intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu chéo đến hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

34
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu tác động của sở hữu chéo đến hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó đề xuất các khuyến nghị để giảm tình trạng SHC và hạn chế tác động tiêu cực của SHC nhằm nâng cao sự lành mạnh của các NHTM Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu chéo đến hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN KHÁNH HÀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ NGUYỄN KHÁNH HÀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và đều được dẫn nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ. Tác giả luận văn Nguyễn Khánh Hà
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................... 1 1.1. SỞ HỮU CHÉO ....................................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm sở hữu chéo....................................................................................... 1 1.1.2. Hình thức tồn tại của sở hữu chéo...................................................................... 2 1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu ................................................................................ 2 1.1.2.2. Theo cấu trúc đầu tư ................................................................................... 2 1.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA SỞ HỮU CHÉO VÀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................................ 5 1.2.1. Tác động của sở hữu chéo đến hệ thống ngân hàng thương mại ....................... 5 1.2.1.1.Tác động tích cực ........................................................................................ 5 1.2.1.2.Tác động tiêu cực ........................................................................................ 8 1.2.2. Tác động của hệ thống ngân hàng thương mại đến sở hữu chéo ..................... 12 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa sở hữu chéo và hệ thống ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 14 1.2.3.1. Môi trường quốc gia ................................................................................. 14 1.2.3.2. Môi trường nội bộ ngành ngân hàng ........................................................ 16 1.2.3.3. Môi trường thị trường và áp lực cạnh tranh ............................................. 17 1.3. KINH NGHIỆM VỀ HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO CỦA MỘT SỐ NHTM THẾ GIỚI ĐỐI VỚI VIỆT NAM ........................................... 18
  5. 1.3.1. Kinh nghiệm về hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo của một số ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 18 1.3.1.1. Nhật Bản ................................................................................................... 18 1.3.1.2. Hàn Quốc .................................................................................................. 20 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 23 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 24 THỰC TRẠNG SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................................................ 24 2.1. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM .................................................... 24 2.1.1. Tăng trưởng về số lượng ................................................................................... 24 2.1.2. Hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................ 25 2.1.4. Hiệu quả của hoạt động giám sát ngân hàng thương mại ................................. 32 2.2. THỰC TRẠNG SỞ HỮU CHÉO TRONG HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ..... 33 2.2.1. Sự hình thành và phát triển của SHC trong hệ thống NHTM Việt Nam.......... 33 2.2.2. Các hình thức sở hữu chéo trong hệ thống NHTM Việt Nam.......................... 35 2.2.2.1. Sở hữu của NHTM Nhà nước tại các ngân hàng liên doanh.................... 35 2.2.2.2. Cổ đông chiến lược tại NHTM Nhà nước và NHTM Cổ phần ................ 35 2.2.2.3. Sở hữu của các NHTM Nhà nước tại các NHTM Cổ phần ..................... 36 2.2.2.4. Sở hữu lẫn nhau giữa các NHTM Cổ phần .............................................. 39 2.2.2.5. Sở hữu NHTM Cổ phần bởi các doanh nghiệp Nhà nước ....................... 39 2.2.2.6. Sở hữu NHTM Cổ phần bởi các cá nhân và nhóm cổ đông..................... 41 2.2.3. Một số trường hợp điển hình ............................................................................ 42 2.2.3.1. SHC giữa ACB, Eximbank và Sacombank .............................................. 42 2.2.3.2. SHC giữa NHTMCP Sài Gòn, Đệ Nhất và Việt Nam Tín Nghĩa ............ 45 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 47 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 48 TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................................................ 48
  6. 3.1. TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................. 48 3.1.1. Ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị .................................................................... 48 3.1.2. Nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinhnghiệm quản lý ......................... 50 3.1.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại ................................ 52 3.1.4. Sở hữu chéo tạo tiền đề cho hoạt động mua bán sáp nhập ngân hàng ............. 53 3.2. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................................................. 54 3.2.1. Các quy định về đảm bảo an toàn hoạt động của NHTM chưa được tuân thủ nghiêm ngặt thông qua sở hữu chéo ........................................................................... 54 3.2.1.1. Vốn và hệ số an toàn vốn (CAR) ............................................................. 54 3.2.1.2. Giới hạn tín dụng ...................................................................................... 57 3.2.1.3. Giới hạn đầu tư, góp vốn cổ phần ............................................................ 59 3.2.1.4. Phân loại nợ, trích dự phòng rủi ro........................................................... 62 3.2.2. Sở hữu chéo làm suy yếu năng lực quản trị của các NHTM ............................ 64 3.2.3. Sở hữu chéo làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng của hệ thống tài chính.................... 65 3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................. 68 3.3.1. Kết quả .............................................................................................................. 68 3.3.2. Những vấn đề tồn tại......................................................................................... 69 3.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 71 3.3.1.1. Môi trường quốc gia ................................................................................. 72 3.3.1.2. Môi trường nội bộ ngành ngân hàng ........................................................ 74 3.3.1.3. Môi trường thị trường và áp lực cạnh tranh ............................................. 76 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 78 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ................................................... 78 4.1. PHƯƠNG HƯỚNG ĐIỀU HÀNH CỦA NHNN ĐỐI VỚI SỞ HỮU93 CHÉO ... 78
  7. 4.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM GIẢM SHC TRONG HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM............................................................................................................................... 80 4.2.1. Đối với các DNNN và các NHTMNN đang sở hữu các NHTMCP ................. 80 4.2.1.1. DNNN và NHTMNN thoái vốn khỏi các NHTMCP ............................... 80 4.2.1.2. Thực hiện tái cấu trúc DNNN song song với giải quyết vấn đề SHC ...... 81 4.2.2. Đối với các NHTMCP ...................................................................................... 82 4.2.2.1. Tiến hành thoái vốn để cắt bỏ dần sở hữu chéo ....................................... 82 4.2.2.2. Tái cấu trúc thông qua hoạt động mua bán và sáp nhập .......................... 83 4.2.2.3. Tách bạch hoạt động ngân hàng đầu tư ra khỏi NHTM ........................... 84 4.2.2.4. Nới tỷ lệ sở hữu ở NH trong nước cho các nhà đầu tư nước ngoài.......... 85 4.2.2.5. Nâng cao đạo đức kinh doanh .................................................................. 86 4.3. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA SHC ĐẾN HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ......................................................................... 87 4.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về sở hữu chéo và các bên liên quan ...................... 87 4.3.2. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ...................................... 89 4.3.3. Quy định về công bố thông tin ......................................................................... 90 4.3.4. Tăng cường pháp chế và chế tài ....................................................................... 91 4.3.5. Xây dựng quỹ đầu tư ETF ................................................................................ 92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 93 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CAR Capital Aquedacy Ratio Hệ số an toàn vốn DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ETF Exchange Traded Fund Quỹ đầu tư chỉ số ETF HĐQT Hội đồng Quản trị HTTC Hệ thống tài chính M&A Mergers and acquisitions Mua bán và sáp nhập NH Ngân hàng NHLD Ngân hàng Liên doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần NHTMNN Ngân hàng Thương mại Nhà nước ROA Return On Assets Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản ROE Return On Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu SHC Sở hữu chéo TCTD Tổ chức Tín dụng TTCK Thị trường chứng khoán USD Untited State Dollar Đô la Mỹ VND Vietnam Dong Đồng Việt Nam
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về tổng tài sản và vốn của TCTD đến 31/12/2012 .............. 26 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống TCTD cho đến ngày 31/12/2012 ........ 30 Bảng 3.1: Nguồn tăng vốn điều lệ của các NHTMCP trong giai đoạn 2006-2010 ........................................................................... 55 Bảng 3.2: Tỷ lệ sở hữu chéo giữa các NHTMCP tại thời điểm 31/12/2012 ................. 59
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sở hữu chéo song phương ............................................................................... 2 Hình 1.2: Sở hữu chéo đa phương .................................................................................. 2 Hình 1.3: Sở hữu chéo đường thẳng ............................................................................... 3 Hình 1.4: Sở hữu chéo vòng tròn .................................................................................... 3 Hình 1.5: Sở hữu chéo mạng lưới ................................................................................... 4 Hình 1.6: Sở hữu chéo mạng không gian ........................................................................ 4 Hình 1.7: Sở hữu chéo dạng phức tạp ............................................................................. 5 Hình 2.1: Cơ cấu sở hữu của NHTMNN ...................................................................... 38 Hình 2.2: Sở hữu chéo giữa các NHTM và giữa DNNN và NHTM ............................ 40 Hình 2.3: Văn phòng Thành Ủy Thành phố Hồ Chí Minh sở hữu NHTM .................. 41 Hình 2.4: Sở hữu chéo giữa ACB – Eximbank – Sacombank ...................................... 44 Hình 2.5: Cấu trúc sở hữu của ba NH hợp nhất ............................................................ 46 Hình 3.1: Cơ cấu nhóm cổ đông của ACB, Eximbank và Sacombank ......................... 49 Hình 3.2: Cơ cấu sở hữu của Vietinbank ...................................................................... 51 Hình 3.3: Sở hữu chéo giữa NHTM và cổ đông lớn, doanh nghiệp ............................. 56 Hình 3.4: Sở hữu chéo – Đầu tư chéo của ACB ........................................................... 61 Hình 3.5: Sở hữu chéo giữa NHTMNN và DNNN ...................................................... 66
  11. MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thống NHTM Việt Nam đã trải qua những bước thăng trầm trong giai đoạn từ năm 2006 - 2012. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ về số lượng và nguồn vốn là việc gia tăng sở hữu chéo trong ngành ngân hàng với việc hàng loạt các ngân hàng thương mại (“NHTM”) Nhà nước lẫn cổ phần, doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp phi Nhà nước và cá nhân tham gia sở hữu các NHTM. Sở hữu chéo (“SHC”) đã mang lại những tác động tích cực nhất định đối với sự lành mạnh của hệ thống NHTM, thể hiện ở việc tạo ra cơ cấu cổ đông và quản trị ổn định; nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cho các ngân hàng. Tuy nhiên, điều đáng lo ngại là sở hữu chéo đang dần bộc lộ những tác động tiêu cực đến sự lành mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện (i) các quy định về đảm bảo an toàn hoạt động, bao gồm giới hạn về vốn, cấp tín dụng, góp vốn đầu tư chưa được tuân thủ nghiêm ngặt thông qua sở hữu chéo; (ii) SHC làm suy yếu năng lực quản trị của các NHTM mà biểu hiện là việc thâu tóm quyền lực, tích tụ quyền kiểm soát và điều hành tại nhiều ngân hàng vào tay thiểu số cổ đông, tạo khả năng lạm quyền và gây tổn hại đến lợi ích của các cổ đông khác. Mối quan hệ sở hữu giữa NHTM cổ phần và các tập đoàn tư nhân ngày càng trở nên phức tạp và khó xác định rõ ai là người chủ thực sự của ngân hàng; (iii) SHC làm lũng đoạn cơ sở hạ tầng hệ thống tài chính mà biểu hiện sự cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động ngân hàng, sự thâu tóm các ngân hàng thông qua đầu tư chéo và đi ngược lại định hướng minh bạch hóa thông tin. Sở hữu chéo ngày càng trở nên nghiêm trọng khi mà những hệ lụy của nó ngày càng lan tỏa sâu rộng trong hệ thống tài chính ngân hàng như Báo cáo Kinh tế vĩ mô năm 2012 đã đề cập “vấn đề sở hữu chéo giữa các ngân hàng và ngân hàng trở thành sân sau của các tập đoàn kinh tế, kể cả Nhà nước lẫn tư nhân, ở mức báo động”. Tuy nhiên, cho đến nay các nghiên cứu chính thức về vấn đề sở hữu chéo trong
  12. hệ thống NHTM Việt Nam vẫn còn khá hạn chế, nhất là trong điều kiện mà các thông tin về sở hữu còn chưa được công khai, minh bạch. Các nghiên cứu trước đây chưa đưa ra được một bức tranh toàn cảnh về sở hữu chéo giữa các ngân hàng và giữa ngân hàng với các doanh nghiệp cũng như chưa đánh giá được tác động của sở hữu chéo đến sự lành mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam. Từ những trăn trở muốn tìm hiểu về thực trạng, tác động hai mặt của SHC đến sự lành mạnh của hệ thống NHTM cũng như nguyên nhân của hiện trạng này, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Tác động của sở hữu chéo đến của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Luận văn đặt mục tiêu nghiên cứu tác động của sở hữu chéo đến hệ thống NHTM Việt Nam. Từ đó đề xuất các khuyến nghị để giảm tình trạng SHC và hạn chế tác động tiêu cực của SHC nhằm nâng cao sự lành mạnh của các NHTM Việt Nam. Để đạt được mục đích này, nghiên cứu cần giải quyết các vấn đề sau đây: - Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về SHC và tác động của SHC đến hệ thống NHTM; - Thứ hai, phân tích thực trạng SHC trong hệ thống NHTM Việt Nam và tác động của SHC đến hệ thống NHTM Việt Nam; - Thứ ba, đề xuất các khuyến nghị khả thi nhằm hạn chế SHC và hạn chế các tác động tiêu cực của SHC đến hệ thống NHTM Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung vào nghiên cứu, phân tích cấu trúc sở hữu của 5 NHTM Nhà nước và 34 NHTM Cổ phần để đánh giá tác động của SHC đến sự lành mạnh của các NHTM trong giai đoạn 2006 – 2012. Do hạn chế về mặt thông tin và số liệu, luận văn sẽ tập trung vào phân tích tình huống của một số NHTM tiêu biểu.
  13. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của luận văn là phân tích, tổng hợp; thống kê, mô tả, so sánh, đối chiếu trên cơ sở các thông tin và dữ liệu thu thập được về sở hữu chéo cũng như tác động tiêu cực của SHC đến các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2012. 5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN Với những nghiên cứu tình huống và tổng hợp, phân tích các dữ liệu, đề tài nghiên cứu có ý nghĩa: - Về mặt lý thuyết, luận văn đưa ra cơ sở lý thuyết của SHC, mối quan hệ tác động qua lại giữa SHC và hệ thống NHTM cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ này. - Về mặt thực tiễn, với những phân tích cụ thể, luận văn đưa ra bức tranh về SHC trong hệ thống NHTM, đánh giá tác động hai mặt của SHC đến hệ thống các NHTM Việt Nam. Từ đó rút ra các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ tác động này. Những phân tích này là cơ sở để luận văn đề xuất các khuyến nghị nhằm hạn chế SHC và hạn chế tác động tiêu cực của SHC đến hệ thống NHTM Việt Nam. 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục các bảng biểu, hình vẽ, luận văn gồm bốn chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về tác động của sở hữu chéo đến hệ thống NHTM - Chương 2: Thực trạng sở hữu chéo trong hệ thống NHTM Việt Nam - Chương 3: Tác động của sở hữu chéo đến hệ thống NHTM Việt Nam - Chương 4: Một số khuyến nghị để hạn chế tác động tiêu cực của sở hữu chéo đến hệ thống NHTM Việt Nam.
  14. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU CHÉO ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. SỞ HỮU CHÉO 1.1.1. Khái niệm sở hữu chéo Sở hữu chéo là một hiện tượng phổ biến ở nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới như Nhật Bản, Đức, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia và một số quốc gia khác. Tuy nhiên, ở Việt Nam, SHC nói chung và SHC trong hệ thống ngân hàng nói riêng trở thành hiện tượng đáng chú ý trong khoảng từ năm 2006 trở lại đây. SHC là việc một hoặc một nhóm công ty tham gia sở hữu một hoặc một nhóm công ty khác thông qua việc nắm giữ các chứng khoán vốn của nhau để có ảnh hưởng quyết định hoặc khả năng kiểm soát đối với nhau. SHC không những thể hiện dưới hành động nắm giữ cổ phần của đối tác mà còn được thể hiện thông qua việc có những ảnh hưởng đến những quyết định quan trọng trong hoạt động và quản lý công ty cũng như có khả năng kiểm soát đối với công ty đó. Như vậy có nghĩa là việc sở hữu còn được hiểu theo nghĩa định tính (mức độ ảnh hưởng) hơn là định lượng (số lượng cổ phần nắm giữ) như từ trước đến giờ chúng ta vẫn nhầm tưởng. Đây cũng là một trong những giới hạn trong các quy định của cơ quan chức năng về việc trình bày và công bố thông tin của các bên liên quan trên báo cáo tài chính. Hay có thể hiểu đơn giản, SHC là việc các tổ chức nắm giữ cổ phần lẫn nhau (Ogishima and Kobayashi, 2002). Chẳng hạn như công ty A đầu tư vào công ty B và công ty B cũng đầu tư ngược lại vào công ty A. SHC khác với mở rộng sở hữu, là việc cho phép nhiều đối tượng, nhiều thành phần kinh tế cùng nắm giữ vốn của một đơn vị. Theo Junning Cai và Jiameng (2008) thì mối liên kết chéo giữa các công ty thường được đo bằng tỷ lệ “nắm giữ cổ phần chéo” được định nghĩa là giá trị nắm giữ cổ phiếu của công ty này so với tổng cổ phần của công ty kia. Công thức này giúp xác
  15. 2 định mức độ SHC của công ty nhưng chưa phản ánh được sự phức tạp của mạng lưới SHC. 1.1.2. Hình thức tồn tại của sở hữu chéo 1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu Sở hữu chéo có thể tồn tại dưới hình thức đầu tư trực tiếp (SHC trực tiếp hay còn gọi là SHC song phương) hoặc đầu tư gián tiếp (SHC gián tiếp hay còn gọi là SHC đa phương). Sở hữu chéo song phương là việc công ty A sở hữu trực tiếp công ty B và ngược lại, công ty B cũng sở hữu công ty A. Hình thức này được mô tả như hình 1.1. Hình 1.1: Sở hữu chéo song phương Công ty A Công ty B Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 Sở hữu chéo đa phương là hình thức công ty A sở hữu công ty B, công ty B đầu tư vào công ty C và cuối cùng C mua cổ phần của A. Hình 1.2: Sở hữu chéo đa phương Công ty A Công ty B Công ty C Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 1.1.2.2. Theo cấu trúc đầu tư Theo Guo Li và Yakura Shinsuke (2010) thì SHC có thể chia làm hai loại là SHC cổ phần các công ty trong cùng một tập đoàn (SHC theo chiều dọc) và SHC cổ phần phản ánh các mối quan hệ kinh doanh bên ngoài một tập đoàn, chẳng hạn như giữa các nhà cung cấp và khách hàng (SHC theo chiều ngang). Với hai loại hình nhưng SHC có thể tồn tại dưới các cấu trúc khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp.
  16. 3 a. Sở hữu chéo giản đơn Đây là hình thức SHC đơn giản nhất, công ty A mua cổ phần công ty B và ngược lại, công ty B cũng nắm giữ cổ phần của công ty A (Hình 1.1). b. Sở hữu chéo đường thẳng Trong hình thức này, các bên tham gia sở hữu một hoặc nhiều công ty khác dưới hình thức trực tiếp. Chẳng hạn như công ty B đầu tư trực tiếp vào công ty A và ngược lại, công ty B lại đầu tư trực tiếp vào công ty C, nhưng A và C không có quan hệ đầu tư trực tiếp với nhau. Hình 1.3: Sở hữu chéo đường thẳng Công ty A Công ty B Công ty C Công ty D Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 c. Sở hữu chéo vòng tròn Các mối liên kết sở hữu tạo thành một thành vòng khép kín, trong đó các công ty sở hữu lẫn nhau. Tuy nhiên, hình thức sở hữu mới chỉ dừng lại ở cấp độ trực tiếp. Hình 1.4: Sở hữu chéo vòng tròn Công ty A Công ty B Công ty D Công ty C Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 d. Sở hữu chéo mạng lưới Các công ty đã hình thành các mối quan hệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp lẫn nhau tạo thành một mạng lưới SHC. Dưới cấu trúc này, SHC đã trở nên phức tạp và khó xác định được tỷ lệ sở hữu thực tế của các công ty.
  17. 4 Hình 1.5: Sở hữu chéo mạng lưới Công ty A Công ty B Công ty D Công ty C Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 Có thể thấy, các công ty trên mạng lưới SHC đều có cổ phần của các công ty khác dưới hình thức trực tiếp hay gián tiếp. Ví dụ công ty A đầu tư trực tiếp vào công ty B, C, D; ngoài ra công ty A còn sở hữu gián tiếp công ty C thông qua công ty B. e. Sở hữu chéo mạng không gian SHC theo hình thức mạng không gian cho thấy kết cấu chính - phụ trong mối liên kết giữa các công ty. Có thể thấy, các công ty B, C, D nắm giữ cổ phần công ty A và công ty A cũng đầu tư vào các công ty B, C và D. Tuy nhiên, các công ty B, C và D không có mối quan hệ sở hữu với nhau. Hình 1.6: Sở hữu chéo mạng không gian Công ty B Công ty A Công ty C Công ty D Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 f. Sở hữu chéo dạng phức tạp Đây là cấp độ phức tạp nhất trong các hình thức SHC. Các công ty liên quan gắn kết chặt chẽ với nhau thông qua việc sở hữu lẫn nhau và cùng sở hữu một công ty khác tạo nên mạng lưới hoạt động kinh doanh rộng lớn đan xen nhiều lĩnh vực khác nhau.
  18. 5 Hình 1.7: Sở hữu chéo dạng phức tạp Công ty B Công ty A Công ty C Công ty D Nguồn: Guo Li và Yakura Shinsuke, 2010 Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với đặc thù là hoạt động kinh doanh tiền tệ. Tuy nhiên, về mặt cơ cấu sở hữu thì NH cũng có những đặc điểm tương đồng với DN. Vì vậy, SHC trong ngân hàng cũng tồn tại dưới các hình thức từ đơn giản đến phức tạp như trong các DN. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác giả nghiên cứu mối quan hệ SHC giữa ngân hàng – ngân hàng, giữa doanh nghiệp (DN) – ngân hàng và giữa cá nhân – ngân hàng. Đây vừa là mối quan hệ SHC trực tiếp vừa là SHC gián tiếp. 1.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA SỞ HỮU CHÉO VÀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Có thể nói, mối quan hệ giữa SHC và hệ thống NHTM là mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Mặc dù, về cơ bản, SHC có tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh NH, tuy nhiên, bên cạnh mỗi nhân tố tích cực đó luôn tiềm ẩn rủi ro. Yếu tố tích cực chỉ phát huy tác dụng khi mà hoạt động NH dưới cơ chế SHC tuân thủ những quy định pháp luật nhất định. Nếu không được kiểm soát chặt chẽ, tác động tiêu cực thường lấn át các tác động tích cực vốn có. Có thể thấy điều này phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố con người - yếu tố mang tính chủ quan. 1.2.1. Tác động của sở hữu chéo đến hệ thống ngân hàng thương mại 1.2.1.1.Tác động tích cực
  19. 6 Không phải tất cả các hình thức SHC đều đáng lo ngại, mà trái lại SHC luôn có những tác động tích cực nhất định đến sự lành mạnh của hệ thống NHTM và các DN trong hệ thống SHC. Thứ nhất, SHC giúp ổn định cơ cấu sở hữu và quản trị trong NHTM. Sở hữu chéo giữa NH với NH và giữa NH với các DN giúp ổn định cơ cấu sở hữu trong NHTM và DN với sự cam kết dài hạn của các chủ sở hữu. Việc ổn định cơ cấu sở hữu giúp ban quản trị điều hành NH yên tâm để thực hiện các chiến lược phát triển NH, mà không phải lo lắng bởi các bất đồng giữa các nhóm cổ đông trong NHTM. Việc góp vốn đầu tư vào NHTM hay DN thường đi kèm với việc cử đại diện trong hội đồng quản trị (HĐQT), hay ban giám đốc điều hành của NHTM hay DN đó để có ảnh hưởng đến các quyết định quản trị. Hơn nữa, SHC gia tăng càng làm tăng sự lồng ghép của cơ cấu quản trị NH này vào NH khác. Với sự tham gia của các lãnh đạo có uy tín và kinh nghiệm của NH này vào ban điều hành hay ban kiểm soát của các NH khác, ở một mức độ nhất định, sẽ nâng cao năng lực quản trị và hiệu quả hoạt động của NHTM. Thêm nữa, sự tham gia của các cổ đông chiến lược, mang tính độc lập sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản trị điều hành (corporate governance). Một cơ chế quản trị điều hành tốt là vô cùng quan trọng để đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh của NHTM. Thứ hai, SHC giúp nâng cao tiềm lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý của NHTM. SHC thiết lập mối dây liên kết bền vững giữa các chủ thể sở hữu. Với sự liên kết giữa các NH thông qua hình thức sở hữu, các NHTM thường nhận được sự hỗ trợ lẫn nhau về vốn, công nghệ và nhất là kinh nghiệm quản lý, quản trị tài chính, rủi ro. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các NHTM có quy mô nhỏ trong việc tạo nguồn tài trợ ổn định nhằm nâng cao tiềm lực về vốn, năng lực quản trị để nâng cao hiệu quả kinh
  20. 7 doanh và có thể cạnh tranh được với các NH có quy mô lớn hơn. Từ đó, năng lực hoạt động của hệ thống tài chính ngân hàng nhìn chung sẽ được gia tăng. Khả năng chống đỡ với các cú sốc kinh tế, vì vậy, sẽ được nâng cao khi năng lực quản trị rủi ro của các NH được cải thiện. Trong trường hợp sở hữu chéo giữa NH và DN, đặc biệt đối với các DN là công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc công ty mà có cổ đông chi phối là NH thì NH đóng vai trò cổ đông đồng thời cả vai trò chủ nợ, giúp các DN này tiếp cận được với nguồn vốn kinh doanh với chi phí hợp lý, nhất là trong điều kiện thị trường vốn chưa phát triển, hoặc khi DN chưa thể khẳng định được mình để huy động được vốn trên thị trường chứng khoán (“TTCK”). Các DN này, đồng thời, cũng sẽ là nguồn khách hàng tiềm năng cho hoạt động của NH. Sự kết hợp giữa NH và DN, trong chừng mực và khuôn khổ cho phép, sẽ tạo ra giá trị gia tăng và mang lại những lợi ích tích cực cho cả đôi bên. Thứ ba, SHC tăng cường sự nhất quán trong chiến lược quản trị, tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển của NHTM. Định hướng phát triển và chiến lược quản trị mang ý nghĩa sống còn đối với một NH. Các yếu tố này phụ thuộc nhiều vào quan điểm và mong muốn dài hạn của chủ sở hữu. Việc nắm giữ cổ phần chiếm ưu thế khiến nhà đầu tư có khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng và kịp thời, đồng thời có thể dẫn dắt NHTM phát triển đúng định hướng đã vạch ra. Sự lớn mạnh của mỗi NHTM, cộng hưởng lại, sẽ tạo nên sức mạnh cho cả hệ thống NH. Với cơ cấu sở hữu ổn định, hạn chế tranh chấp nội bộ, các NHTM từ đó có thể lựa chọn chính sách, tập trung nguồn lực để phát triển kinh doanh, tạo giá trị lớn nhất cho cổ đông. Chính sách cổ tức, vì vậy được thiết kế không phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh, mà chủ yếu được đưa vào vốn kinh doanh để tái đầu tư. Thứ tư, SHC giúp NHTM gia tăng ưu thế trong hoạt động mua bán và sáp nhập cũng như tránh được sự thâu tóm thù địch từ các thế lực bên ngoài.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2