cổ tức vào ngày chi trả. Giữa hai thời điểm: ngày công bố và ngày chi trả cổ tức có hai mốc thời gian để công ty chuẩn bị. Như vậy có tất cả bốn ngày là mốc thời gian cần xem xét.
  15. 5 • Ngày công bố: hội đồng quản trị thông qua và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng về quyết định chi trả cổ tức cho cổ đông được ghi nhận trong danh sách sẽ khóa sổ vào ngày khóa sổ. Nội dung công bố bao gồm số cổ tức trên mỗi cổ phiếu được nhận, ngày ghi sổ, ngày không hưởng quyền, ngày trả cổ tức và phương thức thanh toán. • Ngày xác lập quyền hưởng cổ tức: bắt đầu từ ngày này, nhà đầu tư mua cổ phiếu thì sẽ không có quyền nhận cổ tức của đợt chi trả đã công bố. Ngày này thường được ấn định trước ngày khóa sổ một thời gian nhất định, thường tùy thuộc vào thời gian hoàn tất giao dịch thanh toán bù trừ trên TTCK. Và vào ngày này, giá cổ phiếu dự kiến sẽ sụt giảm một khoản bằng với số tiền cổ tức vì giá trị này được rút ra khỏi công ty. • Ngày khóa sổ: công ty lập danh sách cổ đông được hưởng cổ tức. Những nhà đầu tư thông báo mua và sở hữu cổ phiếu sau ngày này sẽ không được hưởng cổ tức. Ngày khóa sổ thường được ấn định trước ngày trả cổ tức một thời gian nhất định. • Ngày chi trả: Công ty thực hiện chi trả cổ tức cho các cổ đông thông qua tài khoản lưu ký hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở của công ty. Qui trình chi trả cổ tức trên cho thấy ngày xác lập quyền được hưởng cổ tức rất quan trọng bởi vì nhà đầu tư mua cổ phiếu trước ngày này sẽ được hưởng cổ tức năm hiện tại trong khi nhà đầu tư mua cổ phiếu đúng hoặc sau ngày này sẽ không được hưởng cổ tức. Ngoài ra, vào ngày xác lập quyền được hưởng cổ tức, giá cổ phiếu sẽ giảm một khoản bằng với cổ tức. 1.1.2 Chính sách cổ tức 1.1.2.1 Khái niệm Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và cổ tức chi trả cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương lai thông qua tái đầu tư, trong khi cổ tức cung cấp một phân phối hiện tại. Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết ấn định mức lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ được đem ra phân phối, số phần trăm được giữ lại để tái đầu tư và
  16. 6 dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì lí do này khi đại hội cổ đông diễn ra cuối kỳ kinh doanh, ban giám đốc có thể đệ trình lên hội đồng quản trị phương án sử dụng một tỷ lệ nhất định phần lãi sau thuế để chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại được giữ lại để tái đầu tư hoặc phân bổ vào các quỹ dự phòng. Nếu phương án chia này được biểu quyết thông qua thì chính sách chia cổ tức của năm kinh doanh chính thức được xác nhận và có hiệu lực. Chính sách cổ tức là một trong ba quyết định tài chính quan trọng trong một công ty và có liên hệ mật thiết với hai chính sách tài chính còn lại là chính sách tài trợ và chính sách đầu tư. 1.1.2.2 Các hình thức chi trả cổ tức Có hai hình thức chi trả cổ tức là cổ tức bằng tiền mặt và cổ tức bằng cổ phiếu. Bên cạnh đó còn có các hình thức khác như mua lại cổ phiếu, thưởng bằng cổ phiếu quỹ, dùng lợi nhuận để phát hành cổ phiếu thưởng. - Trả cổ tức bằng tiền mặt: hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt được nhiều nhà đầu tư mong muốn bởi đây là nguồn thu nhập ngay, có thể sử dụng mà không phải tốn chi phí giao dịch như bán đi cổ phiếu để thu về tiền mặt. Cổ tức tiền mặt làm chuyển giao giá trị kinh tế từ công ty sang cho các cổ đông thay vì công ty sử dụng tiền đó cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, điều này cũng gây ra một sự giảm mạnh trong giá cổ phiếu một lượng đúng bằng cổ tức được chia. -Trả cổ tức bằng cổ phiếu: hình thức chi trả cổ tức bằng cổ phiếu là hình thức mà công ty chi trả thêm cổ phiếu thường cho các cổ đông theo một tỷ lệ nhất định mà công ty không nhận được khoản tiền thanh toán từ phía cổ đông. Nói cách khác, đây là hình thức kết hợp của việc phân chia lợi nhuận với việc huy động vốn của công ty. Tuy cổ đông không nhận được cổ tức bằng tiền mặt nhưng lại nhận được cổ phiếu, do đó sẽ thu được lãi vốn trong tương lai. Cũng giống như trả cổ tức bằng tiền mặt, cổ tức bằng cổ phiếu không làm gia tăng giá trị của công ty. Sau khi cổ tức bằng cổ phiếu được chia, giá trị công ty vẫn như cũ, nhưng giá cổ phiếu sẽ giảm xuống để điều chỉnh cho khoản cổ tức đã được chia. Lợi thế của cổ tức bằng cổ phiếu ở đây chỉ đơn giản là mang đến cho cổ đông sự lựa chọn. Các cổ đông có thể
  17. 7 giữ cổ phiếu và hi vọng công ty sẽ có thể sử dụng tiền đó để tạo ra một tỷ suất sinh lợi tốt hơn hoặc các cổ đông có thể bán một số cổ phiếu mới để thu lại tiền mặt. Lợi ích lớn nhất của cổ tức bằng cổ phiếu là các cổ đông không phải chịu thuế trên giá trị cổ tức nhận được, tuy nhiên khi giao dịch mua bán thì lượng cổ phiếu này vẫn phải chịu thuế. - Trả cổ tức bằng các hình thức khác như mua lại cổ phiếu, thưởng bằng cổ phiếu quỹ, trả cổ tức bằng tài sản khác. + Hình thức trả cổ tức bằng mua lại cổ phiếu là được các công ty trong ngành bất động sản niêm yết sử dụng nhiều nhằm dùng lợi nhuận để mua lại cổ phiếu đang lưu hành để làm cổ phiếu quỹ cho công ty. Việc thực hiện mua lại cổ phiếu theo một số cách thức như mua trực tiếp từ các cổ đông bằng cách đưa ra một mức giá đệm thường cao hơn giá thị trường, ở Mỹ chênh lệch giữa giá đệm với giá thị trường thường là 20 - 25%, tỷ lệ cổ phiếu mà công ty dự kiến mua lại thường dao động trong phạm vi 15 – 19% tổng số cổ phiếu đang lưu hành, và chương trình mua lại cổ phiếu thường kéo dài trong vòng 3 - 4 tuần, hoặc có thể mua lại ở thị trường tự do, hay có thể thương lượng riêng để mua lại từ những người nắm giữ một lượng lớn các cổ phiếu như các định chế. Mua lại cổ phiếu được xem như là một quyết định cổ tức, vì mua lại cổ phiếu là cách thức mà lợi nhuận của công ty được chi trả dưới hình thức lãi vốn. Vì vậy, nếu không kể thuế, các chi phí giao dịch và sự không hoàn hảo của thị trường thì các cổ đông sẽ không quan tâm giữa lợi nhuận tương đương từ cổ tức tiền mặt và mua lại cổ phiếu, hay nói cách khác giá trị công ty sẽ không chịu tác động của cách thức phân phối cổ tức tiền mặt hay mua lại cổ phiếu. Tuy nhiên trên thực tế, mua lại cổ phiếu làm gia tăng giá trị công ty. Các công ty quyết định mua lại cổ phiếu thay vì chi trả cổ tức bằng tiền mặt để hưởng các lợi thế của thuế đánh trên thu nhập lãi vốn thấp hơn so với cổ tức tiền mặt hoặc ít ra vì thu nhập lãi vốn có thể được hoãn thuế đến các thời điểm trong tương lai. Mua lại cổ phiếu còn được dùng để phát ra các tín hiệu tích cực cho các cổ đông về các dự kiến của ban điều hành rằng lợi nhuận và dòng tiền của các dự án bất động sản sắp tới của công ty sẽ cao hơn trong tương lai.
  18. 8 +Hình thức trả cổ tức thưởng bằng cổ phiếu quỹ: hầu hết công ty đều có một lượng cổ phiếu quỹ nhất định, cổ phiếu quỹ không có các quyền như cổ phiếu lưu hành, trong đó có quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu mới. Cũng như các công ty trong ngành khác, các công ty trong ngành bất động sản niêm yết dùng cổ phiếu quỹ để thưởng hoặc bán với giá ưu đãi thì thực chất không phải là phát hành thêm, không phải là chuyển từ vốn lợi nhuận thành vốn cổ phiếu mà chỉ là bán hay thưởng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu thay cho trả cổ tức bằng tiền mặt. Hoạt động mua bán cổ phiếu quỹ là một trong những công cụ hiệu quả và nhanh chóng giúp các công ty niêm yết điều hòa vốn cổ phiếu, tạo khoản thu nhập chênh lệch giá và là nguồn để công ty có thể linh hoạt thay đổi tỷ lệ chi trả cổ tức mà không tác động lớn đến các nhà đầu tư. +Hình thức trả cổ tức bằng tài sản khác được các công ty ngành bất động sản niêm yết sử dụng nhiều để chi trả cổ tức cho cổ đông bằng các tài sản như các căn hộ, đất nền dự án hình thành trong tương lai hoặc các bất động sản của một công ty khác mà công ty sở hữu,...Việc trả cổ tức bằng tài sản khác sẽ làm giảm tài sản đó với một bút toán tương ứng trong lợi nhuận giữ lại. Tuy luật doanh nghiệp có cho phép, nhưng hình thức này chưa phổ biến tại Việt Nam. 1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức Để đánh giá chính sách cổ tức của một công ty niêm yết, các chỉ tiêu chính để đo lường như sau : - Tỷ lệ chi trả cổ tức: là tỷ số phản ánh mức cổ tức mà các cổ đông của công ty cổ phần được hưởng chiếm tỷ lệ trong thu nhập một cổ phiếu thường mà công ty tạo ra trong kỳ. Công thức tính như sau: Cổ tức mỗi cổ phiếu Tỷ lệ chi trả cổ tức = Thu nhập mỗi cổ phiếu Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cho biết công ty dành ra số phần trăm từ thu nhập một cổ phiếu thường để tái đầu tư. Tỷ lệ chi trả cổ tức càng cao phản ánh công ty đã sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chi trả cổ tức cho các cổ đông, chỉ có một phần nhỏ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, và ngược lại với tỷ lệ chi trả cổ tức thấp. Những
  19. 9 nhà đầu tư muốn tìm kiếm thu nhập hiện tại sẽ thích một công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao. Ngược lại, những nhà đầu tư chưa có nhu cầu nhận thu nhập từ cổ tức ngay trong hiện tại và mong chờ một sự gia tăng giá trị cổ phiếu thường trong tương lai thì họ lại thích các công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp và giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để tái đầu tư. - Cổ tức trên mỗi cổ phiếu là chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập thực tế mà mỗi cổ phiếu nhà đầu tư sở hữu được hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh. Cổ tức mỗi cổ phiếu được tính dựa vào tổng thu nhập của cổ phiếu dùng để chi trả cổ tức. Công thức tính như sau: Tổng thu nhập cổ phiếu thường dùng để chi trả cổ tức Cổ tức trên mỗi cổ phiếu = Tổng số cổ phiếu thường Vì cổ tức trên mỗi cổ phiếu là thu nhập thực tế nhận được ngay trong hiện tại nên nhà đầu tư rất quan tâm đến chỉ tiêu này. Sự tăng lên cổ tức một cổ phiếu thường mang lại hiệu ứng tốt trong tâm lý của các nhà đầu tư và ngược lại nếu cổ tức trên mỗi cổ phiếu bị sụt giảm. Nhưng chỉ tiêu cổ tức trên mỗi cổ phiếu không phải là chỉ tiêu đo lường triệt để chính sách cổ tức. Vì nếu dựa vào chỉ tiêu này, nhà đầu tư chỉ biết số tiền nhận được từ cổ tức, mà không biết số tiền lợi nhuận trên đồng vốn đầu tư vào cổ phiếu của công ty. - Tỷ suất cổ tức là tỷ lệ phần trăm giữa cổ tức và thị giá cổ phiếu, hay tỷ lệ cổ tức mà nhà đầu tư nhận được so với số tiền phải trả để mua cổ phiếu đó. Công thức tính như sau: Cổ tức mỗi cổ phiếu Tỷ suất cổ tức = Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu Tùy theo nhu cầu đo lường khác nhau mà có thể sử dụng giá cổ phiếu ở các kỳ khác nhau, hoặc khác với kỳ chia cổ tức. Thu nhập của nhà đầu tư gồm hai phần là cổ tức và chênh lệch giá do chuyển nhượng cổ phiếu. Như vậy, tỷ suất cổ tức là tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư chỉ tính riêng cho thu nhập từ cổ tức khi nhà đầu tư mua cổ phiếu tại một mức giá nhất định, nghĩa là tỷ suất cổ tức phản ánh nhà đầu tư sẽ nhận được bao nhiêu đồng cổ tức từ một đồng đầu tư vào cổ phiếu. Tỷ suất cổ tức càng
  20. 10 cao thể hiện rằng nhà đầu tư có tỷ suất sinh lợi từ cổ tức càng cao, còn tỷ suất cổ tức thấp thì điều đó chưa hẳn đã xấu bởi vì nhà đầu tư có thể trông chờ vào tỷ suất sinh lợi từ lãi vốn của biến động giá cổ phiếu trên thị trường. Một tỷ suất cổ tức ở mức cao (hay thấp) chưa chắc đã phản ánh được công ty có chi trả cổ tức cao (hay thấp), vì tỷ suất cổ tức còn phụ thuộc vào giá cổ phiếu trên thị trường. Do vậy, mà chỉ tiêu này chỉ dùng để so sánh chính sách cổ tức của những công ty khác nhau nhưng có những đặc điểm giống nhau về quy mô, ngành nghề kinh doanh và có mức giá cổ phiếu là tương đương nhau. 1.1.2.4 Tầm quan trọng của chính sách cổ tức Chính sách cổ tức tại các công ty niêm yết là một trong ba quyết định tài chính quan trọng trong một công ty và có liên hệ mật thiết với hai chính sách tài chính còn lại là chính sách tài trợ và chính sách đầu tư. Việc quyết định phân cổ tức cho các cổ đông là điều hết sức quan trọng, nó không đơn thuần chỉ là việc phân chia lãi cho các cổ đông, mà còn liên quan mật thiết đến công tác quản lý tài chính của công ty cổ phần. Tầm quan trọng của chính sách cổ tức được thể hiện như sau: Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các cổ đông. Cổ tức cung cấp cho cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường xuyên và là nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn mà nhà đầu tư có thể nhận được ngay trong hiện tại khi họ đầu tư vào công ty niêm yết trên TTCK. Do vậy, việc công ty có duy trì trả cổ tức ổn định hay không ổn định, đều đặn hay dao động thất thường đều làm ảnh hưởng đến quan điểm của nhà đầu tư về công ty, do vậy có thể dẫn đến sự biến động giá cổ phiếu của công ty niêm yết trên thị trường. Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến chính sách tài trợ của công ty niêm yết. Thông qua việc quyết định chính sách cổ tức mà công ty niêm yết cũng quyết định luôn chính sách tài trợ. Đặc biệt, lợi nhuận giữ lại là nguồn quan trọng cho việc tài trợ vốn cổ phần cho các công ty bất động sản niêm yết. Nên từ đó, chính sách cổ tức ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của một công ty và ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn của công ty. Ngoài ra, nếu chi trả cổ tức thì các công ty phải bù trừ lại nguồn tài trợ thiếu hụt do lợi nhuận giữ lại ít bằng việc huy động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2