intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động - Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

24
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp nhựa tại Việt Nam có thêm sự lựa chọn và phương thức mới để tạo động lực làm việc cho người lao động của họ thông qua việc cam kết trách nhiệm xã hội. Ngoài ra, nghiên cứu còn làm rõ vai trò của trách nhiệm xã hội trong nền kinh tế ngày nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động - Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ ÁI VÂN TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP KHẢO SÁT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỰA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ ÁI VÂN TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP KHẢO SÁT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỰA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động: Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có sự hỗ trợ của cô hướng dẫn TS. Ngô Thị Ánh. Cơ sở lý luận được tham khảo ở các tài liệu nêu ở phần tài liệu tham khảo, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. TP.HCM, ngày 23 tháng 06 năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Thị Ái Vân
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN............................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.6 Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU............. 6 2.1 Trách nhiệm xã hội........................................................................................... 6 2.1.1 Khái niệm về trách nhiệm xã hội .............................................................. 6 2.1.1.1 Trách nhiệm xã hội bên trong ............................................................ 7 2.1.1.2 Trách nhiệm xã hội với bên ngoài ..................................................... 8 2.1.2 Tình hình thực hiện và nghiên cứu trách nhiệm xã hội ở Việt Nam ...... 10 2.2 Động lực làm việc ......................................................................................... 12 2.3 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và động lực làm việc .......................... 13
  5. 2.4 Mô hình nghiên cứu lý thuyết ........................................................................ 15 2.5 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 17 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 19 CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 21 3.2 Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 22 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 22 3.2.2 Trình tự buổi thảo luận ........................................................................... 22 3.2.3 Thiết kế thang đo .................................................................................... 23 3.3 Nghiên cứu định lượng................................................................................... 28 3.3.1 Phương thức chọn mẫu ........................................................................... 28 3.3.2 Kích thước mẫu....................................................................................... 29 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 29 3.3.3.1 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ......................................... 29 3.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 29 3.3.3.3 Phân tích tương quan và hồi quy ................................................... 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 30 CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 32 4.1 Mô tả mẫu ...................................................................................................... 32 4.2 Đánh giá sơ bộ thang đo ................................................................................. 34 4.2.1 Kiểm định thang đo các biến độc lập ...................................................... 34 4.2.1 Kiểm định thang đo biến phụ thuộc ...................................................... 36 4.3 Phân tích nhân tố EFA ................................................................................... 37
  6. 4.3.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập .......................................... 38 4.3.2 Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc ............................................ 43 4.4 Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 44 4.5 Phân tích tương quan...................................................................................... 45 4.6 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết ..................................................... 47 4.6.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................................. 47 4.6.2 Phân tích hồi quy .................................................................................... 50 4.6.2.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ................................ 50 4.6.2.2 Phân tích mô hình hồi quy ............................................................ 51 4.7 Phân tích ảnh hưởng các biến định tính ......................................................... 52 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 57 CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 59 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 59 5.2 Hàm ý về chính sách cho quản lý doanh nghiệp ............................................ 60 5.2.1 Trách nhiệm xã hội đối với người lao động............................................ 60 5.2.2 Trách nhiệm xã hội đối với môi trường cộng đồng ................................ 61 5.2.3 Trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh ...................................... 62 5.3 Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 – Dàn bài thảo luận nhóm PHỤ LỤC 2 – Bảng câu hỏi PHỤ LỤC 3 – Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
  7. PHỤ LỤC 4 – Kết quả Cronbach’s Alpha lần đầu PHỤ LỤC 5 – Phân tích nhân tố EFA lần đầu cho biến độc lập PHỤ LỤC 6 – Phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc PHỤ LỤC 7 – Kết quả Cronbach’s Alpha lần 2 sau khi loại biến PHỤ LỤC 8 – Phân tích nhân tố EFA lần 2 sau khi loại biến PHỤ LỤC 9 – Kiểm định giả thuyết của mô hình hồi quy PHỤ LỤC 10 – Kiểm tra mô hình hồi quy PHỤ LỤC 11 – Kết quả phân tích ANOVA các biến định tính PHỤ LỤC 12 – Biên bản thảo luận nhóm
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 1. CSR : Trách nhiệm xã hội (Corporate Social Responsibility) 2. EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) 3. KMO : Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin 4. Sig : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) 5. SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan 15 Bảng 3.1 Thang đo trách nhiệm xã hội đối với người lao động 23 Bảng 3.2 Thang đo trách nhiệm xã hội đối với khách hàng 24 Bảng 3.3 Thang đo trách nhiệm xã hội đối với đối tác kinh doanh 25 Bảng 3.4 Thang đo trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng 26 Bảng 3.5 Thang đo trách nhiệm xã hội với môi trường và hệ sinh thái 27 Bảng 3.6 Thang đo động lực làm việc của người lao động 27 Bảng 4.1 Thống kê mẫu 31 Bảng 4.2 Hệ số Cronbach’s Alpha của các biến độc lập 33 Bảng 4.3 Hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc 35 Bảng 4.4. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 2 39 Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc 42 Bảng 4.6 Ma trận tương quan 46 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến 47 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định sự tương quan giữa các phần dư 49 Bảng 4.9 Kết quả phân tích ANOVA khi phân tích hồi quy 50 Bảng 4.10 Hệ số hồi quy 50 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định hậu ANOVA biến độ tuổi 53 Bảng 4.12 Kết quả kiểm định hậu ANOVA biến thâm niên 54 Bảng 4.13 Thống kê mô tả biến 56
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Trang Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết cho đề tài 17 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 21 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh 44
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới diễn ra tốc độ ngày càng cao, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội cũng như có nhiều thách thức. Nguồn nhân lực từ lâu đã là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, họ chính là tài sản, huyết mạch của tổ chức. Nhận thức được tầm quan trọng, các doanh nhiệp luôn đặt câu hỏi làm sao để phát huy được năng lực của người lao động, người lao động sẽ sẵn sàng cống hiến hết công sức, nỗ lực nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn vào công việc. Nghiên cứu ở Việt Nam về các yếu tố tác động vào động lực làm việc của người lao động: môi trường làm việc, lương bổng và phúc lợi, cách thức bố trí công việc, sự hứng thú trong công việc và triển vọng phát triển nghề nghiệp (Nguyễn Khắc Hoàn, 2010). Các đề nghị liên quan chặt chẽ đến động lực người lao động: sự thỏa mãn người lao động, lòng trung thành, sự duy trì và cam kết (Skudience và Auruskevicience, 2010). Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu trong những năm gần đây đã cho thấy người lao động có động lực làm việc nhiều hơn, cam kết với tổ chức hơn khi công ty của họ thực hiện trách nhiệm xã hội và khi họ có cơ hội trực tiếp tham gia vào các hoạt động xã hội đó (Melynyte và Ruzevicius, 2008). Các nghiên cứu tại Bắc Mỹ đã chứng minh có sự liên hệ mật thiết giữa việc thực thi trách nhiệm xã hội (CSR) và khả năng tạo động lực làm việc, thu giữ người tài của doanh nghiệp. Lý do được nêu ra là những người giỏi, có uy tín thường muốn làm việc ở nơi mà họ nghĩ là tốt trong xã hội và làm cho họ thấy tự hào (Doanh Nhân – VN Economy, 2008). Ngày nay, doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ đem lại những lợi ích như là thỏa mãn yêu cầu khách hàng, các đối tác…Bên cạnh đó, những doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội sẽ làm năng suất lao động của doanh nghiệp tăng lên gấp 20 – 30% lần và sản phẩm được người tiêu dung chấp nhận (Thời sự - Dân Việt, 2013). Trong khi trách nhiệm xã hội đã trở thành giải pháp cho các doanh nghiệp trên thế giới trong việc quản trị nguồn nhân lực thì nó vẫn còn là một khái
  12. 2 niệm khá mới mẻ và chỉ mới được phổ biến tại Việt Nam vài năm trở lại đây. Nhiều giải thưởng về trách nhiệm xã hội đã được trao tặng, ví dụ “Giải thưởng CSR" do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức hàng năm đã đem đến nhiều khích lệ cho các doanh nghiệp đang thực hiện trách nhiệm xã hội tại Việt Nam. Tuy nhiên, song song đó vẫn còn một bộ phận doanh nghiệp chưa xem trọng vấn đề này và cũng chưa có nghiên cứu nào giúp làm rõ lợi ích của trách nhiệm xã hội đối với động lực làm việc của người lao động tại Việt Nam. Do đó, để mở ra hướng đi mới cho các doanh nghiệp, tác giả nhận thấy rất cần thực hiện một nghiên cứu về hai yếu tố này, đặc biệt là trong ngành sản xuất nhựa. Mặc dù nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua có nhiều biến động nhưng ngành nhựa ở TP.Hồ Chí Minh vẫn giữ tốc độ tăng trưởng khá cao, bình quân từ 20 – 25% hàng năm, là một trong những ngành công nghiệp phụ trợ quan trọng của Việt Nam. Trong đó, số lượng doanh nghiệp có vốn trên 500 triệu đồng tập trung ở TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận Đồng Nai, Bình Dương, Long An chiếm 80% tổng số doanh nhiệp nhựa trên cả nước (Trang chủ - Tuổi trẻ, 2014). Với tốc độ phát triển khá cao, các doanh nghiệp ngành nhựa rất cần nguồn nhân lực chất lượng cao để duy trì và định hướng phát triển trong tương lai. Do đó, các yếu tố tạo động lực cho người lao động gắn kết và phát huy tối đa năng suất làm việc của người lao động sẽ giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. Các sản phẩm nhựa được sản xuất từ các nguyên liệu nhựa mà nguồn nguyên liệu nhựa được tổng hợp từ các polymer rất khó phân hủy trong môi trường, nhất là ngành nhựa tái chế chưa được quy hoạch cụ thể, vì vậy khí thải ra môi trường độc hại, sản phẩm tạo ra gây ô nhiễm môi trường, người lao động làm việc tại doanh nghiệp bị ảnh hưởng đến sức khỏe về lâu dài. Vì vậy làm sao để tạo được động lực làm việc của người lao động trong ngành nhựa.
  13. 3 Từ những lý do nêu trên mà tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động: Trường hợp khảo sát tại các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. - Xác định mức độ tác động của các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động từ kết quả nghiên cứu. - Đề xuất hàm ý về chính sách cho các doanh nghiệp. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là tác động của trách nhiệm xã hội lên động lực làm việc của người lao động. - Đối tượng khảo sát: là người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp nhựa. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi các doanh nghiệp nhựa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Thời gian nghiên cứu: 5 tháng (từ tháng 01/2014). 1.4. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: - Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính: được thực hiện bằng thảo luận nhóm nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động cũng như điều chỉnh thang đo sơ bộ cho phù hợp hơn với nghiên cứu. Thảo nhuận nhóm với 10 người (được chia thành hai nhóm nhỏ) trong đó 7 nhân viên và 3 quản lý cấp trung, nam và nữ, độ tuổi 25 – 35 tuổi, đang làm việc tại các công ty có thực hiện CSR hoặc có dự án sẽ thực hiện CSR là Tổng Công ty Liksin, Công ty Nhựa Bình Minh, Công ty Nhựa Duy Tân, Công ty Nhựa Đạt Hòa, Công ty Nhựa Long Thành.
  14. 4 - Nghiên cứu định lượng: + Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định lượng: thực hiện bằng cách gởi 100 bảng khảo sát qua email đến các đối tượng để thu thập dữ liệu và đánh giá thang đo bằng Cronbach Alpha. Từ đó hoàn thiện thêm thang đo trước khi tiến hàng nghiên cứu chính thức với số lượng mẫu lớn. + Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng: bảng câu hỏi hoàn chỉnh được gởi đi rộng rãi đến các đối tượng để thu về 209 bảng trả lời cho bước xử lý số liệu. Phương pháp chọn mẫu phi xác xuất và lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu được xử lý trên phần mềm SPSS 20 và trải qua các bước xử lý bao gồm: đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach Alpha, đánh giá giá trị bằng phân tích nhân tố EFA, kiểm tra độ tương quan và chạy hồi quy để kiểm định giả thuyết. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Nghiên cứu này sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp nhựa tại Việt Nam có thêm sự lựa chọn và phương thức mới để tạo động lực làm việc cho người lao động của họ thông qua việc cam kết trách nhiệm xã hội. Ngoài ra, nghiên cứu còn làm rõ vai trò của trách nhiệm xã hội trong nền kinh tế ngày nay. 1.6. Kết cấu luận văn Bài báo cáo nghiên cứu sẽ được chia thành 5 chương với các nội dung chính như sau:  Chương 1: Tổng quan Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.  Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Tổng hợp lý thuyết nền và các nghiên cứu có liên quan trước đây. Trình bày về các khái niệm của trách nhiệm xã hội, động lực làm việc và mối quan hệ giữa
  15. 5 chúng. Từ đó biện luận để đưa ra mô hình và các giả thuyết nghiên cứu dựa trên nghiên cứu cơ sở.  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này sẽ giới thiệu về phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng, hiệu chỉnh đánh giá các thang đo của các khái niệm nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đề ra.  Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương này sẽ trình bày về cách thức thu thập dữ liệu, kết quả nghiên cứu định tính, kết quả đánh giá thang đo và chạy hồi quy bằng SPSS, cũng như các bàn luận về vấn đề này.  Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này sẽ trình bày kết luận của nghiên cứu từ kết quả ở chương 4, đề xuất kiến nghị cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
  16. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tiếp theo phần giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu ở chương 1, chương này sẽ làm rõ các khái niệm nghiên cứu, mối quan hệ giữa chúng và dẫn ra các nghiên cứu có liên quan để từ đó đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. 2.1 Trách nhiệm xã hội 2.1.1 Khái niệm về trách nhiệm xã hội Đã có nhiều cách định nghĩa của các học giả khác nhau về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) nhưng cho đến nay định nghĩa về CSR vẫn còn mơ hồ và chưa rõ ràng (Skudience and Auruskevicienene, 2010). Theo Hội đồng Kinh doanh Thế giới và Sự Phát triển Bền vững thì trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua việc tuân thủ chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an toàn lao động, quyền lợi lao động, trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm…theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội (Nguyễn Đình Tài, 2010). Tuy nhiên, định nghĩa rộng hơn và được chấp nhận hơn 30 năm qua cho đến bây giờ vẫn chấp nhận là định nghĩa Carroll (1991) thì có bốn loại trách nhiệm xã hội tạo thành tổng CSR: kinh tế, pháp lý, đạo đức và từ thiện. Hơn nữa, bốn loại này được mô tả như một kim tự tháp theo thứ tự từ dưới lên là trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm từ thiện. Trong đó, trách nhiệm kinh tế là nền tảng của các trách nhiệm khác. Các loại trách nhiệm đã luôn tồn tại ở một số phạm vi, nhưng những năm gần đây thì đạo đức và từ thiện có vị trí quan trọng.
  17. 7 Trong khi đó, theo nghiên cứu của Abldour & cộng sự (2010) cũng cho rằng định nghĩa về CSR không phải là một kết luận duy nhất ngay cả trong lý thuyết mà nó có nhiều thảo luận chi tiết liên quan đến CSR. Nói chung, CSR đề cập đến việc ra quyết định kinh doanh liên quan đến giá trị đạo đức, phù hợp với luật pháp, tôn trọng con người, cộng đồng và môi trường. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng khái niệm trách nhiệm xã hội theo nghiên cứu của Abldour & cộng sự (2010) để làm cơ sở. Trách nhiệm xã hội liên quan đến giá trị đạo đức, phù hợp với luật pháp, tôn trọng con người, cộng đồng và môi trường. Skudiene và Auruskeviciene (2010) cùng với nhiều nghiên cứu khác trên thế giới đã chia trách nhiệm xã hội ra thành 2 nhóm: Trách nhiệm xã hội với bên trong (internal CSR) và trách nhiệm xã hội với bên ngoài (external CSR). Bởi vì việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với các đối tượng khác nhau là khác nhau. Nhóm đối tượng bên trong tổ chức chính là người lao động và nhóm đối tượng bên ngoài tổ chức (bao gồm khách hàng, đối tác kinh doanh, xã hội, cộng đồng và môi trường). 2.1.1.1 Trách nhiệm xã hội với bên trong (internal CSR) Hoạt động CSR bên trong liên quan đến các hoạt động trong công ty. Người lao động được xem rất là quan trọng trong nhóm đối tác bên trong tổ chức và các hoạt động CSR đáp ứng cho sự mong đợi và nhu cầu của người lao động. Mối liên quan CSR và người lao động được đề cập: kỹ năng, công bằng xã hội, sức khỏe, an toàn trong công việc, phúc lợi và sự hài lòng của người lao động, chất lượng công việc (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Theo Albdour & cộng sự (2010) thì hoạt động CSR bên trong liên quan trực tiếp đến môi trường làm việc tâm sinh lý của người lao động. Nó đề cập đến sức khỏe, phúc lợi của người lao động, tham gia các hoạt động và được đào tạo, tạo cơ hội công bằng, sự cân bằng công việc và gia đình.
  18. 8 2.1.1.2 Trách nhiệm xã hội với bên ngoài (external CSR) Trách nhiệm xã hội với bên ngoài liên quan đến các hoạt động công ty ở bên ngoài với các bên liên quan: khách hàng, cộng đồng, đối tác kinh doanh (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Theo Albdour & cộng sự (2010) thì cho rằng trách nhiệm xã hội bên ngoài liên quan đến các hoạt động: từ thiện, tình nguyện và bảo vệ môi trường. Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng: là sự mong đợi được cung cấp những sản phẩm và dịch vụ tốt, chất lượng, thân thiện với môi trường. Khách hàng không chỉ mong đợi về chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà còn mong đợi đến công ty có hệ thống giải quyết khiếu nại của khách hàng. Hơn nữa, khách hàng thích những sản phẩm mà nó tuân thủ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội. Do đó, trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng đáng kể đến khách hàng (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Trách nhiệm xã hội với đối tác kinh doanh: Một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội là một đối tác kinh doanh tốt. Doanh nghiệp khuyến khích các đối tác kinh doanh của họ về cải tiến sản phẩm và dịch vụ bằng cách chia sẻ những mục tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn đã được chấp nhận. Kiểm soát các tiêu chuẩn lao động của nhà cung cấp hoặc các đối tác kinh doanh khác theo yêu cầu pháp lý cũng như thực hiện quá trình xử lý khiếu nại là một phần thực hiện CSR trong doanh nghiệp. Nói cách khác, doanh nghiệp tham gia vào hoạt động CSR là thực hiện các giao dịch công bằng với nhà cung cấp hay đối tác kinh doanh khác (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Trách nhiệm xã hội với cộng đồng bao gồm các hoạt động tài trợ: tài trợ thể thao hay những sự kiện văn hóa, nghệ thuật. Ngoài ra, doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm xã hội với cộng đồng nếu họ đầu tư cơ sở hạ tầng vào đường xá, hệ thống nước, trường học, bệnh viện; phát triển các hoạt động cộng đồng và khuyến khích nhân viên tham gia vào những dự án cộng đồng; giúp đỡ trẻ em bị tàn tật hoặc dân tộc thiểu số; hỗ trợ tài chính cho những dự án cộng đồng phi lợi nhuận…Tất cả các
  19. 9 hoạt động trách nhiệm xã hội này không những tạo ra giá trị cho cộng đồng mà còn cho cả tổ chức đó (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Các hoạt động từ thiện là các hành động trợ giúp cho những người yếu kém thông qua hình thức quyên góp, hiến tặng bằng tiền hoặc hiện vật, xóa đói giảm nghèo, chương trình học bổng và đóng góp cho các tổ chức phi lợi nhuận. Thực tế, một số doanh nghiệp thực hiện các hoạt động từ thiện nhằm nâng cao danh tiếng của công ty hay của người chủ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp tham gia các hoạt động từ thiện mong muốn được nhận biết thương hiệu, kích thích năng suất của người lao động, nâng cao lòng trung thành của nhà cung cấp và khách hàng. Trong ngắn hạn, hoạt động từ thiện được xác định là chất xúc tác tích cực cho sự phát triển của doanh nghiệp và cộng đồng (Albdour & cộng sự, 2010). Các hoạt động tình nguyện là sự đóng góp về nguồn nhân lực, thời gian, kỹ năng cho cộng đồng và các tổ chức phi lợi nhuận hoặc những sự kiện tình nguyện. Các hoạt động tình nguyện mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp ngày nay lập ra các chương trình khuyến khích nhân viên tham gia tình nguyện với mục tiêu xây dựng lòng tốt, rèn luyện kỹ năng, kinh nghiệm thực tế và tăng cường đạo đức, lòng trung thành của nhân viên (Albdour & cộng sự, 2010). Bảo vệ môi trường là việc các tổ chức tuân thủ các quy định để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, phòng ngừa ô nhiễm, thiết kế quy trình sản xuất và sản phẩm thân thiện môi trường (Albdour & cộng sự, 2010). Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường. Các tổ chức có thể giảm thiểu tác động xấu đến môi trường bằng cách giảm thiểu chất thải, khí thải và giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên (Lakshan và Mahindadasa, 2011). Nhiều nghiên cứu cho thấy bảo vệ môi trường sẽ giúp nâng cao danh tiếng của tổ chức, giảm chi phí, quản lý rủi ro liên quan đến môi trường, và nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính (Albdour & cộng sự, 2010).
  20. 10 2.1.2 Tình hình thực hiện và nghiên cứu về trách nhiệm xã hội ở Việt Nam Trên thực tế ở Việt Nam, vấn đề trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp mặc dù là vấn đề mới mẻ nhưng bước đầu đã được một số bộ, ngành quan tâm, chú ý. Bằng chứng là, từ năm 2005, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương cùng với các hiệp hội Da giày, Dệt may trao giải thưởng “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp hướng tới sự phát triển bền vững” nhằm tôn vinh các doanh nghệp thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập (Chuyển đổi – Luật Minh Khuê). Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lớn ở Việt Nam đã nhận thấy rằng, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đã trở thành một trong những yêu cầu không thể thiếu được đối với doanh nghiệp, bởi lẽ, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, nếu doanh nghiệp không tuân thủ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp sẽ không thể tiếp cận được với thị trường thế giới. Nhiều doanh nghiệp khi thực hiện trách nhiệm xã hội đã mang lại những hiệu quả thiết thực trong sản xuất kinh doanh. Do nhận thức được tầm quan trọng và ích lợi của việc thực hiện trách nhiệm xã hội trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, một số doanh nghiệp lớn của Việt Nam, ngoài trách nhiệm đóng thuế cho nhà nước, đã đăng ký thực hiện trách nhiệm xã hội dưới dạng các cam kết đối với xã hội trong việc bảo vệ môi trường, với cộng đồng địa phương nơi doanh nghiệp đóng và với người lao động. Tuy nhiên, phải thừa nhận rằng, trong thời gian qua ở Việt Nam nhiều doanh nghiệp đã không thực hiện một cách nghiêm túc trách nhiệm xã hội của mình. Điều đó thể hiện ở các hành vi gian lận trong kinh doanh, báo cáo tài chính, không bảo đảm an toàn lao động, sản xuất, kinh doanh hàng kém chất lượng, cố ý gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp vi phạm các quy định pháp luật về lương bổng, chế độ bảo hiểm, vấn đề an toàn lao động cho người lao động cũng không còn là hiện tượng hiếm thấy, đã và đang gây bức xúc cho xã hội. Vấn đề đặt ra hiện nay là, cần tìm nguyên nhân của các hiện tượng và những giải pháp để khắc phục tình trạng đó.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2