intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin nhằm nâng cao kết quả công việc của các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm mục đích cung cấp những bằng chứng thực nghiệm để nâng cao kết quả công việc của nhà quản trị thông qua việc xác định và đo lường tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách, kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp và giải thích mối quan hệ của việc chia sẻ thông tin theo chiều dọc đến kết quả công việc của các nhà quản trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin nhằm nâng cao kết quả công việc của các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH MAI THỊ LỆ HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THAM GIA VÀO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ KIẾN THỨC QUẢN TRỊ CHI PHÍ ĐẾN SỰ CHIA SẺ THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH-Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH MAI THỊ LỆ HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THAM GIA VÀO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ KIẾN THỨC QUẢN TRỊ CHI PHÍ ĐẾN SỰ CHIA SẺ THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc nhằm nâng cao kết quả công việc của các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam” là kết quả của công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Phong Nguyên. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ các tài liệu khác đã được trích dẫn cụ thể và nêu rõ trong luận văn thì các số liệu và kết quả trong bài luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học trong luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Tác giả Mai Thị Lệ Huyền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Tóm tắt.............................................................................................. 1 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................. 2 1. Sự cần thiết của đề tài ..........................................................................................2 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................4 3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................7 7. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................. 10 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................10 1.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................ 18 2.1. Các khái niệm liên quan đến mô hình nghiên cứu..........................................18 2.1.1. Dự toán ngân sách.............................................................................................. 18 2.1.2. Các mô hình dự toán ngân sách ........................................................................... 19
  5. 2.1.3. Sự tham gia vào dự toán ngân sách....................................................................... 21 2.1.4. Kiến thức quản trị chi phí.................................................................................... 22 2.1.5. Chia sẻ thông tin theo chiều dọc .......................................................................... 23 2.1.6. Kết quả công việc .............................................................................................. 23 2.2. Lý thuyết nền tảng ..........................................................................................24 2.2.1. Lý thuyết đại diện (Agent theory) ........................................................................ 24 2.2.2. Lý thuyết về hiệu suất công việc .......................................................................... 25 2.2.3. Lý thuyết thiết lập mục tiêu (Goal - setting theory) ................................................ 27 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 32 3.1. Thiết kế giả thuyết và mô hình nghiên cứu ....................................................32 3.1.1. Sự tham gia vào dự toán ngân sách và sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc. ............... 32 3.1.2. Kiến thức quản trị chi phí và sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc ............................. 34 3.1.3. Sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc và kết quả công việc ......................................... 35 3.2. Mẫu nghiên cứu ..............................................................................................38 3.3. Xây dựng thang đo ..........................................................................................39 3.3.1. Quá trình xây dựng thang đo ............................................................................... 39 3.3.2. Thang đo sự tham gia vào dự toán ngân sách ......................................................... 40 3.3.3. Thang đo kiến thức quản trị chi phí ...................................................................... 40 3.3.4. Thang đo sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc ......................................................... 41 3.3.5. Thang đo kết quả công việc ................................................................................. 42 3.4. Quy trình thu thập dữ liệu ...............................................................................43 3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................44 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................... 47 4.1. Thống kê mô tả ...............................................................................................47 4.2. Đo lường thang đo và độ tin cậy.....................................................................49
  6. 4.3. Kết quả kiểm định các giả thuyết ...................................................................56 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu .........................................................................57 4.4.1. So sánh kết quả nghiên cứu với đề tài trong nước................................................... 58 4.4.2. So sánh kết quả nghiên cứu với đề tài nước ngoài .................................................. 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ....................................... 61 5.1. Kết luận về đề tài ............................................................................................61 5.2. Hàm ý lý thuyết ..............................................................................................62 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .........................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ACCA : Hiệp hội kế toán công chứng Anh AVE : Phương sai trích bình quân CR : Giá trị tin cậy tổng hợp CTSHV : Cấu trúc sở hữu vốn ĐTNN : Đầu tư nước ngoài NC & PT: Nghiên cứu và phát triển PLS : phương pháp bình phương tối thiểu từng phần QTDN : Quản trị doanh nghiệp RO : Research Objective RQ : Research Question SLLĐ : Số lượng lao động SRMR : Standardaized Root Mean Squared Residual
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thang đo sự tham gia vào dự toán ngân sách (Nouri & Parker (1998) .... 40 Bảng 3.2. Thang đo kiến thức quản trị chi phí (Agbejule & Saarikoski (2006) ....... 41 Bảng 3.3. Thang đo sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc (Parker & Kyj (2006) ....... 42 Bảng 3.4. Thang đo kết quả công việc (Hall (2008); Lau & Roopnarain (2014) ..... 42 Bảng 4.1. Thống kê mô tả ......................................................................................... 47 Bảng 4.2. Thang đo và đánh giá thang đo ................................................................. 50 Bảng 4.3. Ma trận tương quan đánh giá giá trị phân biệt của thang đo .................... 53
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Mô hình thông tin từ trên xuống (Nguồn: Huỳnh Lợi (2009) .................. 19 Hình 2.2. Mô hình thông tin phản hồi (Nguồn: Huỳnh Lợi (2009) .......................... 20 Hình 2.3. Mô hình thông tin từ dưới lên (Nguồn: Huỳnh Lợi (2009) ...................... 20 Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 38 Hình 4.4. Kiểm định các giả thuyết trong mô hình theo đường dẫn PLS ................. 55
  10. 1 Tóm tắt: Luận văn này kiểm định tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc và kiểm định tác động của sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc đến kết quả công việc của nhà các nhà quản trị tại các doanh nghiệp tại Việt Nam. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu đã được kiểm định bằng phần mềm SmartPLS3.0 với 270 mẫu nghiên cứu, được thu thập từ các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở đang làm việc tại các doanh nghiệp tại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Sự tham gia vào dự toán ngân sách có tác động dương đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc; (2) Kiến thức quản trị chi phí có tác động dương đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc; (3) Sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc có tác động dương đến kết quả công việc. Từ kết quả nghiên cứu thu được, luận văn đã đem lại một số hàm ý lý thuyết và hàm ý quản lý cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nhằm tăng kết quả công việc cho các nhà quản trị. Từ khóa: Sự tham gia vào dự toán ngân sách; Kiến thức quản trị chi phí; Sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc; Kết quả công việc. Abstract: This thesis examines the influence of the budgetary participation and cost management knowledge on vertical information sharing and the impact of vertical information sharing on managerial work performance in business firms in Vietnam. The research model and its hypotheses were empirically tested using SmartPLS3.0 with survey data from 270 mid and low-level managers in Vietnamese business firms. The research results indicate that: (1) Budgetary participation has a positive relationship on vertical information sharing; (2) Cost management knowledge has a positive relationship on vertical information sharing; (3) Vertical information sharing has a positive relationship on managerial work performance. The research results provide some theoretical and managerical implications to Vietnamese firms which are forcing to enhance managerial performance. Key terms: Budgetary participation;Cost management knowledge;Vertical information sharing; Managerial work performance.
  11. 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Kết quả công việc của nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở trong dự toán ngân sách là rất quan trọng. Bởi vì các nhà quản lý phải xử lý rất nhiều công việc nhưtổ chức thực hiện và kiểm soát các công việc phù hợp với chính sách của công ty và mục tiêu của ban lãnh đạo, cung cấp các thông tin giá trị cho quản lý cấp cao, đưa ra chiến lược phát triển công ty. Nếu họ làm không tốt sẽ gây ra những thiệt hại đáng kể cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, kết quả công việc của các nhà quản trị vẫn còn tương đối thấp cụ thể theo như tác giả Ngọc Thủy (2015) đã chia sẻ bài báo với chủ đề: “Quản trị doanh nghiệp Việt: Tồn tại hay không tồn tại?” trên trang báo Doanh nhân Sài Gòn Online vào năm 2015, bài báo viết rằng: Trong báo cáo đề cập đến tính minh bạch, khả năng thực thi và một số công cụ trong quản trị doanh nghiệp (QTDN) đang được áp dụng tại 25 thị trường, trong đó có Việt Nam, do Công ty Kiểm toán và tư vấn KPMG và Hiệp hội kế toán công chứng Anh (ACCA) công bố vào cuối tháng 1/2015 vừa qua cho thấy, bộ công cụ QTDN của Việt Nam xếp thứ 22/25, chỉ đứng trên Myanmar, Brunei, Lào và thấp hơn Campuchia (thứ 20) cũng như cách biệt khá xa so với Thái Lan (thứ 11). Do đó, làm sao để nâng cao kết quả công việc của nhà quản trị là một nhu cầu thiết yếu tại Việt Nam. Có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến kết quả công việc của các nhà quản trị trong quá trình dự toán ngân sách. Điển hình như một số tác giả cho rằng khi các nhà quản trị tham gia vào lập dự toán ngân sách thông qua nhân tố động lực sẽ làm tăng kết quả công việc của nhà quản trị (Brownell & McInnes, 1986; Halbesleben & Bowler, 2007). Ngoài ra, muốn nâng cao kết quả công việc thì cần tăng cường sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức(Meyer, Paunonen, Gellatly, Goffin, & Jackson, 1989; Riketta, 2002). Kết quả công việc cũng liên quan đên sự thỏa mãn công việc của nhân viên, khi họ thỏa mãn với công việc của mình
  12. 3 thì họ sẵn sàng cống hiến hết mình cho công việc từ đó nâng cao kết quả công việc của tổ chức (Iaffaldano & Muchinsky, 1985; Judge, Thoresen, Bono, & Patton, 2001). Ở Việt Nam cũng có những đề tài nghiên cứu liên quan đến vấn đề dự toán ngân sách tại một số công ty cụ thể như Lê Thu Hằng (2016) nghiên cứu về chủ đề xây dựng dự toán ngân sách tại Công ty Cổ Phần Thủy Sản và Xuất Khẩu Côn Đảo;Phạm Thị Phương Anh (2014) nghiên cứu về việc hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty Cổ Phần Gốm Việt Thành; Trần Thị Hiền (2016) nghiên cứu về việc hoàn thiện dự toán ngân sách tại Công ty Cổ Phần Beton. Các tác giả này đều nêu lên tình hình thực tế tại Việt Nam là nhiều doanh nghiệp chỉ tập trung vào kế hoạch mà không lập dự toán ngân sách, từ đó nghiên cứu đưa ra những biện pháp giúp khắc phục thực trạng. Trong đó hai nghiên cứu khác so với các nghiên cứu trên là nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Định (2017), khảo sát vai trò của phong cách lãnh đạo, sự không rõ ràng trong công việc và sự tham gia vào dự toán ngân sách đối với kết quả công việc và nghiên cứu của Đinh Nguyễn Trần Quang (2018), Ảnh hưởng của sự hợp lý trong phân phối của dự toán ngân sách và sự hợp lý trong quy trình dự toán ngân sách đến kết quả công việc của nhân viên thông qua sự tham gia vào dự toán ngân sách. Hai nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Định (2017) và Đinh Nguyễn Trần Quang (2018) đã xây dựng mô hình và kiểm định biến tiền tố tác động đến sự tham gia vào dự toán ngân sách của các nhà quản trị ở các doanh nghiệp tại Việt Nam, từ đó gia tăng kết quả công việc của họ. Tuy có nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến kết quả công việc của các nhà quản trị như đã trình bày trên nhưng vấn đề chia sẻ thông tin theo chiều dọc tác động đến kết quả công việc của các nhà quản trị vẫn chưa được xem xét trong bối cảnh dự toán ngân sách ở môi trường Việt Nam. Tác giả lập luận rằng, cơ chế thông tin và truyền thông là đặc biệt quan trọng trong việc truyền tải những mục tiêu dự toán ngân sách và những phản hồi về quá trình thực hiện các mục tiêu theo hai chiều, từ các nhà quản trị cấp thấp đến các nhà quản trị cấp cao và ngược lại. Đây là khe hổng nghiên cứu thứ nhất của đề tài. Do đó, làm thế nào để gia tăng việc
  13. 4 chia sẻ thông tin trong doanh nghiệp để đem lại kết quả công việc cao và liệu kiến thức quản trị chi phí và sự tham gia vào dự toán ngân sách có làm tăng sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong điều kiện Việt Nam hay không vẫn đang cần lời giải đáp. Đây chính là khe hổng nghiên cứu thứ hai của đề tài. Nghiên cứu này đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận về dự toán ngân sách tại Việt Nam, giải thích vai trò của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến kết quả công việc của các nhà quản trị thông qua cơ chế chia sẻ thông tin theo chiều dọc. Nghiên cứu này còn ủng hộ lý thuyết đại diện, lý thuyết thiết lập mục tiêu, lý thuyếthiệu suất công việc và lý thuyết tâm lý trong quá trình giải thích những mối quan hệ giữa các biến ở mô hình nghiên cứu trong bối cảnh vận dụng dự toán ngân sách ở các doanh nghiệp tạiViệt Nam. Luận văn sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam hiểu rõ hơn về cơ chế và quy trình chuyển hóa hoạt động tham gia vào dự toán ngân sách thông qua việc chia sẻ thông tinvà tăng cường kiến thức quản trị chi phí thành kết quả công việc vượt trội. Từ đó, các doanh nghiệp tại Việt Nam khi vận dụng quy trình dự toán ngân sách có thể đưa ra những chính sách phù hợp để thúc đẩy tính hiệu quả của quy trình này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm mục đích cung cấp những bằng chứng thực nghiệm để nâng cao kết quả công việc của nhà quản trị thông qua việc xác định và đo lường tác động của sự tham gia vào dự toán ngân sách, kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp và giải thích mối quan hệ của việc chia sẻ thông tin theo chiều dọc đến kết quả công việc của các nhà quản trị. Các mục tiêu cụ thể như sau: RO1: Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự tham gia vào dự toán ngân sách đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp tại môi trường Việt Nam.
  14. 5 RO2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp tại môi trường Việt Nam. RO2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc đến kết quả công việc của các nhà quản trị tại môi trường Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài gồm ba câu hỏi nghiên cứu cần giải quyết: RQ1:Có mối quan hệ giữa sự tham gia vào dự toán ngân sách và sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp tại môi trường Việt Nam không? RQ2: Có mối quan hệ giữa kiến thức quản trị chi phí và sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp tại môi trường Việt Nam không? RQ3: Có mối quan hệ giữa sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc và kết quả công việc của các nhà quản trị tại môi trường Việt Nam không? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện từ các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở đang làm việc trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, nghiên cứu được thực hiện năm 2018. - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự tham gia vào dự toán ngân sách, kiến thức về quản trị chi phí, sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc trong doanh nghiệp và kết quả công việc của các nhà quản trị. - Đối tượng khảo sát:
  15. 6 Đối tượng khảo sát của đề tài là các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở, những người đã có kinh nghiệm trong tham gia vào lập dự toán ngân sách trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đi theo trường phái thực chứng và sử dụng phương pháp định lượng để xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu. Dựa vào hệ thống cơ sở lý luận và lý thuyết nền phù hợp, đề tài biện luận các giả thuyết và xây dựng mô hình, vận dụng thang đo đã có sẵn từ hệ thống cơ sở lý luận, sau đó thu thập dữ liệu khảo sát, phân tích và kiểm định các giả thuyết trong mô hình. Nghiên cứu này là nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu của luận văn. Tác giả kế thừa những thang đo từ các nghiên cứu trước để xây dựng bảng câu hỏi, bảng câu hỏi được dịch sang tiếng Việt và được thử nghiệm bằng cách gửi cho các đối tượng khảo sát tiềm năng để kiểm tra về ngữ nghĩa, chính tả, sự phiến diện, sự dễ hiểu để từ đó có những điều chỉnh cần thiết cho phù hợp vớiđiều kiện Việt Nam. Danh sách email khảo sát được lấy từ cơ sở dữ liệu mạng xã hội chuyên nghiệp LinkedIn, dữ liệu cá nhân gắn liền với email cũng được lọc theo giới tính, họ tên theo đúng tên tiếng Việtnhằm cá nhân hóa nội dung email khảo sát để tăng tỷ lệ phản hồi. Sau đó, bảng câu hỏi được gửi đến các đối tượng khảo sát tiềm năng thông qua phần mềm quản lý khảo sát SurveyMonkey. Sau đó, tác giả đưa vào phân tích dữ liệu thông qua phần mềm SmartPLS3.0 để kiểm định giả thuyết trong mô hình. Mẫu chọn nghiên cứu là các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở tại các doanh nghiệp tại Việt Nam và có kinh nghiệm làm dự toán ngân sách ít nhất hai năm.Thang đo được sử dụng trong đề tài được kế thừa từ các nghiên cứu trước. Cụ thể thang đo cho biến sự tham gia vào dự toán ngân sách lấy từ nghiên cứu của Milani (1975); Nouri & Parker (1998); Parker & Kyj (2006). Thang đo cho biến sự chia sẻ thông tin theo chiều dọc được lấy từ nghiên cứu của Parker & Kyj (2006),
  16. 7 thang đo cho biến kiến thức quản trị chi phí được lấy từ nghiên cứu của Agbejule & Saarikoski (2006), thang đo cho biến kết quả công việc lấy từ nghiên cứu của Hall (2008); Lau & Roopnarain (2014). Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả dự kiến thu thập dữ liệu thông qua khảo sát các nhà quản trị cấp trung và cấp cơ sở ở các doanh nghiệp tại Việt Nam, họ có tham gia vào xây dựng dự toán ngân sách, có trên 2 năm kinh nghiệm lập dự toán ở công ty. Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả sử dụng phần mềm SmartPLS3.0 với phương pháp bình phương tối thiểu từng phần (PLS) dùng để phân tích dữ liệu và kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Nghiên cứu này bổ sung cơ sở lý luận về các nhân tố tiền tố và hậu tố của sự tham gia vào dự toán ngân sách đang còn đang khá hạn chế tại Việt Nam, bên cạnh một số ít nghiên cứu ở Việt Nam gần đây như nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Định (2017) và Đinh Nguyễn Trần Quang (2018). So với các nghiên cứu về các tiền tố (nhân tố tác động) đến kết quả công việc của các nhà quản trị như nghiên cứu của Brownell & McInnes (1986); Halbesleben & Bowler (2007); Judge và cộng sự (2001); Meyer và cộng sự (1989); Riketta (2002) thì nghiên cứu này khác các nghiên cứu trước ở việc nghiên cứu tác động của sự chia sẻ thông tin đến kết quả công việc trong bối cảnh dự toán ngân sách, đây là sự khác biệt khi chưa có đề tài nào trước đây nghiên cứu về vấn đề này tại các doanh nghiệp tại Việt Nam, một quốc gia có nền kinh tế mới nổi.Bên cạnh đó, đề tài còn nghiên cứu ảnh hưởng của sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí đến sự chia sẻ thông tin ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. Do đó, nghiên cứu này làm giàu thêm về hệ thống cơ sở lý luận về dự toán ngân sách ở Việt Nam còn đang hạn chế hiện nay. Ngoài ra, đề tài còn góp phần giải thích tại sao sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí lại tác động đến sự chia sẻ thông tin trong doanh nghiệp và cũng giải thích tại sao sự chia sẻ thông tin lại tác động đến kết quả công
  17. 8 việc của nhà quản trị. Đây là các mối quan hệ mà hiện nay chưa được kiểm định tại một nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Nghiên cứu này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mối tương tác giữa các biến kể trên trong bối cảnh dự toán ngân sách Việt Nam hướng đến công nghiệp 4.0. Luận văn này có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau: Đề tài đưa ra hàm ý cho các nhà quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam trong việc nâng cao kết quả công việc thông qua sự tham gia vào dự toán ngân sách, tăng cường kiến thức quản trị chi phí cũng như chia sẻ thông tin. Ngoài ra, nghiên cứu này góp phần giải thích cho các nhà quản trị tầm quan trọng của kiến thức quản trị chi phí, sự tham gia vào dự toán ngân sách tác động đến sự chia sẻ thông tin để gia tăng kết quả công việc của nhà quản trị trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đề tài còn giúp cho nhà quản trị hiểu được mối quan hệ giữa các biến với nhau như mối quan hệ giữa sự tham gia vào dự toán ngân sách và kiến thức quản trị chi phí với sự chia sẻ thông tin và mối quan hệ giữa chia sẻ thông tin với kết quả công việc, để nhà quản trị thấy được tầm quan trọng của biến này đối với biến kia nhằm tìm ra phương án tác động để gia tăng kết quả công việc. 7. Cấu trúc của luận văn Đề tài dự kiến có cấu trúc như sau: Phần tóm tắt nghiên cứu: Thể hiện vấn đề nghiên cứu, khe hổng nghiên cứu, kết quả nghiên cứu. Phần mở đầu :Trình bày tổng quan đề tài nghiên cứu gồm tính cấp thiết và lý do chọn đề tài; câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu;ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; tóm tắt đề tài. Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Trình bày các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết
  18. 9 Trình bày các khái niệm liên quan đến mô hình nghiên cứu, lý thuyết nền tảng liên quan đến đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày thiết kế giả thiết và mô hình nghiên cứu; Mẫu chọn nghiên cứu, xây dựng thang đo, quy trình thu thập dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Trình bày thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm định giá trị phân biệt của thang đo và kiểm định các giả thuyết trong mô hình. Chương 5: Kết luận và hàm ý Trình bày kết luận, hàm ý lý thuyết, hàm ý thực tiễn, hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu tiếp theo.
  19. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Từ lâu, các nhà quản trị của các doanh nghiệp trên toàn thế giới đã bắt đầu có sự quan tâm nhiều hơn đến việc xây dựng cũng như thực hiện dự toán ngân sách để theo đuổi các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp mình, đây là một trong những chủ đề được nghiên cứu nhiều nhất trong lĩnh vực kế toán quản trị từ đó đến nay (Shields & Shields, 1998a). Các nhà nghiên cứu kế toán đã cố gắng tìm hiểu mối quan hệ giữa sự tham gia ngân sách và kết quả thực hiện công việc của các đối tượng có liên quan. Một số nghiên cứu đề xuất rằng sự tham gia của ngân sách có tác động tích cực mạnh mẽ đến kết quả công việc, tuy nhiên, bằng chứng thực nghiệm cho quan điểm này vẫn khá mơ hồ. Trong khi một số nghiên cứu kết luận rằng mối quan hệ này là tích cực, một số nghiên cứu khác lại cho rằng một mối quan hệ tiêu cực hoặc không có tác động gì đáng kể giữa các yếu tố này. Điển hình như Nouri & Parker (1998) đã nghiên cứu sâu mối quan hệ giữa sự tham gia dự toán ngân sách ảnh hưởng đến kết quả công việc thông qua ngân sách đầy đủ (budget adequacy) và tính cam kết thực hiện ngân sách. Sau khi phân tích hệ số tương quan, hệ số t-test, tác giả khẳng định mối quan hệ giữa sự tham gia vào dự toán ngân sách và kết quả công việc là phức tạp, các giả thiết ban đầu được ủng hộ. Bên cạnh những hạn chế của đề tài như chỉ thu thập tại một công ty, tác giả cũng đề xuất rằng tham gia dự toán ngân sách sẽ hỗ trợ ngân sách đầy đủ để cấp dưới có thể hoàn thành tốt phạm vi công việc và vì vậy làm tăng kết quả công việc của nhân viên. Sự tham gia ngân sách cũng làm tăng tính cam kết tổ chức điều này cũng sẽ làm tăng kết quả công việc cao hơn. Theo nghiên cứu của tác giả Maiga (2005), sự tham gia vào dự toán ngân sách đã được nghiên cứu rộng rãi trong các tài liệu kế toán và được xem như là một phương tiện để cải thiện kết quả hoạt động của các doanh nghiệp. Tác giả Maiga (2005) trong nghiên cứu của mình đã đề xuất rằng: Sự tham gia vào dự toán ngân
  20. 11 sách cũng có chức năng thông tin quan trọng, qua đó các nhân viên, các cấp quản trị có thể thu thập, trao đổi và phổ biến thông tin liên quan đến công việc mà họ đang thực hiện cũng như truyền đạt các ý kiến cá nhân của họ đến các nhà quản trị cấp cao để tạo thuận lợi cho quá trình ra quyết định trong việc điều hành doanh nghiệp. Hơn nữa, hành động tham gia vào quá trình lập ngân sách sẽ giúp thúc đẩy các cấp dưới chấp nhận và cam kết các mục tiêu ngân sách mà các nhà quản trị đặt ra. Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc tham gia vào quá trình dự toán ngân sách là chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong doanh nghiệp, thông qua việc trao đổi thông tin giữa cấp dưới và cấp trên trong các cuộc thảo luận ngân sách có thể mang lại cho cá nhân và tổ chức nhiều lợi ích đặc biệt quan trọng (Shields & Shields, 1998a). Khi có sự tham gia của các nhân viên trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách, nhà quản trị sẽ có nhiều thông tin hơn để đưa ra quyết định của mình một cách hợp lý. Kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc trực tiếp của những nhân viên sẽ bổ sung thêm cho nhà quản trị có sở để xác định dự toán ngân sách chính xác hơn, tránh gây ra sự lãng phí nguồn lực của doanh nghiệp, hoặc lập dự toán ngân sách nằm ngoài khả năng thực hiện của nhân viên khiến cho kế hoạch hành động không đạt được như mong muốn. Quá trình lập dự toán ngân sách còn giúp cho các bộ phận, phòng ban, nhân viên trong doanh nghiệp có thói quen lập kế hoạch và kiểm soát chi phí của mọi hoạt động, khuyến khích tiết kiệm, đề cao tinh thần tập thể, thúc đẩy việc trao đổi thông tin, phối hợp giữa các cấp, bộ phận, phòng ban. Lý thuyết đại diện và lý thuyết tâm lý đều khẳng định rằng sự tham gia vào dự toán ngân sách ảnh hưởng tích cực đến kết quả công việc. Khi một người được tham gia vào quá trình thiết lập và điều chỉnh dự toán ngân sách, kiến thức và kỹ năng của họ sẽ góp phần hoàn thiện dự toán ngân sách một cách hợp lý, họ sẽ có thêm động lực để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Theo lý thuyết tâm lý, việc lập dự toán ngân sách có sự tham gia có tác động tích cực đến việc thực hiện thông qua các cơ chế tạo động lực và nhận thức (Birnberg & Luft, 2007; Shields & Shields, 1998b). Tác giả Shields & Shields (1998a) đã kết luận rằng: do cơ chế động lực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2