intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán tại Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu về tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán; đo lường mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP.Hồ Chí Minh dưới sự kiểm soát của các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán tại Tp. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM HỒ PHƢƠNG UYÊN TÁC ĐỘNG CỦA NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG ĐẾN GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM HỒ PHƢƠNG UYÊN TÁC ĐỘNG CỦA NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG ĐẾN GIÁ TRỊ HỢP LÝ CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Hoàng Cẩm Trang TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả Lâm Hồ Phƣơng Uyên
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................3 6. Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................3 7. Kết cấu của luận văn .........................................................................................3 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................................................................................................................5 1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ...........................................................................5 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ...........................................................................8 1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu ...............................................10 Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................10 CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................12 2.1. Lý thuyết về nguyên tắc thận trọng ...........................................................12 2.1.1. Khái niệm nguyên tắc thận trọng ............................................................ 12 2.1.2. Điều kiện ghi nhận các ước tính kế toán theo nguyên tắc thận trọng ..... 14 2.1.3. Ưu và nhược điểm khi ghi nhận theo nguyên tắc thận trọng .................. 14 2.2. Lý thuyết về giá trị hợp lý ...........................................................................16 2.2.1. Khái niệm về giá trị hợp lý ..................................................................... 16 2.2.2. Những bất cập trong việc định giá theo phương pháp truyền thống....... 19
  5. 2.2.3. Lịch sử hình thành và phát triển của giá trị hợp lý ................................. 20 2.2.4. Phạm vi sử dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán quốc tế .... 23 2.2.5. Ưu và nhược điểm khi áp dụng giá trị hợp lý trong việc ghi nhận và đánh giá của kế toán tại Việt Nam ....................................................................... 27 2.3. Lý thuyết về giá trị của công ty ...................................................................28 2.3.1. Khái niệm về giá trị công ty .................................................................... 28 2.3.2. Các mô hình kế toán................................................................................ 29 2.3.3. Các mô hình tài chính ............................................................................. 29 Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................30 CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................32 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................32 3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..........................................33 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 33 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 37 3.3. Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu ...........................................................37 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 37 3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 39 Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................40 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................42 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................42 4.2. Kết quả kiểm định các giả định hồi quy.....................................................44 4.2.1. Phân tích tương quan............................................................................... 44 4.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến các biến độc lập ........................... 44 4.2.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan ...................................................... 45 4.2.4. Lựa chọn mô hình nghiên cứu ................................................................ 45 4.2.5. Kiểm định phương sai sai số thay đổi ..................................................... 47 4.2.6. Kiểm định phân phối chuẩn phần dư ...................................................... 47 4.3. Kết quả ƣớc lƣợng các hệ số hồi quy ..........................................................49 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu.....................................................................50
  6. Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................52 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................54 5.1. Tóm tắt các kết quả chính của đề tài ..........................................................54 5.2. Khuyến nghị về nguyên tắc thận trọng nhằm gia tăng giá trị hợp lý .....56 5.3. Khuyến nghị về các yếu tố kiểm soát khác có tác động đến giá trị hợp lý ...............................................................................................................................58 5.3.1. Quy mô tài sản của công ty ..................................................................... 58 5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .......................................................... 59 5.3.3. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................................. 60 5.3.4. Tỷ lệ chi trả cổ tức .................................................................................. 60 5.4. Hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..............................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Việt Chữ viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Việt GTTT Giá trị thị trường GTHL Giá trị hợp lý Chữ viết tắt có nguồn gốc tiếng Anh Chữ viết tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt APB Acounting Principles Board Ủy Ban các nguyên tắc kế toán Financial Accounting Standards Ủy ban chuẩn mực kế toán tài FASB Board chính Hoa Kỳ US Generally Accepted Những nguyên tắc kế toán được US- GAAP Accounting Principles thừa nhận chung tại Hoa Kỳ IAS International Accounting Standard Chuẩn mực kế toán quốc tế International Accounting Standard Hội đồng chuẩn mực kế toán IASB Board quốc tế International Financial Reporting Chuẩn mực báo cáo tài chính IFRs Standard quốc tế Statement of Financial Accounting SFAC Khái niệm kế toán tài chính Concepts Statement of Financial Accounting Chuẩn mực kế toán tài chính SFAS Standards Hoa Kỳ
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu của mô hình ..................................... 42 Bảng 4.2. Phân tích tương quan các biến trong mô hình .......................................... 44 Bảng 4.3. Tóm tắt kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ........................................... 44 Bảng 4.4. Tóm tắt kiểm định theo mô hình FEM ..................................................... 45 Bảng 4.5. Tóm tắt kiểm định Hausman .................................................................... 46 Bảng 4.6. Tóm tắt kiểm định theo mô hình REM ..................................................... 46 Bảng 4.7. Tóm tắt kiểm định phương sai sai số thay đổi .......................................... 47 Bảng 4.8. Kết quả ước lượng các hệ số hồi quy khi thực hiện phương pháp FGLS 49
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 32 Hình 4.1. Biểu đồ Histogram của mô hình nghiên cứu............................................. 47 Hình 4.2. Biểu đồ P – P Plot của mô hình nghiên cứu.............................................. 48
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những nguyên tắc cơ bản quan trọng nhất trong việc ghi nhận, đánh giá các khoản mục trong kế toán và có ảnh hưởng nhất đối với thông tin kế toán là nguyên tắc thận trọng. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 định nghĩa rằng “thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn”. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán không được lập các khoản dự phòng quá lớn, không ghi nhận cao hơn giá trị của tài sản, các khoản thu nhập cũng như không đánh giá thấp giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí. Do đó, nguyên tắc thận trọng góp phần đảm bảo cho các nhà đầu tư rằng các ước tính kế toán về giá trị nguồn lực tại công ty là hợp lý và không bị phóng đại. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu đã lập luận rằng nguyên tắc thận trọng làm thiên lệch số liệu trên báo cáo tài chính dẫn đến việc ra quyết định không hiệu quả (Guay và Verrecchia, 2006; Gigler và cộng sự, 2009). (Basu, 1997) và (Watts, 2003) đã chỉ ra rằng “nguyên tắc thận trọng phản ánh những tin tức xấu nhanh hơn những tin tốt” chẳng hạn việc tổn thất chưa thực hiện thường được nhận ra sớm hơn lợi nhuận chưa thực hiện vì doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế (VAS 01). Sự bất cân xứng này trong nhận thức đối với lợi ích và tổn thất dẫn đến sự khác biệt có hệ thống. Và do đó, có thể dẫn tới sự bóp méo thông tin kế toán, ảnh hưởng đến tính phù hợp, độ tin cậy và khả năng so sánh của trên báo cáo tài chính (Hendrickson, 2008). Trong một nghiên cứu do Penman và Zhang 2002 thực hiện, chỉ ra rằng nguyên tắc thận trọng trong kế toán làm giảm lợi nhuận do công ty công bố, điều này có thể ảnh hưởng xấu tới sức mạnh dự đoán cho lợi nhuận trong tương lai, do đó ảnh hưởng đến giá cổ phần và giá trị chung của công ty. Tại Việt Nam, kế toán theo giá gốc được xem là nguyên tắc cơ bản trong việc ghi nhận và đo lường giá trị tài sản của các doanh nghiệp và giá trị được ghi nhận bằng giá gốc sẽ thấp hơn so với giá trị trên thị trường. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới, việc ghi nhận tài sản theo giá gốc đã bộc lộ nhiều hạn
  11. 2 chế trong việc phản ánh thông tin về tình hình tài chính ở doanh nghiệp khi có biến động lớn của một số tài sản và các khoản đầu tư trên thị trường hay ở nền kinh tế có lạm phát cao. Từ đó, giá trị hợp lý ra đời để khắc phục nhược điểm của các phương pháp ghi nhận trước đó. Có thể thấy với tình hình kinh tế Việt Nam như hiện nay, việc ghi nhận theo giá trị hợp lý góp phần làm cho thông tin tài chính được phản ánh trung thực, hợp lý với độ tin cậy cao, phù hợp với nhu cầu sử dụng thông tin của nhà đầu tư trong và ngoài nước. Do đó, để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng và những tác động ảnh hưởng đến việc ghi nhận giá trị hợp lý, đặc biệt là tác động của nguyên tắc thận trọng, tác giả đã chọn đề tài: “Tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại Tp. Hồ Chí Minh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu nhằm tìm kiếm và đo lường độ tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. - Đo lường mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP.Hồ Chí Minh dưới sự kiểm soát của các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Nguyên tắc thận trọng có tác động như thế nào trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán? - Mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng đến giá trị hợp lý tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh dưới sự kiểm soát của các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  12. 3  Đối tƣợng nghiên cứu Tác động của nguyên tắc thận trọng đối với giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.  Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tác giả thực hiện nghiên cứu 50 công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh có vốn điều lệ từ 1.036 tỷ đến 5.000 tỷ. Tác giả loại bỏ các công ty kinh doanh trong lĩnh vực đặc thù là bảo hiểm, ngân hàng, công ty chứng khoán và quỹ đầu tư. - Về thời gian: Nghiên cứu thu thập dữ liệu trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 5 năm, từ năm 2012 đến 2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng qua các giai đoạn: thiết kế mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu thông qua báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo ngành… phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA 13 nhằm đánh giá mức độ ph hợp của mô hình và xem x t mức độ tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh. 6. Đóng góp của nghiên cứu - Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguyên tắc thận trọng và giá trị hợp lý. Bên cạnh đó, tác giả dựa trên các nghiên cứu trước để đề xuất mô hình nghiên cứu gồm các biến phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cung cấp cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư có cái nhìn chi tiết hơn về tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý là cùng chiều hay ngược chiều để từ đó có các giải pháp và chính sách phù hợp để tăng độ tin cậy và trung thực về giá trị của các công ty. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và tài liệu tham khảo, phụ lục kèm theo thì nội dung chính của luận văn bao gồm 5 chương chính như sau:
  13. 4 - Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài. - Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết - Chƣơng 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu - Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị.
  14. 5 CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc Trên thế giới hiện nay có rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến nguyên tắc thận trọng vì đây là một trong những nguyên tắc ảnh hưởng đến kết quả tổng thể của hệ thống kế toán và các đặc tính chất lượng của thông tin kế toán. Nghiên cứu được tiến hành bởi Lafond và Watts (2007) đã kiểm tra tác động của thông tin bất đối xứng trong các khoản dự phòng xuất hiện trong báo cáo tài chính. Vì các khoản dự phòng làm giảm khả năng nhà quản lý thao túng những con số trong kế toán và do đó làm giảm tình trạng bất đối xứng trong thông tin dẫn đến sự gia tăng giá trị hợp lý của công ty. Nghiên cứu này được áp dụng trên một mẫu 1070 tập đoàn công nghiệp Hoa Kỳ trong giai đoạn 1983-2001. Kết quả cho thấy sự bất đối xứng thông tin dẫn đến sự gia tăng tính thận trọng trong báo cáo tài chính, và thông tin bất đối xứng gây ra việc lập dự phòng chứ không phải ngược lại. Nhiều nghiên cứu cũng đã kiểm tra sự đối xứng của thông tin và chính sách kế toán về giá trị cổ phiếu của công ty hoặc toàn bộ công ty. Mục đích nghiên cứu của (Ismail và Elbolok, 2011) để kiểm tra hiệu quả của nguyên tắc thận trọng có điều kiện và không điều kiện đối với chất lượng thu nhập và giá cổ phiếu ở Ai Cập đồng thời kiểm tra tác động của chất lượng thu nhập trên giá cổ phiếu. Nghiên cứu bao gồm một mẫu của 30 công ty cổ phần lớn nhất của Ai Cập trong giai đoạn 2005-2009. Kết quả của nghiên cứu cho thấy tác động ngược chiều của nguyên tắc kế toán có điều kiện đối với chất lượng lợi nhuận và giá cổ phiếu của các công ty Ai Cập. Ngoài ra nghiên cứu không tìm thấy bất kỳ tác động nào của nguyên tắc thận trọng vô điều kiện về chất lượng lợi nhuận nhưng có tác động ngược chiều đến giá cổ phiếu. Nghiên cứu được thực hiện bởi Watts và Zuo (2012) đã kiểm tra ảnh hưởng của nguyên tắc thận trọng đến giá trị của công ty trong năm 2008, năm xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Nghiên cứu sử dụng một mẫu gồm 2983 công ty
  15. 6 phi tài chính ở Mỹ. Kết quả cho thấy các công ty càng thận trọng trong các báo cáo tài chính thì ít rủi ro hơn giai đoạn khủng hoảng, các công ty này sẽ phát hành nhiều trái phiếu hơn và đầu tư nhiều hơn trong giai đoạn này. Kết quả cũng nhấn mạnh rằng mối liên hệ thuận giữa nguyên tắc thận trọng và thu nhập trên mỗi cổ phần trong giai đoạn khủng hoảng. Nghiên cứu chỉ ra rằng nguyên tắc thận trọng cải thiện khả năng vay mượn của công ty, giảm các khoản đầu tư vô ích, hạn chế khả năng bốc lột trong quản lý và nâng cao giá trị của công ty. Nghiên cứu thực hiện bởi Lu (2012) đã kiểm tra mối quan hệ giữa lợi nhuận, rủi ro và giá trị của công ty. Mẫu nghiên cứu bao gồm tất cả các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Đài Loan trong giai đoạn 2001-2010. Kết quả cho thấy sự ảnh hưởng của chất lượng lợi nhuận đối với các rủi ro là có ý nghĩa thống kê, chất lượng lợi nhuận thấp dẫn đến rủi ro cao đồng thời giảm giá trị của công ty. Nghiên cứu do (Lonascu, 2012) tiến hành đã khảo sát tác động của việc sử dụng giá trị hợp lý đối với tính chính xác trong dự báo của các nhà phân tích đối với các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán tại Bucharest, Romania. Nghiên cứu cho thấy các nghiên cứu về kế toán có xu hướng sử dụng giá trị hợp lý nhiều hơn so với giá gốc và nguyên tắc thận trọng. Do đó, nghiên cứu tập trung vào việc kiểm tra tác động của chuẩn mực kế toán trong cạnh tranh. Nghiên cứu sử dụng 266 mẫu đại diện; Mỗi một đại diện báo cáo hàng tháng cho mỗi công ty, do đó năm 2008 đã được thông qua để dự báo cho các năm 2009-2010. Nghiên cứu kết luận rằng lỗi dự báo EPS được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP) liên quan cùng chiều với nguyên tắc thận trọng, và ngược chiều đến chính sách kế toán dựa trên giá trị hợp lý. Nghiên cứu được thực hiện bởi Nakano và cộng sự (2014) đã kiểm tra các hệ quả kinh tế của nguyên tắc thận trọng từ quan điểm của các nhà đầu tư trong thị trường vốn, thông qua phân tích ảnh hưởng của nguyên tắc thận trọng đến mức độ đầu tư của công ty, rủi ro và lợi nhuận Cổ phần tại Nhật Bản. Nghiên cứu kết luận rằng sự thận trọng càng cao dẫn đến việc giảm đầu tư và những khoản đầu tư này
  16. 7 thường có rủi ro thấp, trong khi sự thận trọng càng thấp sẽ dẫn tới việc tăng đầu tư, làm phát sinh rủi ro cao. Một nghiên cứu do Lyimo (2014) thực hiện khảo sát mức độ thận trọng trong thị trường vốn tại Ấn Độ và sự tác động của nguyên tắc thận trọng có điều kiện đến chất lượng lợi nhuận và giá cổ phiếu. Nghiên cứu sử dụng một mẫu gồm 500 công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Bombay trong giai đoạn 2006-2012. Các kết quả khẳng định rằng có sự tồn tại của nguyên tắc thận trọng có điều kiện trong thị trường vốn tại Ấn Độ. Nó cũng cho thấy nguyên tắc thận trọng không ảnh hưởng đến chất lượng của báo cáo lợi nhuận, nhưng ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Nghiên cứu khác do Sa’ad Al-Sakimi và Hanan Al-Awawdeh (2015) đã kiểm tra sự ảnh hưởng của nguyên tắc thận trọng trong kế toán đến giá trị hợp lý của các công ty công nghiệp Jordan trong giai đoạn 2006-2013, dựa trên một mẫu của 30 Tổng công ty công nghiệp của Jordan. Biến phụ thuộc của nghiên cứu bao gồm giá trị hợp lý của công ty, trong khi các biến độc lập bao gồm nguyên tắc thận trọng trong kế toán, ngoài năm biến kiểm soát, đó là quy mô của công ty, tỷ lệ quy đổi tài sản ra tiền mặt, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ phân chia cổ tức và tỷ suất tài sản cố định. Các kết quả cho thấy có sự khác biệt giữa mức độ thực hiện nguyên tắc thận trọng của các công ty công nghiệp Jordan và mức độ thận trọng trong kế toán nói chung thấp hơn. Nghiên cứu kết luận, thông qua việc sử dụng hồi quy chung, có sự tồn tại của mối quan hệ nghịch đảo giữa nguyên tắc thận trọng trong kế toán với giá trị hợp lý. Điều này khẳng định mối quan hệ ngược chiều giữa khái niệm thận trọng trong kế toán và giá trị hợp lý, phản ánh ngầm mối quan hệ giữa nguyên tắc thận trọng với cách tiếp cận giá gốc. Kết quả cũng cho thấy quy mô tài sản và khả năng sinh lợi của công ty được coi là những yếu tố quan trọng nhất có tác động cùng chiều đến giá trị hợp lý của công ty. Tỷ lệ nợ có ảnh hưởng ngược chiều đến giá trị hợp lý của công ty. Trong khi đó, tỷ lệ phân phối lợi nhuận và tài sản cố định không có ảnh hưởng đến giá trị hợp lý. Sự phụ thuộc quá nhiều vào giá trị hợp lý có thể
  17. 8 làm tăng sự phơi bày của các công ty đối với rủi ro thị trường và sự chuyển động giá đột ngột. Một nghiên cứu gần đây do Karthik Balakrishnan, Ross Watts, Luo Zuo (2016) dã xem xét ảnh huỏng của nguyên tắc thận trọng trong kế toán đối với hoạt động đầu tư ở cấp độ doanh nghiệp trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007-2008. Tác giả sử dụng các kỹ thuật thống kê và thấy rằng các công ty ít áp dung nguyên tắc thận trọng trong việc ghi nhận các khoản mục và lập báo cáo tài chính đã giảm hoạt động đầu tư sau khi bắt đầu khủng hoảng so với các công ty có báo cáo tài chính thận trọng hơn. Mức ảnh hưởng này nhiều hơn đối với các công ty bị hạn chế về mặt tài chính, phải đối mặt với các nhu cầu tài chính bên ngoài lớn hơn, hoặc có sự bất đối xứng thông tin cao hơn. Tác giả cũng nhận thấy rằng các công ty áp dụng nguyên tắc thận trọng nhiều hơn sẽ ít bị sụt giảm trong việc vay nợ và huy động vốn trên thị trường chứng khoán. 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Tại Việt Nam, chủ đề về các tác động và nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hợp lý được nhiều nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, qua tìm hiểu của tác giả, nghiên cứu về tác động của nguyên tắc kế toán nói chung và nguyên tắc thận trọng nói riêng đến việc ghi nhận giá trị hợp lý vẫn chưa được thực hiện. Các công trình nghiên cứu liên quan đến các nguyên tắc kế toán cụ thể như sau: Nghiên cứu của Nguyễn Thành Hưng (2011) về kế toán GTHL trong phản ánh và ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ở các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh (Hose) và Hà Nội (HNX). Tác giả đã đưa ra những minh chứng cho những bất cập trong việc sử dụng phương pháp giá gốc để ghi nhận các khoản đầu tư tài chính. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm ghi nhận, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản đầu tư tài chính được phản ánh chính xác, hợp lý, góp phần tạo ra thông tin kế toán phù hợp hơn bằng cách thiết lập mô hình xác định giá trị hợp lý của các khoản ĐTTC, hoàn thiện việc ghi nhận ban đầu đối với các khoản ĐTTC và trình bày các khoản ĐTTC trên BCTC tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
  18. 9 Một nghiên cứu của Lê Hoàng Phúc (2012) về thực trạng và định hướng sử dụng GTHL trong hệ thống kế toán Việt Nam cho rằng cần thiết để áp dụng GTHL trong việc ghi nhận của kế toán để thay thế cho phương pháp giá gốc. Tác giả cho rằng GTHL là xu hướng tất yếu để Việt Nam có thể từng bước hội nhập và tiến gần hơn với các chuẩn mực kế toán quốc tế, đồng thời chỉ ra những bất cập trong việc sử dụng GTHL tại Việt Nam. Nghiên cứu chỉ ra rằng để áp dụng GTHL cần phải có một lộ trình cụ thể và tiến hành qua từng giai đoạn, đồng thời tác giả đưa ra những giải pháp trong ngắn hạn và dài hạn để GTHL tại Việt Nam được áp dụng đồng bộ và đáp ứng hiệu quả yêu cầu hội nhập quốc tế về kinh tế và kế toán. Một nghiên cứu của Nguyễn Kim Chung (2016) về các nhân tố tác động đến quá trình vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam. Nghiên cứu bao gồm 186 công ty cố phần được niêm yết trên thị trường chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh. Mô hình đề xuất 5 nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hợp lý, gồm: Chính sách; Môi trường kế toán; Phương pháp định giá; Môi trường kinh doanh; Tâm lý người kế toán, nhà quản lý và đối tượng sử dụng; Lợi ích kinh tế với 25 biến quan sát. Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố, kết quả các biến quan sát được đưa vào phân tích hồi quy thành 7 nhóm nhân tố. Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã xác định giá trị hợp lý chịu ảnh hưởng bởi 7 nhóm nhân tố. Thông qua các kiểm định, kết quả hồi quy có thể khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị hợp lý theo thứ tự tầm quan trọng: F3 - Chuẩn mực kế toán chưa có quy định rõ ràng; Chưa có Quyết định quy định giá trị hợp lý là cơ sở định giá trong kế toán; Chưa có Thông tư hướng dẫn cụ thể, rõ ràng; Tổ chức, hội nghề nghiệp chưa phát huy hết vai trò, F1 - Phục vụ cho cơ quan thuế; Thiếu niềm tin về giá trị hợp lý; Chưa nhận thức đầy đủ về giá trị hợp lý; Không có sự đồng thuận giá trị hợp lý từ người làm kế toán, nhà quản lý đến đối tượng sử dụng, F6 - Tốn nhiều chi phí để thu thập và xử lý thông tin; Lợi ích mang lại không tương xứng với chi phí, F7 - Chưa xác định cụ thể, thống nhất về việc sử dụng giá trị hợp lý; Các tổ chức định giá nặng về hành chính.
  19. 10 Kiểm định giả thuyết của mô hình đã khẳng định, giá trị hợp lý chịu sự tác động của 5 nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng giá trị hợp lý như là một cơ sở định giá trong kế toán. Giá trị hợp lý được các doanh nghiệp sử dụng để ghi nhận các giá trị ban đầu, chưa sử dụng để trình bày các khoản mục sau khi ghi nhận ban đầu và đánh giá sự suy giảm giá trị tài sản và nợ phải trả, chưa đạt được mục đích của giá trị hợp lý trình bày theo sự thay đổi của thị trường. Giá trị hợp lý được sử dụng như giá gốc và dùng thay thế giá gốc trong một số trường hợp cần thiết. Như vậy, các nhà nghiên cứu tại Việt Nam bước đầu cũng đã quan tâm đến việc ghi nhận các khoản mục trong kế toán theo giá trị hợp lý. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu cũng chỉ dừng lại ở một số nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hợp lý như Chính sách; Môi trường kế toán; Phương pháp định giá; Môi trường kinh doanh; Tâm lý người kế toán, nhà quản lý và đối tượng sử dụng; Lợi ích kinh tế nhưng vẫn chưa quan tâm đến tác động của các nguyên tắc kế toán trong việc sử dụng giá trị hợp lý khi trình bày thông tin trên báo cáo tài chính. 1.3. Nhận xét và xác định khe hổng nghiên cứu Qua việc tổng quan các công trình nghiên cứu của các tác giả trên thế giới thực hiện có liên quan đến đề tài mà tác giả đang nghiên cứu, có thể nói, tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của công ty là một trong những đề tài được rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Tuy nhiên, các nghiên cứu thường mang tính đặc thù của quốc gia mà các tác giả đang sinh sống hoặc công tác. Đối với thực trạng nghiên cứu đề tài này tại Việt Nam, tác giả nhận thấy các nghiên cứu thường tập trung vào việc phân tích ưu nhược điểm của giá trị hợp lý, một số nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý trong kế toán tại Việt Nam. Có thể nói rằng tại Việt Nam các công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề này còn rất ít. Qua đó, tác giả nhận thấy cần có một công trình nghiên cứu về tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh – nơi có hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Tóm tắt chƣơng 1
  20. 11 Trên thế giới hiện nay có nhiều công trình nghiên cứu về tác động của nguyên tắc thận trọng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết tại quốc gia mà các tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, tại Việt Nam đề tài nghiên cứu này vẫn chưa được quan tâm, các nghiên cứu thường tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng giá trị hợp lý như nhân tố về môi trường, pháp lý, con người... Vì vậy, vẫn cần một nghiên cứu thực nghiệm về tác động của nguyên tắc kế toán nói chung và nguyên tắc thận trọng nói riêng trong việc xác định giá trị hợp lý của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại TP. Hồ Chí Minh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0