intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tương lai của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tương lai của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------- NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM --------------- NGUYỄN THỊ NGỌC VÂN TÁC ĐỘNG CỦA THÔNG TIN VỀ SỰ CHÊNH LỆCH GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC DỰ ĐOÁN THU NHẬP TRONG TƢƠNG LAI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Hƣng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN - Tên đề tài: ― Tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh‖ - Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hƣng - Tên học viên: Nguyễn Thị Ngọc Vân Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Nguyễn Xuân Hƣng. Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Các kết quả của luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Đồng thời, tất cả những phần kế thừa nghiên cứu trƣớc đề có trích dẫn và nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Vân
  4. TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ................................................................................. 3 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 6 Ý nghĩa khoa học...................................................................................................... 6 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 6 7. Bố cục của luận văn ......................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... …7 1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài........................................................................... 7 1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc……………………………………………………9 1.3. Nhận xét……………………………………………………………………..15 1.4. Kết luận .......................................................................................................... 16 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC........17 2.1. Sự chênh lệch giữa kế toán và thuế ................................................................ 17 2.2. Các loại khác nhau về chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế……………………………………………………………………………….27
  5. 2.3. Thu nhập doanh nghiệp và thuế TNDN ......................................................... 32 2.4. Sự cần thiết của việc dự báo thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp ............... 37 2.5. Mức độ liên quan của nội dung thông tin về số liệu kế toán ......................... 40 Tóm tắt chƣơng 2 .................................................................................................... 42 CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 43 3.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu ....................................................................... 43  Biến số phụ thuộc ........................................................................................... 44  Các biến số độc lập ........................................................................................ 44 3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 47 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 47 3.3.1. Xử lý dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 47 3.3.2. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy .............................................................. 48 3.3.3. Các kiểm định để lựa chọn mô hình ......................................................... 50 3.3.4. Trình tự thực hiện nghiên cứu định lƣợng................................................ 51 3.4. Tóm tắt chƣơng 3 ........................................................................................... 52 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 53 4.1. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai ................... 53 4.1.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình ................................ 53 4.1.2. Kết quả mô hình hồi quy .............................................................................. 54 4.1.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy ............................................................. 56 4.2. Thu nhập của doanh nghiệp cùng với chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai.61 4.2.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình ................................ 61 4.2.2. Kết quả mô hình hồi quy: ............................................................................. 63 4.2.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy: ............................................................ 65
  6. 4.3. Thu nhập của doanh nghiệp, tài sản cố định, chênh lệch giá trị kế toán vốn chủ sở hữu cùng với nợ dài hạn tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai71 4.3.1. Kết quả phân tích tƣơng quan các biến trong mô hình: ............................... 71 4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy: ............................................................................. 73 4.3.3. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy: ............................................................ 75 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 84 5.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định tại các doanh nghiệp .................. 84 5.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 86 5.3. Nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí doanh nghiệp ...................... 90 5.4. Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý ....................................................... 96 5.5. Nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp........................ 97 5.6. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn chủ sở hữu................................... 98 5.7. Tăng cƣờng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh .. 100 KẾT LUẬN……………………………………………………………………..102 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán DN Doanh nghiệp EFA Phân tích nhân tố khám phá FDI Foreign Direct Investment ( Đầu Tƣ Trực Tiếp Nƣớc Ngoài) WTO World Trade Organization (Tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới) TPP Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định H0,H1,H2,H3,H4 Gỉa thuyết 0, gỉa thuyết 1, giả thuyết 2, giả thuyết 3, giả thuyết 4
  8. DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1: Kết quả các nghiên cứu trƣớc .................................................................. 14 Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình .................................................... 43 Bảng 4.1: Kết quả phân tích tƣơng quan .................................................................. 50 Bảng 4.2: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ................................................................... 51 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập doanh nghiệp (EPTs), chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1) ................ 53 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPS t+1) ............... 55 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ......................................................... 55 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wald biến BTDt ........................................................ 56 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (BTDt) tác động đến thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai ................................. 57 Bảng 4.8: Kết quả phân tích tƣơng quan .................................................................. 59 Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đên Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .................................................. 60 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .. 62 Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ........................................................ 64 Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Wald biến TEBTDt .................................................. 65 Bảng 4.14: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Chênh lệch tạm thời giữa thu nhập kế toán và thu nhập
  9. chịu thuế (TEBTDt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ................................................................................................................................... 66 Bảng 4.15: Kết quả phân tích tƣơng quan ................................................................. 68 Bảng 4.16: Kết quả mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMTt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .......................................................................................... 68 Bảng 4.17: Kết quả kiểm định White đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) .................................................... 73 Bảng 4.18: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt +1) .......................... 73 Bảng 4.19: Kết quả kiểm định Wald biến EPSt ........................................................ 74 Bảng 4.20: Kết quả kiểm định Wald biến GFAt ....................................................... 75 Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Wald biến NLTAt .................................................... 75 Bảng 4.22: Kết quả kiểm định Wald biến BTMt .................................................... 75 Bảng 4.23: Kết quả kiểm định Wald biến Lt ............................................................ 77 Bảng 4.24: Kết quả kiểm định Ramsey Reset đối với mô hình hồi quy các biến Thu nhập doanh nghiệp (EPSt), Tài sản cố định (GFAt), Logarit của tổng tài sản (NLTAt), Chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu (BTMt), Nợ dài hạn (Lt) tác động đến Thu nhập doanh nghiệp trong tƣơng lai (EPSt+1) ............................ 78
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO từ năm 2007 tính đến nay đƣợc 10 năm và đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật. Trong đó, tăng trƣởng GDP duy trì ở mức bình quân 6.29%/ năm trong 10 năm qua ( Báo Công Thƣơng, 2017)1. GDP bình quân đầu ngƣời tăng và cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, cụ thể là, tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ và giảm tỷ trọng nông nghiệp. Tốc độ tăng giá trị xuất nhập khẩu qua các năm lần lƣợt tăng dần nhƣ năm 2007-2012 tăng gấp 2 lần, từ năm 2012-2015 tăng gấp 1,5 lần và từ năm 2015-2016 tăng gấp 1,16 lần (Nguyễn Tuyền, 2017)2. Đây là một trong những điểm sáng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Foreign Direct Investment (FDI). Ngoài ra, cùng với việc tham gia vào Hiệp Định Đối Tác Xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) vào ngày 4 tháng 2 năm 2016 giúp cho Việt Nam có những cơ hội có thể tiếp cận các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ với mức thuế suất bằng 0. Lợi ích này không những chỉ dừng lại ở những nhóm mặt hàng đang có thế mạnh xuất khẩu mà Việt Nam đang chú trọng nhƣ dệt may, giầy dép… mà nó còn là động lực để những nhóm mặt hàng mà trƣớc đây chƣa có kim ngạch đáng kể cũng có điều kiện phát triển và tăng sức cạnh tranh. Nói một cách cụ thể, thì lợi thế này mang lại những tiềm năng trong tƣơng lai cho Việt Nam. Hơn nữa, với TPP, Việt Nam cũng có các lợi thế nhằm khai thác đƣợc tại thị trƣờng trong nƣớc, nhƣ lợi ích từ các việc giảm thuế hàng nhập khẩu từ các nƣớc của TPP; từ những khoản đầu tƣ dịch vụ đến từ nƣớc Mỹ và các nƣớc đối tác trong TPP; từ những thay đổi thể chế hay cải cách để đáp ứng đòi hỏi chung của TPP; từ 1 Báo công thƣơng (2017) , Việt Nam sau 10 năm gia nhập WTO: Những thành tựu khả quan, số ngày 21/04 2 Nguyễn Tuyền (2017), Xuất nhập khẩu tăng gấp 4 lần sau 10 năm Việt Nam gia nhập WTO, số ngày 05.03 1
  11. việc mở cửa thị trƣờng mua sắm công; từ việc thực thi các tiêu chuẩn về lao động, môi trƣờng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế cả nƣớc, Thành phố Hồ Chí Minh cũng phát triển vƣợt bậc. Số lƣợng doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh ngày một tăng lên. Năm 2014, TP.HCM phát triển 25.000 doanh nghiệp, sang năm 2015 con số này tăng lên 31.300 và lên 36.300 doanh nghiệp trong năm 2016 và trong năm 2017, dự kiến số doanh nghiệp thành lập mới sẽ đạt khoảng 43.500 (Việt Âu, 2017)3. Để hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh phải tuân thủ pháp luật. Trong đó, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ theo Luật Thuế, Nghị Định Thuế và thông tƣ về Thuế. Về phía doanh nghiệp, kế toán cần theo dõi lợi nhuận kế toán doanh nghiệp theo khung pháp lý kế toán là chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Do có sự khác nhau về quy định trong công tác kiểm tra số liệu của doanh nghiệp giữa kế toán và thuế có sự khác nhau dẫn đến sự chênh lệch là không tránh khỏi và tình trạng này thƣờng xuyên xuất hiện tại các doanh nghiệp trên cả nƣớc và đặc biệt là ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Mỗi loại chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế có thể dẫn đến các ảnh hƣởng khác nhau để dự đoán kết quả trong tƣơng lai. Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế tạm thời cung cấp thông tin về sự bền bỉ của thu nhập của công ty và về quản lý thu nhập (Hanlon, 2005)4, chênh lệch vĩnh viễn của chênh lệch về kế toán và thuế cần đƣợc xác định phù hợp để có thể quản lý đƣợc thu nhập từ kế toán và thu nhập từ thuế (Frank, Lynch, và Rego, 2009)5. Hơn 3 Việt Âu (2017), Tp. Hồ Chí Minh với mục tiêu 500,000 doanh nghiệp: Cụ thể hóa chính sách phát triển, số ngày 20/04 4 Hanlon, 2005 .The Persistence and Pricing of Earnings, Accruals and Cash Flows When Firms Have Large Book-Tax Differences. The Accounting Review, 80(1), 137-166. 5 Frank, Lynch, và Rego, (2009), Tax Reporting Aggressiveness and Its Relation to Aggressive Financial Reporting. 2
  12. nữa, việc kiểm tra các mức chênh lệch kế toán- thuế theo hƣớng tích cực hay tiêu cực cũng cho thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của vốn, dòng tiền, tài sản của doanh nghiệp đƣợc thể hiện trong báo cáo tài chính. Do đó, mỗi loại chênh lệch kế toán - thuế có thể mang đến những kết quả khác nhau trong thu nhập tƣơng lai của doanh nghiệp. Ở Việt Nam hiện nay nói chung và Tp. Hồ Chí Minh nói riêng, các quy định về việc ghi nhận doanh thu và chi phí của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp có sự khác biệt trong nguyên tắc của kế toán và luật thuế quy định. Do đó, điều này tạo ra sự chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua báo cáo kết quả kinh doanh. Sự chênh lệch này không chỉ ảnh hƣởng đến tình hinh kinh doanh của doanh nghiệp mà còn dẫn đến những thông tin sai lệch trên thị trƣờng, gây bất lợi cho các bên đối tác. Thông qua bài nghiên cứu này, tác giả sẽ phân tích thực trạng sự chênh lệch về thuế và kế toán đối với thu nhập tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh nhằm đƣa ra các giải pháp gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Bài luận văn nhằm nghiên cứu tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm gia tăng thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể Bằng việc phân tích mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai giai đoạn 2011 – 2017 của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, luận văn đƣa ra các mục tiêu nghiên cứu sau: Dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhằm mục đích: 3
  13. - Thu nhập là một trong những két quả cƣối cùng mà bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng hƣớng tới. Mọi chính sách mọi biện pháp của doanh nghiệp đều xoay quanh vấn đề làm thế nào để có đƣợc Thu nhập và lơi nhuận cao nhất, mục đích của sản xuất kinh doanh là Thu nhập Thu nhập là một trong những chỉ tiêu phản ánh cụ thể và chính xác nhất, từ đó chúng ta còn đánh giá đƣợc hiệu qủa hành động của Doanh nghiệp nhờ vào chỉ tiêu này. Do vậy xác định đúng đắn, chính xác Thu nhập là cơ sở đánh gía hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp dựa trên các loại Thu nhập có các phƣơng hƣớng phấn đấu phù hợp với khả năng, tạo điều kiện để doanh nghiệp phát huy tốt các mặt mạnh hạn chế các mặt yếu. Công tác thống kê Thu nhập cũng cần thiết và quan trọng nó cung cấp số liệu để doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể dự báo tình hình kinh doanh cho những thời kỳ kế tiếp.  Xác định tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.  Đo lƣờng mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề giải quyết các mục tiêu đặt ra cho nghiên cứu thì vấn đề đặt ra cho tác giả:  Thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế tác động đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai nhƣ thế nào? 4
  14.  Mức độ tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Để thực hiện đƣợc nghiên cứu cần phải xác định rõ đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu sau:  Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh + Thời gian: đoạn từ năm 2011 đến năm 2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng. Trong đó, bằng cách sử dụng phân tích hồi quy trên dữ liệu bảng. Dựa trên cơ sở lý thuyết về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế và các yếu tố ảnh hƣởng đƣợc xác định để xây dựng giả thuyết, sau đó tiến hành thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Từ những giả thuyết nghiên cứu đặt ra, nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng hồi quy theo cả 2 chiều (cross sectional – dữ liệu chéo) và thời gian (time series). Random, Fixed effects, sử dụng kiểm định F-test đế kiểm tra sự phù hợp của mô hình, kiểm định T-test để kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình, kiểm định Hausman đƣợc lựa chọn giữa mô hình tác động ngẫu nhiên và mô hình tác động cố định. Từ việc bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết, các kết quả cũng nhƣ những kết luận chính xác đƣợc rút ra cho nghiên cứu. 5
  15. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học Đề xuất phƣơng pháp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. HCM. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá tác động của thông tin về sự chênh lệch giữa kế toán và thuế đối với việc dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của các doanh nghiệp trên địa bàn Tp. HCM Kết quả nghiên cứu giúp đƣa ra các dự đoán trong tƣơng lai về việc cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ về lợi nhuận hiện tại của công ty và dòng tiền trong tƣơng lai để đƣa ra những quyết định và kế hoạch sắp tới. 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Luận văn đƣợc chia thành 5 chƣơng: Lời mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc. Chƣơng 3: Mô hình và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị. 6
  16. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài Một số nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến đề tài bài luận: Theo nghiên cứu của Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman, (2002) tại đại học Arizona, một trong những trƣờng đại học nghiên cứu hàng đầu của Mỹ về chủ đề ―Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences‖ (dịch nghĩa: Các khuynh hƣớng trong thu nhập thuế và kế toán và sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán) đã nêu rõ về sự khác nhau giữa thuế và kế toán đồng thời cũng thể hiện sự chênh lệch trong bảng cân đối kế toán6. Nắm đƣợc sự chênh lệch này có thể giúp các đơn vị quản lý thuế xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng nắm đƣợc mức độ sự khác biệt về thu nhập thuế và kế toán cũng mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính thông qua tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính.Với phƣơng pháp thống kê dữ liệu thu nhập với dữ liệu Compustat và tác giả mong muốn đƣợc thảo luận thêm với Nhóm dự án đối sánh SOI_CS (Compustat). Tác giả xác nhận các chỉ dẫn trƣớc đây (Kho bạc 1999, Manzon và Plesko 2002, Desai 2002) rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập tăng lên trong suốt những năm 1990. Ngoài ra, tác giả kiểm tra sự tăng trƣởng về chênh lệch thuế giữa các phân đoạn dữ liệu, bao gồm các công ty thua lỗ và thua lỗ, các công ty đa quốc gia và đa quốc gia và theo ngành. Tác giả nhận thấy rằng sự khác biệt về thu nhập từ thuế thu nhập rõ ràng nhất đối với các doanh nghiệp có đặc điểm đa quốc gia. Trong số năm nhóm ngành của tác giả, sự tăng trƣởng về chênh lệch thu nhập từ thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất trong ngành dịch vụ tài chính. Theo dự kiến, các công ty có lợi nhuận có chênh lệch thu nhập thuế lớn hơn các công ty thua lỗ. Hạn chế của bài viết là sự không đồng nhất của kế toán hợp nhất đa quốc gia về lợi nhuận thuế có thể cản trở việc sử dụng chênh lệch bảng cân đối để điều tra các giao dịch ngoại bảng. Nếu vậy, yêu cầu tiết lộ chi tiết 6 Lillian Mills, Kaye Newberry và William B. Trautman (2002), Trends in Book-Tax Income and Balance Sheet Differences 7
  17. hơn về sự khác biệt về thuế trong sách có thể giúp các cơ quan thuế trong nỗ lực xác định rủi ro tuân thủ. Canellos và Kleinbard (2002) lập luận rằng việc tiết lộ thêm các khác biệt về thuế - nếu đƣợc công bố - cũng có thể mang lại lợi ích cho ngƣời sử dụng báo cáo tài chính bằng cách tăng tính minh bạch của báo cáo tài chính. Bài viết về ―Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh‖ R.Cont Fin, (2006)7. Nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra xem liệu sự chênh lệch thuế và kế toán có hữu ích để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai của công ty tại 5 quốc gia Châu Mỹ Latinh. Điều này có thể xảy ra vì những khác biệt này truyền tải thông tin về các thành phần tạm thời của thu nhập, có thể đƣợc các nhà đầu tƣ sử dụng để dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đã có rất ít nghiên cứu về vấn đề này. Mẫu phân tích ở đây bao gồm 580 công ty tại 5 quốc gia Argentina, Brazil, Chilê, Mexico và Peru với các thông tin hoạt động từ 2002 đến 2013. Trong nghiên cứu phƣơng pháp phân tích hồi quy đƣợc sử dụng để tìm ra một kết nối giữa sự chênh lệch thuế và kế toán và thu nhập trên mỗi cổ phiếu hiện tại và trong tƣơng lai. Các hệ số của mô hình đƣợc ƣớc tính thông qua các kỹ thuật phân tích dữ liệu bảng: các hiệu ứng cố định, ngẫu nhiên. Các kết quả thu đƣợc gợi ý rằng sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai có liên quan đến dự đoán thu nhập trong tƣơng lai. Chênh lệch tổng số, vĩnh viễn và tạm thời góp phần vào sự không chắc chắn trong dự đoán về thu nhập trong tƣơng lai, các kết quả mang tính tạm thời hơn và ít bền bỉ trong những năm có sự chênh lệch thuế và kế toán cao hơn. Mô hình nghiên cứu: EPSit + 1 = β0 + β1 EPSit + β2 BTDit + β3 GFAit + β4 NLTAit + β5 ΔBTMit + β6 Lit + ε t+1 Trong đó: 7 R.Cont Fin (2006), Sự tác động của thông tin đến sự chênh lệch thuế và kế toán cho việc dự đoán thu nhập tƣơng lai: Dẫn chứng từ Những nƣớc Mỹ- La Tinh 8
  18. EPSit + 1 = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t + 1. EPSit = giá trị lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của công ty i trong năm t. BTDit = tổng chênh lệch giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế của công ty i trong năm t. GFAit = mức tài sản cố định của công ty i trong năm t (tổng tài sản cố định cộng với tài sản vô hình bằng tổng tài sản); NLTAit = logarit tự nhiên của tổng tài sản của công ty i vào cuối năm t (cho biết kích thƣớc công ty); ΔBTMit = chênh lệch giá trị kế toán của vốn chủ sở hữu của công ty i từ năm t-1 đến năm t; Lit = Sự biến động về đòn bẩy của công ty i từ năm t-1 đến năm t. L đƣợc tính bằng nợ dài cho năm t-1; ε t + 1 = sai số. Nghiên cứu của Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland, (2014) về đề tài ―The Persistence of Book-Tax Differences‖ (Dịch nghĩa: Tồn tại sự chênh lệch giữa thuế và kế toán) đã nghiên cứu về sự chênh lệch thuế và kế toán thông qua việc nghiên cứu về các công ty chứng khoán tại London từ năm 2005 đến năm 2010 để đƣa ra kết luận về bản chất của chênh lệch thuế và kế toán đồng thời quan sát về tài sản các doanh nghiệp qua các năm và sử dụng việc chênh lệch thuế và kế toán nhƣ là sự đo lƣờng lợi nhuận của doanh nghiệp8.Với kiến thức của các tác giả, bài viết này là bài đầu tiên để kiểm tra BTD và các thành phần của chúng nhƣ sự chênh vĩnh viễn, sự chênh lệch tạm thời và ảnh hƣởng của sự khác biệt giữa thuế suất luật định ở nƣớc Anh và nƣớc ngoài hành xử theo thời gian. Các dữ liệu cần thiết đƣợc tiết lộ theo IAS 12 Thuế thu nhập (IASB, 2010) chỉ đƣợc công khai công khai ở Anh kể từ năm 2005.Tóm lại, kết quả chỉ ra rằng mức độ chênh lệch phụ thuộc vào 8 Nor Shaipah Abdul Wahab and Kevin Holland (2014), The Persistence of Book-Tax Differences, 9
  19. bản chất của sự khác biệt giữa mức thuế suất theo luật định giữa nƣớc Anh và các nƣớc khác. 1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc Theo Chúc Anh Tú, (2009) nghiên cứu về đề tài những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp đã trình bày sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và nêu lên chênh lệch tạm thời phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ (Tạp chí kiểm toán ngày 20/10/2009) . Theo chuẩn mực kế toán số 17 của chuẩn mực kế toán Việt Nam. Luận văn kế toán ― Hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam‖ của Vũ Thị Phƣơng Thảo (2011) Đại học kinh tế Hồ Chí Minh đã phân tích về việc thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trƣớc và sau khi có VAS 17 để đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện chuẩn mực, đƣa ra các giải pháp, kiến nghị hoàn thành VAS 17. Luậ văn đã tìm ra phƣơng hƣớng kết hợp giữa Luật thuế với chuẩn mực, chế độ. Giúp ta có cái nhìn đúng đắn và đầy đủ hơn về mục đích, ý nghĩa và đối tƣợng mà BCTC của doanh nghiệp cung cấp thông tin chứ không chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin cơ quan thuế. Phân tích đánh giá thực trạng áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế TNDN. Hạn chế của luận văn là chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp tối ƣu cho việc hoàn thiện kế toán thuế tại doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Bùi Anh Thƣ, (2013) tại Đại Học Kinh Tế Tp Hồ Chí Minh đã nghiên cứu đề tài về chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành9. Nghiên cứu cơ sở lý luận của thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp và nghiên cứu các phƣơng pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán , chế độ kế toán hiện hành ở Việt 9 Bùi Anh Thƣ (2013), Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thực trạng việc áp dụng và giải pháp nhằm đóng góp cho việc hoàn thiện các chuẩn mực kế toán thuế hiện hành 10
  20. Nam.Tìm hiểu chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở một số nƣớc trên thế giới nhằm rút kinh nghiệm cho việc hoàn thiện áp dụng chuẩn mực kế toán thuế doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Phân tích thực trạng kế toán thuế trƣớc và sau khi có chuẩn mực đƣa ra nhận định nguyên nhân dẫn tới những khó khan và thuận lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Phƣơng pháp nghiên cứu : Đề tài thực hiện theo phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhƣ sử dụng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu từ các nguồn văn bản …Kết quả nghiên cứu nhằm giúp các Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuế TNDN. Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán thuế. Hạn chế của nghiên cứu là tập trung quá nhiều vào các chuẩn mực và các văn bản hiện hành. Nghiên cứu điều tra của Vũ Thị Hòa, (2016) tại Đại Học Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh Thái Nguyên về thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp đã đƣa ra kết luật rằng chính sự khác biệt giữa chế độ kế toán và chính sách thuế đã tạo ra sự chênh lệch trong ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định và dẫn đến sự chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng10. Dựa vào Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 đƣa ra cách ứng xử đối với những khoản chênh lệch tạm thời thông qua hai khái niệm: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Qua việc nghiên cứu Chuẩn mực kế toán số 17 trong công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí chỉ ra rằng, công tác kế toán thuế TNDN hiện nay vẫn còn khá nhiều hạn chế trong việc phân biệt lợi nhuận kế toán với thu nhập chịu thuế, dẫn đến việc phản ánh thuế TNDN trong kỳ không chính xác và theo dõi không đầy đủ các khoản mục về thuế trên báo cáo tài chính.Để khắc phục những hạn chế nêu trên, kế toán cần nghiên cứu kỹ hơn Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17. Đồng thời, thƣờng xuyên cập nhật kịp thời những thay đổi trong chính sách thuế của Nhà nƣớc nhằm nâng cao hiệu quả hạch toán thuế TNDN nói riêng và các loại thuế nói chung, hạn chế những sai sót trong 10 Vũ Thị Hòa (2016), Thực trạng áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2