intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tỷ giá VND/CNY đến cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

44
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của luận văn là ước lượng mức độ tác động của tỷ giá và các nhân tố vĩ mô khác đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc để từ đó đưa ra các kiến nghị, gợi ý chính sách để gia tăng năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam ở trong nước và trong quan hệ thương mại với Trung Quốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tỷ giá VND/CNY đến cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KIM DUNG TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ VND/CNY ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-TRUNG QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ KIM DUNG TÁC ĐỘNG TỶ GIÁ VND/CNY ĐẾN CÁN CÂN THƢƠNG MẠI VIỆT NAM-TRUNG QUỐC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
  3. i NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 201… Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
  4. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn đưa ra mục tiêu nghiên cứu là ước lượng mức độ tác động của tỷ giá đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc. Do CCTM còn chịu nhiều yếu tố tác động ngoài tỷ giá nên luận văn cũng đưa thêm các biến số kinh tế vĩ mô khác để làm rõ hơn và gia tăng mức độ giải thích của biến động CCTM trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2015. Dựa trên các kết quả ước lượng của mô hình nghiên cứu đề xuất những kiến nghị, giải pháp để gia tăng năng lực sản xuất trong nước và tăng năng lực cạnh tranh thương mại trong quan hệ thương mại với Trung Quốc. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định và ước lượng tác động của yếu tố tỷ giá thực song phương và các yếu tố kinh tế vĩ mô khác như lạm phát, tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam và Trung Quốc, thêm vào đó là yếu tố giá hàng hóa thế giới đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc. Bên cạnh phương pháp định lượng, tác giả cũng sử dụng phương pháp định tính như phương pháp tổng hợp những thông tin thứ cấp, suy luận kết hợp với phương pháp so sánh, tổng hợp, thống kê kinh tế để làm cơ sở phân tích và nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa yếu tố CCTM (đại diện bởi tỷ số giá trị xuất khẩu trên giá trị nhập khẩu) và tỷ giá thực song phương VND/CNY có mối quan hệ trong dài hạn và tỷ giá thực tăng 1% có tác động làm tăng tỷ số giá trị xuất khẩu trên nhập khẩu lên 4.38% trong dài hạn. Luận văn chỉ ra có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ số giá trị nhập khẩu trên xuất khẩu với tỷ giá thực song phương, giá hàng hóa thế giới và có mối quan hệ ngược chiều với tổng sản phẩm quốc nội của Trung Quốc và chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam.
  5. iii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Người cam đoan Ký tên
  6. iv MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ........................................................ i TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... ii LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................3 1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu .........................................3 1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu .........................................................4 1.6. Đóng góp của đề tài.....................................................................................5 1.7. Cấu trúc luận văn ........................................................................................5 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ TỶ GIÁ VÀ CÁN CÂN THƢƠNG MẠI ..........6 2.1. Tỷ giá hối đoái ............................................................................................6 2.1.1. Tỷ giá danh nghĩa........................................................................................6 2.1.2. Tỷ giá thực ...................................................................................................7 2.2. Cán cân thương mại ....................................................................................9 2.2.1. Khái niệm cán cân thương mại ...................................................................9 2.2.2. Nhân tố tác động đến cán cân thương mại .................................................9 2.3. Tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại ............................................14 2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm.....................................................................18 2.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới .....................................................................18 2.4.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................23
  7. v CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................27 3.1. Lựa chọn mô hình .....................................................................................27 3.2. Giới thiệu các biến trong mô hình.............................................................27 3.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với Trung Quốc ......................28 3.2.2. Tỷ giá thực song phương VND/CNY .........................................................29 3.2.3. Sản lượng và lạm phát của Việt Nam và Trung Quốc ..............................29 3.2.4. Giá thế giới của hàng hóa xuất khẩu ........................................................30 3.3. Trình tự nghiên cứu ...................................................................................31 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................35 4.1. Thống kê mô tả các biến ...........................................................................35 4.1.1. Tỷ số giá trị xuất khẩu trên nhập khẩu X/M .............................................35 4.1.2. Tỷ giá hối đoái VND/CNY .........................................................................41 4.1.3. Chỉ số giá tiêu dùng ..................................................................................45 4.1.4. Tổng sản phẩm quốc nội ...........................................................................46 4.1.5. Giá hàng hóa thế giới ...............................................................................47 4.1.6. Quan hệ giữa tỷ giá và cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc .....48 4.2. Hiệu chỉnh yếu tố mùa vụ của chuỗi dữ liệu.............................................49 4.3. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu .....................................................50 4.4. Xác định độ trễ của mô hình .....................................................................51 4.5. Kiểm định tính đồng liên kết .....................................................................52 4.6. Kết quả ước lượng mô hình ......................................................................53 4.6.1. Mối quan hệ trong dài hạn ........................................................................53 4.6.2. Mối quan hệ trong ngắn hạn .....................................................................55 4.6.3. Kết quả hàm phản ứng đẩy .......................................................................56 4.6.4. Kiểm định phân rã phương sai ..................................................................57 4.7. Kiểm định mức độ phù hợp và ổn định của mô hình VECM ...................57 4.7.1. Kiểm định tính dừng của phần dư .............................................................57 4.7.2. Kiểm định tương quan chuỗi .....................................................................57 4.7.3. Kiểm định phương sai thay đổi .................................................................58
  8. vi 4.7.4. Kiểm định tính ổn định của mô hình .........................................................58 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................60 5.1. Kết luận .....................................................................................................60 5.2. Một số khuyến nghị ...................................................................................61 5.3. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65 PHỤ LỤC .................................................................................................................69 PHỤ LỤC 1: Kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp ADF ...........................69 PHỤ LỤC 2: Kiểm định nghiệm đơn vị bằng phương pháp PP ...............................72 PHỤ LỤC 3: Tiêu chí lựa chọn độ trễ cho mô hình .................................................75 PHỤ LỤC 4: Kết quả ước lượng đồng liên kết Johansen .........................................76 PHỤ LỤC 5: Kết quả chạy VECM ...........................................................................77 PHỤ LỤC 6: Kiểm tra chiều nhân quả trong dài hạn với LX_M là biến phụ thuộc……. .................................................................................................................79 PHỤ LỤC 7: Kết quả kiểm định Granger trong ngắn hạn ........................................80 PHỤ LỤC 8: Kiểm định tính dừng của phần dư .......................................................81 PHỤ LỤC 9: Kết quả phân rã phương sai của các biến............................................82 PHỤ LỤC 10: Kiểm định tương quan chuỗi.............................................................84 PHỤ LỤC 11: Kiểm định phương sai thay đổi .........................................................84
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á BIS Bank for International Settlement Ngân hàng Thanh toán quốc tế CCTM Cán cân thương mại CNY China Yuan Nhân dân tệ CPI Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng ECM Error Correction Model Mô hình hiệu chỉnh sai số EU European Union Liên minh Châu Âu ICE Imports content of export Đóng góp nhập khẩu vào xuất khẩu IIT Intra-industry Trade Thương mại nội ngành IFS International Financial Statistics Thống kê Tài chính quốc tế IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội GSO General Statistics Office Tổng cục Thống kê FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài NHNN Ngân hàng Nhà nước OECD Organization for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển operation and Development Kinh tế VCB Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VECM Vector Error Correction Model Mô hình vector hiệu chỉnh sai số VND Vietnam Dong Việt Nam Đồng WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ....................................................25 Bảng 3.1: Nguồn của các biến số sử dụng trong mô hình ........................................30 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến ...........................................................................35 Bảng 4.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến theo ADF và PP ............50 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................51 Bảng 4.4: Tiêu chí chọn độ trễ ..................................................................................52 Bảng 4.5: Kết quả ước lượng đồng liên kết theo giá trị thống kê Trace ...................52 Bảng 4.6: Kết quả ước lượng đồng liên kết theo giá trị thống kê Maximum Eigen .53 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mô hình VECM trong dài hạn........................................54 Bảng 4.8: Chiều nhân quả Granger trong dài hạn với biến phụ thuộc là LX_M ......54 Bảng 4.9: Kết quả kiểm tra chiều nhân quả Granger trong ngắn hạn .......................55 Bảng 4.10: Kết quả phân rã phương sai của biến LX_M..........................................57 Bảng 4.11: Kiểm định nhân tử Lagrange ..................................................................58 Bảng 4.12: Kiểm định phương sai thay đổi ..............................................................58
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tỷ số X/M từ Q12000 – Q42015 ...........................................................36 Biểu đồ 4.2: Diễn biến cán cân thương mại Việt – Trung từ 2000 – 2015 ...............36 Biểu đồ 4.3: Tỷ trọng và kim ngạch xuất khẩu Việt – Trung ...................................37 Biểu đồ 4.4: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc từ 2009 – 2015 ............38 Biểu đồ 4.5: Tỷ trọng và kim ngạch nhập khẩu Việt – Trung ..................................39 Biểu đồ 4.6: Cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc từ 2009 – 2015 ...............40 Biểu đồ 4.7: Diễn biến tỷ giá VND/CNY thực và danh nghĩa từ 2000 – 2015 ........42 Biểu đồ 4.8: Diễn biến tỷ giá danh nghĩa CNY/USD từ 2000 – 2015 ......................43 Biểu đồ 4.9: Diễn biến tỷ giá danh nghĩa VND/USD từ 2000 – 2015 .....................44 Biểu đồ 4.10: Diễn biến tỷ giá thực VND/CNY và các nhân tố cấu thành ..............45 Biểu đồ 4.11: Diễn biễn CPI và X/M từ Q12000 – Q42015 ......................................46 Biểu đồ 4.12: Diễn biến của GDP và X/M từ Q12000 – Q42015 ..............................47 Biểu đồ 4.13: Diễn biến giá hàng hóa thế giới và X/M từ Q12000 – Q42015...........48 Biểu đồ 4.14: Tỷ giá thực RER và cán cân thương mại Việt – Trung ......................48 Biểu đồ 4.15: Các chuối biến số gốc và sau khi tách yếu tố mùa vụ ........................49 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Hiệu ứng tuyến J .......................................................................................16 Hình 3.1: Trình tự nghiên cứu tác động của tỷ giá VND/CNY lên cán cân thương mại Việt Nam-Trung Quốc .......................................................................................31 Hình 4.1: Phản ứng của tỷ số X/M trước cú sốc của RER ........................................56 Hình 4.2: Kiểm định tính ổn định của mô hình VECM ............................................59
  12. 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới bằng các thỏa thuận, ký kết hiệp định thương mại song phương, đa phương, nền kinh tế của Việt Nam sẽ đồng thời hưởng những ưu đãi khi tham gia thương mại toàn cầu và chịu tác động từ những biến động của kinh tế thế giới. Việt Nam dần gỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, hạn ngạch, các hình thức bảo hộ nền kinh tế theo lộ trình. Tuy nhiên nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển và chậm chạp khắc phục những yếu kém nội tại, làm cho sức cạnh tranh thương mại của Việt Nam không cao. Có thể thấy trong một thời gian dài, cán cân thương mại (CCTM) của Việt Nam luôn âm, tỷ lệ thâm hụt thương mại trên GDP cao, đặc biệt là tình trạng nhập siêu với Trung Quốc. Điều này tác động đến tính chủ động của nền kinh tế, cân bằng kinh tế vĩ mô về lâu dài. Hiện nay, Trung Quốc đã là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đang phát triển nhanh, mạnh mẽ và đang nỗ lực đưa đồng Nhân dân tệ (CNY) trở thành đồng tiền quốc tế để khẳng định tiềm lực cũng như vị thế kinh tế trên thế giới. Trong tương lai khi CNY được quốc tế hóa thì Việt Nam Đồng (VND) mất giá so với CNY là xu hướng tất yếu. Vì tỷ giá là một trong những nhân tố vĩ mô quan trọng tác động đến CCTM cho nên lượng hóa được mức độ tác động của tỷ giá VND/CNY lên CCTM Việt Nam – Trung Quốc là cần thiết để có cái nhìn tổng quan về quan hệ thương mại giữa hai nước. Từ đó đưa ra những gợi ý chính sách để cải thiện tình trạng nhập siêu và đề xuất giải pháp khắc phục những yếu kém của nền kinh tế Việt Nam. Dựa trên thực tiễn tình hình CCTM Việt Nam với Trung Quốc bị thâm hụt trong thời gian dài trong bối cảnh Trung Quốc quốc tế hóa CNY và tỷ giá danh nghĩa VND/CNY ngày càng tăng trong khi tỷ giá thực có xu hướng giảm (VND lên giá thực so với CNY). Tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của tỷ giá VND/CNY đến cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc” để làm rõ ảnh hưởng của tỷ giá đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc.
  13. 2 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của luận văn là ước lượng mức độ tác động của tỷ giá và các nhân tố vĩ mô khác đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc để từ đó đưa ra các kiến nghị, gợi ý chính sách để gia tăng năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam ở trong nước và trong quan hệ thương mại với Trung Quốc. Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu tổng quát ở trên, luận văn có những mục tiêu cụ thể như sau: i. Xem xét tác động của tỷ giá đến CCTM của Việt Nam-Trung Quốc trong ngắn hạn và dài hạn. Tổng hợp những lý luận về những nhân tố bên cạnh tỷ giá có tác động đến CCTM của một quốc gia. ii. Làm sáng tỏ tác động của tỷ giá và các nhân tố khác đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc bằng phương pháp phân tích thực nghiệm ảnh hưởng của các nhân tố đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc. Thu thập dữ liệu và xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp để đo lường mức độ tác động của các nhân tố. iii. Dựa trên các kết quả ước lượng của mô hình nghiên cứu đề xuất những kiến nghị, giải pháp để cải thiện năng lực cạnh tranh thương mại trong quan hệ với Trung Quốc. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu cụ thể ở trên, luận văn thực hiện giải quyết các câu hỏi nghiên cứu như sau: i. Tỷ giá thực song phương là gì, nội dung lý thuyết về CCTM? Tỷ giá ảnh hưởng như thế nào đến CCTM? ii. Để đo lường tác động của tỷ giá và các nhân tố khác lên CCTM Việt Nam – Trung Quốc cần sử dụng mô hình nghiên cứu nào? Nguồn dữ liệu thu thập từ đâu? Nên đưa dữ liệu nào vào mô hình? Mức độ tác động của tỷ giá đến cán cân thương mại Việt Nam – Trung Quốc?
  14. 3 iii. Tình hình thâm hụt kéo dài của CCTM Việt Nam – Trung Quốc có nguyên nhân từ tỷ giá hay còn do những nhân tố khác? iv. Để đón nhận diễn biến kinh tế thế giới khi CNY lên giá, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng lợi thế này để cải thiện xuất khẩu đồng thời giảm thiểu tác động của tỷ giá lên nhập khẩu từ Trung Quốc? 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Luận văn tập trung vào nghiên cứu tác động của tỷ giá thực song phương CNY/VND, nhân tố tác động chính lên CCTM Việt Nam – Trung Quốc. Do đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, ngoài nhân tố tỷ giá còn có các nhân tố khác cũng tác động đến CCTM Việt Nam – Trung Quốc nên tác giả mở rộng nghiên cứu các nhân tố khác ngoài tỷ giá như quy mô nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, mức độ phụ thuộc vào nhập khẩu của nền kinh tế Việt Nam, giá hàng hóa thế giới để giải thích đầy đủ hơn về tình hình nhập siêu của Việt Nam với Trung Quốc.  Phạm vi nghiên cứu Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá thực song phương VND/CNY và quan hệ thương mại Việt Nam – Trung Quốc thể hiện qua CCTM giữa hai nước. Nghiên cứu không phân tích các tác động của tỷ giá thực song phương lên các chính sách kinh tế vĩ mô khác. Để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá đảm bảo tính chính xác, thuyết phục cho nghiên cứu, tác giả chọn thời gian nghiên cứu từ năm 2000 đến 2015 với tần suất quý để có một chuỗi số liệu tương đối lớn và những kết quả ước lượng sẽ có độ tin cậy về mặt thống kê. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp định tính để có những nhìn nhận tổng quan về vấn đề nghiên cứu, cụ thể bằng phương pháp tổng hợp những thông tin thứ cấp, suy luận kết hợp với phương pháp so sánh, tổng hợp, thống kê kinh tế và các nhận định của các chuyên gia để làm căn cứ phân tích từ đó đưa ra nhận xét về vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng phương pháp định lượng để kiểm
  15. 4 định những kết quả định tính đã đưa ra bằng cách sử dụng dữ liệu để chạy mô hình hồi quy trên phần mềm Eviews 8.0. Dữ liệu sử dụng được thu thập từ những nguồn thống kê đáng tin cậy như: trang Thống kê tài chính quốc tế (IFS), Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Ngân hàng Nhà nước (NHNN), Tổng cục thống kê (GSO). 1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu Nghiên cứu về tác động của tỷ giá thực lên xuất khẩu của Việt Nam, Lord (2002) sử dụng mô hình hiệu chỉnh sai số-Error Correction Model (ECM) để tính hệ số co giãn của tỷ giá thực trong ngắn hạn và dài hạn đối với xuất khẩu mặt hàng giày dép. Kết quả hồi quy của nghiên cứu này cho thấy hệ số co giãn xuất khẩu giày dép có ý nghĩa về mặt thống kê. Hệ số này trên thị trường toàn cầu là 1,8 trong ngắn hạn và 2,0 trong dài hạn. Hệ số này trên thị trường Mỹ là 0,3 trong ngắn hạn và 0,4 trong dài hạn, thị trường EU là 1,9 trong dài hạn. Sử dụng chỉ số tỷ giá thực so sánh giữa Việt Nam và đổi tác thương mại, tác giả cho thấy tính cạnh tranh của Việt Nam trong những năm gần đây tăng lên trên thị trường Trung Quốc, Mỹ và giảm đi ở những thị trường EU, ASEAN, Nhật Bản. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ tập trung ở lĩnh vực xuất khẩu giày dép đối với từng đối tác thương mại chứ không nghiên cứu tác động của tỷ giá lên đồng thời xuất khẩu và nhập khẩu của tất cả các hàng hóa tham gia thương mại của Việt Nam. Theo nghiên cứu của Enisse Kharroubi tháng 12/2011 đo lường ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái lên CCTM với mô hình là: TBi,t = α + β.DAGi,t + γ.REERi,t + δ.IITi,t + η.REERi,t IITi,t + θ.ICEi,t + λREERi,t ICEi,t + εi,t Trong đó, TB là cán cân thương mại, DAG (the growth rate of domestic absorption, to control for the demand for imports) là chỉ số tăng trưởng tiêu dùng nội địa gồm chi tiêu chính chính phủ, đầu tư khu vực tư nhân, chi tiêu hộ gia đình để kiểm soát nhu cầu nhập khẩu, REER là tỷ giá thực đa phương, IIT (intra-industry trade) là chỉ số công nghiệp nội bộ, ICE (import content of exports) chỉ số đóng góp
  16. 5 của nhập khẩu vào các hàng hóa xuất khẩu. Nghiên cứu này chỉ ra rằng các quốc gia có sự cải thiện trong CCTM thông qua việc giảm tỷ giá thực đa phương REER là các quốc gia có chỉ số IIT cao và chỉ số ICE thấp. Các quốc gia có thể sử dụng tỷ giá như một công cụ chính sách để làm tăng thặng dư thương mại. Nghiên cứu của Phạm Thị Hoàng Anh – Lương Thị Thu Hà (2012) đánh giá mức độ tác động của tỷ giá song phương CNY/VND trong ngắn hạn và dài hạn, quy mô nền kinh tế Việt Nam và Trung Quốc, sự kiện gia nhập WTO lên xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam và CCTM Việt Nam – Trung Quốc. Mô hình cho thấy mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM trong ngắn hạn và dài hạn vận động theo quy luật tuyến J. Nghiên cứu cũng chỉ ra khi thu nhập của Việt Nam tăng lên sẽ làm gia tăng nhập khẩu từ Trung Quốc tuy nhiên khi thu nhập của Trung Quốc tăng lên lại không ảnh hưởng mạnh đến xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc. 1.6. Đóng góp của đề tài Đề tài của luận văn dựa trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước cả ở trong nước và trên thế giới. Theo quan sát và tìm hiểu của tác giả, các nghiên cứu định lượng trong nước hiện nay về mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM chủ yếu chỉ mới dừng lại ở việc phân tích đơn thuần mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM. Do đó để nhìn nhận khách quan và đầy đủ hơn về mối quan hệ giữa tỷ giá và CCTM Việt Nam, bên cạnh những yếu tố cơ bản như tỷ giá thực song phương VND/CNY, quy mô nền kinh tế Việt Nam và Trung Quốc, tác giả xem xét tác động của các yếu tố lạm phát của Việt Nam và Trung Quốc và giá hàng hóa thế giới. 1.7. Cấu trúc luận văn Luận văn được xây dựng trên cấu trúc 5 chương, bao gồm: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm mối quan hệ tỷ giá và cán cân thương mại Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
  17. 6 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ TỶ GIÁ VÀ CÁN CÂN THƢƠNG MẠI 2.1. Tỷ giá hối đoái Theo Nguyễn Văn Tiến (2011) tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị ngoại tệ được tính bằng một số đơn vị nội tệ. Theo đó, ngoại tệ đóng vai trò là đồng yết giá, nội tệ đóng vai trò là đồng định giá. Tủy theo mức độ tiếp cận nghiên cứu về tác động của tỷ giá lên cán cân thương mại cũng như phản ánh của tỷ giá hối đoái về tương quan sức mua của đồng tiền các nước, người ta chia ra làm 4 loại tỷ giá: tỷ giá danh nghĩa song phương (NER), tỷ giá thực song phương (RER), tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER), tỷ giá thực đa phương (REER). Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn đề cập đến hai đối tác thương mại là Việt Nam và Trung Quốc, vì vậy luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu tỷ giá ở tỷ giá danh nghĩa song phương và tỷ giá thực song phương. 2.1.1. Tỷ giá danh nghĩa Tỷ giá danh nghĩa song phương (Nominal Bilateral Exchange Rate – NER) là giá cả của một đồng tiền được biểu thị qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng. Tỷ giá danh nghĩa song phương là tỷ giá được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, phục vụ cho các giao dịch chuyển đổi, mua bán ngoại tệ. Tỷ giá này chỉ đơn thuần là giá cả một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị nội tệ. Ví dụ: 1 CNY = 3250 VND, cho biết thông tin là một nhân dân tệ đổi được 3250 Việt Nam đồng, nhưng chưa biết được là tại Trung Quốc 1 CNY có mua được lượng hàng hóa bằng lượng hàng hóa mà 3250 VND mua được tại Việt Nam hay không? Do tỷ giá danh nghĩa song phương chưa đề cập đến tương quan sức mua giữa hai loại đồng tiền, tức chưa đề cập đến yếu tố lạm phát của hai nền kinh tế. Khi tỷ giá danh nghĩa song phương thay đổi chưa cho biết hướng tác động của tỷ giá đến thương mại giữa hai quốc gia sẽ diễn tiến như thế nào vì còn phụ thuộc vào giá cả hàng hóa của hai
  18. 7 nước thay đổi như thế nào trong tương quan với mức thay đổi của tỷ giá danh nghĩa song phương. Do vậy, tỷ giá thực sẽ làm sáng tỏ hơn vấn đề này. 2.1.2. Tỷ giá thực Tỷ giá thực song phương (Real Bilateral Exchange Rate – RER) là tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngoài. Tỷ giá thực là chỉ số phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ. (Nguyễn Văn Tiến, 2011).  Tỷ giá thực trạng thái tĩnh Tỷ giá thực trạng thái tĩnh xem xét giá cả tại một thời điểm của hai rổ hàng hóa giống nhau ở trong nước và nước ngoài khi quy về nội tệ. Ví dụ: Tỷ giá này cho chúng ta biết được một đơn vị ngoại tệ (CNY) khi đổi ra nội tệ (VND) theo tỷ giá E có mua được số lượng hàng hóa ở Việt Nam bằng với mua ở Trung Quốc hay không và ngược lại. Tỷ giá thực trạng thái tĩnh được xác định theo công thức: (2.1) Trong đó, er là tỷ giá thực, E là tỷ giá danh nghĩa, P* là giá cả ở nước ngoài tính bằng ngoại tệ, P là giá cả ở trong nước tính bằng nội tệ. Các trạng thái của tỷ giá thực trạng thái tĩnh er có thể xảy ra là er = 1, er > 1 và er < 1. Khi er bằng 1 tức là hai đồng tiền ngang giá sức mua. Khi đó chuyển đổi mỗi đơn vị nội tệ ra ngoại tệ theo tỷ giá E thì mua được số lượng hàng hóa là như nhau ở trong nước và nước ngoài. Khi er lớn hơn 1, tức là nội tệ được định giá thực thấp. Do E > , trong đó là ngang giá sức mua giữa hai đồng tiền. Tỷ giá danh nghĩa E lớn hơn tỷ lệ trao đổi thực của hàng hóa giữa hai nước. Do đó trong tỷ giá danh nghĩa E, ngoại tệ được định giá cao và nội tệ được định giá thấp hơn giá trị thực của nó. Điều này làm tăng khối lượng xuất khẩu (do P* > ) và giảm khối lượng nhập khẩu (do E.P* > P), nâng cao vị thế cạnh tranh thương mại của quốc gia có đồng tiền được định giá thực thấp. Khi er < 1 tức là nội tệ được định giá thực
  19. 8 cao. Do E < , tỷ giá danh nghĩa E nhỏ hơn tỷ lệ trao đổi thực của hàng hóa giữa hai nước, do đó trong tỷ giá danh nghĩa E, ngoại tệ được định giá thấp và nội tệ được định giá cao hơn giá trị thực của nó. Điều này làm giảm khối lượng xuất khẩu và tăng khối lượng nhập khẩu, giảm vị thế cạnh tranh thương mại của quốc gia có đồng tiền được định giá thực cao. Tỷ giá thực song phương được xem xét tại một thời điểm là tỷ giá thực song phương trạng thái tĩnh, còn được xem xét trong một giai đoạn là tỷ giá thực song phương trạng thái động. Việc tính toán và sử dụng tỷ giá thực song phương trạng thái tĩnh chỉ có ý nghĩa trong lý thuyết. Để việc tính toán và quan sát sự diễn biến của tỷ giá thực trong một giai đoạn tác động như thế nào đến thương mại giữa hai quốc gia, chúng ta sử dụng tỷ giá thực trạng thái động.  Tỷ giá thực trạng thái động Tỷ giá thực trạng thái động sử dụng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) để tính toán thay cho giá của một rổ hàng hóa tiêu chuẩn như ở công thức tỷ giá thực trạng thái tĩnh (Nguyễn Văn Tiến, 2011). (2.2) Trong công thức 2.2, là chỉ số tỷ giá thực tại thời điểm t so với thời điểm 0 được xác định bởi các yếu tố: là chỉ số tỷ giá danh nghĩa tại thời điểm t so với thời điểm 0 được tính bằng công thức với là tỷ giá danh nghĩa thời điểm t, là tỷ giá danh nghĩa thời điểm 0. là chỉ số giá ở nước ngoài tại thời điểm t so với thời điểm 0 được tính bằng công thức = với là giá hàng hóa ở nước ngoài thời điểm t, là giá hàng hóa ở nước ngoài thời điểm 0. là chỉ số giá trong nước tại thời điểm t so với thời điểm 0, = , là giá hàng hóa trong nước thời điểm t, là giá hàng hóa trong nước thời điểm 0. Các trạng thái của tỷ giá thực trạng thái động bao gồm: =1, >1 và
  20. 9 thương mại của một quốc gia thì sự thay đổi của tỷ giá thực trạng thái tĩnh cho biết về sức cạnh tranh thương mại của một quốc gia theo thời gian được cải thiện hay xấu đi. Khi = 1, tỷ giá thực không đổi trong giai đoạn từ thời điểm 0 đến t có nghĩa là sức cạnh tranh thương mại được duy trì. Khi > 1, tỷ giá thực tăng làm sức mua đối ngoại của nội tệ giảm tương đối (giảm nhanh hơn hoặc tăng chậm hơn) so với ngoại tệ trong giai đoạn từ thời điểm 0 đến t nên ta nói nội tệ giảm giá thực. Đồng tiền giảm giá thực có tác dụng làm tăng sức cạnh tranh thương mại quốc tế của quốc gia này. Khi < 1, tỷ giá thực giảm làm sức mua đối ngoại của nội tệ tăng tương đối so với ngoại tệ. Đồng tiền lên giá thực có tác dụng làm xói mòn sức cạnh tranh thương mại quốc tế của quốc gia này. 2.2. Cán cân thƣơng mại 2.2.1. Khái niệm cán cân thương mại Cán cân thương mại (CCTM) là bộ phận lớn nhất thuộc cán cân vãng lai của cán cân thanh toán thanh toán quốc tế (BOP). CCTM phản ánh chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất khẩu hàng hóa và các khoản chi cho nhập khẩu hàng hóa, mà các hàng hóa này là hữu hình, có thể quan sát được khi di chuyển qua lãnh thổ hải quan (Nguyễn Văn Tiến, 2011). Các trạng thái của CCTM phụ thuộc vào mối tương quan giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa. Xuất khẩu hàng hóa làm xuất hiện khoản thu và được ghi có trong BOP, nhập khẩu hàng hóa làm xuất hiện khoản chi và được ghi nợ trong BOP. Khi một quốc gia có khoản thu từ xuất khẩu lớn hơn khoản chi cho nhập khẩu thì CCTM của quốc gia đó là một số dương và được gọi là thặng dư thương mại. Ngược lại, khi chi cho nhập khẩu lớn hơn thu từ xuất khẩu thì CCTM của quốc gia đó là một số âm và gọi là thâm hụt thương mại. 2.2.2. Nhân tố tác động đến cán cân thương mại  Tỷ giá Với các nhân tố khác không thay đổi (giá hàng hóa trong nước P và giá hàng hóa nước ngoài P* không đổi), khi tỷ giá danh nghĩa E tăng làm cho giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm, làm tăng tính cạnh tranh về giá của hàng hóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2